Bộ đề ôn thi học sinh giỏi bậc trung học phổ thông môn địa lý (thời gian làm bài 180 phút)

Câu 1 (5 điểm).

 Trình bày hai chuyển động của trái đất và những hệ quả của nó.

Câu 2 (5 điểm).

 Dựa vào bảng thống kê của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh dưới đây

 

doc58 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề ôn thi học sinh giỏi bậc trung học phổ thông môn địa lý (thời gian làm bài 180 phút), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÝ (Thời gian làm bài 180 phút) ----------------------------- Câu 1 (5 điểm). Trình bày hai chuyển động của trái đất và những hệ quả của nó. Câu 2 (5 điểm). Dựa vào bảng thống kê của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh dưới đây Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Lượng mưa (mm) 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48 (Nguồn: Địa lý 12 Ban KHXH, tr55, HN 1997) a. Hãy vẽ trên một biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh b. Nhận xét và giải thích chế độ nhiệt và chế độ mưa ở khu vực trên Câu 3 (5 điểm).Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 5, 7, 8 (NXBGD, 2006 - 2007) Hãy cho biết Biển đông có ảnh hưởng thế nào đến thiên nhiên nước ta? Câu 4 (5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kỳ 1994 - 2000 (Đơn vị: triệu USD) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1994 1996 1997 1998 2000 4054,3 7255,9 9185,0 9360,3 14308,0 5825,8 11143,6 11592,3 11499,6 15200,0 (Nguồn: Niên giám thống kê 2000, NXB Thống kê, 2001, tr.400) a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kỳ 1994-2000 b. Nhận xét và giải thích về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kỳ trên. -----------------Hết------------------ HƯƠNG DẪN CHÂM ĐỀ THI 12 MÔN ĐỊA LÍ Câu 1 (5 điểm) 1. Chuyển động tự quanh quay quanh trục của trái đất a. Mô tả chuyển động (0,75đ) - Tự quay quanh mình đúng 1 vòng mất khoảng thời gian 24 giờ - Hướng: Tây sang Đông - Vận tốc lớn nhất ở xích đạo (464m/giây) giảm dần về 2 cực (2 cực: 0m/giây) b. Hệ quả (2 điểm) - Ngày đêm diễn ra liên tục, nhiệt độ trái đất được điều hoà -Mọi điểm ở vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất có giờ khác nhau, giờ địa điểm phía đông sớm hơn địa điểm phía Tây. - Có cảm giác mặt trời và các tinh tú chuyển động biểu kiến. - Sinh ra lực coriolis làm lệch hướng các chuyển động: Bắc bán cầu lệch phải, Nam bán cầu lệch trái. 2. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời a. Mô tả chuyển động: 1đ25 - Cách thức chuyển động: Tịnh tiến - Quỹ đạo chuyển động: En-líp. - Hướng chuyển động: Tây sang Đông. - Thời gian chuyển động: Một vòng quỹ đạo mất 365 ngày 06 giờ. - Khi chuyển động trục trái đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033' không đổi hướng b. Hệ quả (1đ) - Chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm giữa 2 chí tuyến. - Ngày đêm dài ngắn theo mùa ở 2 nửa cầu: mùa nóng ngày dài hơn đêm, mùa lạnh đêm dài hơn ngày. - Hai nửa cầu có mùa trái ngược nhau. Câu 2 (5 điểm) a. Vẽ biểu đồ (1đ) - Biểu đồ cột thể hiện lượng mưa, biểu đồ đường thể hiện nhiệt độ cùng trên 1 biểu đồ có ghi chú đầy đủ và chính xác. b. Nhận xét (2đ) +Chế độ nhiệt - Nhiệt độ TB/năm: 27,10C đạt chuẩn chế độ nhiệt của khí hậu nhiệt đới - Tháng nóng nhất: 28,90C tháng 4. - Tháng nhiệt độ thấp nhất: 25,70C tháng 12. - Biên độ nhiệt: 3,20C. + Chế độ mưa (1đ) - Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, đỉnh mưa tháng 9 (327mm). - Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, tháng kiệt là tháng 2 (4mm) + Giải thích (1đ) - Thành phố Hồ Chí Minh ở vĩ độ 10047'B trong vùng nhiệt đới gần xích đạo quanh năm góc nhập xạ lớn nhận nhiều bức xạ mặt trời. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Đông Nam Á. Mùa mưa do tác động gió mùa mùa hạ và áp thấp biển đông. Mùa khô chịu ảnh hưởng của tín phong Bắc bán cầu Câu 3. Ảnh hưởng ở Biển đông đến thiên nhiên nước ta. * Ảnh hưởng đến khí hậu (1đ) - Biển đông tăng ẩm làm độ ẩm tương đối của không khí đạt cao trên 80%. - Biển đông làm giảm tính lục địa của bộ phận lãnh thổ phía Tây đất nước. - Biển đông mang đến lượng mưa, làm ấm khối khí hậu lạnh mùa đông và làm mát khối khí nóng mùa hè. * Ảnh hưởng đến địa hình (1đ) Địa hình ven biển đa dạng do có sự tác động của quá trình xâm thực, bồi tụ diễn ra trong quá trình tương tác giữa biển và lục địa. Đó là Vịnh, đầm phá, bải ngang, cảng biển, đảo ven biển, rạn san hô, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ. * Ảnh hưởng đến sinh vật (1đ) Nhờ có sự tăng ẩm do sự trao đổi nhiệt-ẩm diễn ra hàng ngày cùng khí hậu nóng đã hình thành cảnh quan rừng nhiệt đới tiêu biểu thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc như các khu vực Tây Nam Á, Bắc phi cùng 1 vĩ độ. - Biển còn là yếu tố góp phần hình thành rừng ngập mặn một cảnh quan độc đáo, giàu năng suất sinh học. * Biển đông là nơi giàu về khoáng sản và hải sản (dẫn chứng) (1đ) * Biển đông cũng là nơi xuất hiện nhiều cơn bão làm ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên khác ở nước ta. Hiện tượng triều cường làm tăng cường các vùng đất ngập mặn (1đ). Câu 4 (5đ) a. Vẽ biểu đồ (2điểm) - Xử lý số liệu (%) Cơ cấu xuất nhập khẩu % Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1994 1996 1997 1998 2000 41,0 39,4 44,2 44,9 48,5 59,0 60,4 55,8 55,1 51,5 - Vẽ biểu đồ miền: chính xác khoảng cách năm, chú giải, đẹp.(Vẽ sai biểu đồ thì không chấm điểm toàn câu) b. Nhận xét và giải thích * Nhận xét (1đ) - Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng gần 3 lần. - Trị giá xuất khẩu tăng 3,5 lần, nhập khẩu tăng 2,6 lần - Cơ cấu xuất khẩu gần đi đến cân đối: Xuất khẩu năm 2000: 48,5%, nhập khẩu 51,5%. - Nước ta vẫn nhập siêu, mức nhập giảm nhanh từ số tỷ còn số triệu * Giải thích (2 điểm) - Tác động của đổi mới nền kinh tế theo hướng thị trường định hướng XHCN. Đã tạo sự thông thoáng cho hoạt động xuát nhập khẩu. - Mở rộng được thị trường ra các nước ASEAN và thế giới. - Sản xuất trong nước phát triển khá nhanh có hàng hoá xuất khẩu và giảm được nhập khẩu. Chú ý:-Học sinh có thể trình bày theo cách riêng nhưng vẫn đảm bảo kiến thức vẫn cho điểm tối đa. Giám khảo có thể thưởng điển nếu có cách trình bày hay không quá 1 điểm cho cả bài khi được hội đồng chấm nhất trí. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA THỜI GIAN : 150 PHÚT Câu 1:(3 điểm ) Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất ? Câu 2 : (3 điểm ) Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay , máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các điểm sau ( điền vào ô trống) Vị trí Tô-ki-ô Niu- Đê- li Xít- ni Oa- sinh-tơn Lốt- An- giơ- lét Kinh độ 1350 Đ 750 Đ 1500 Đ 750 T 1200 T Giờ ? ? ? ? ? Ngày ? ? ? ? ? Câu 3 : (3 điểm ) Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa vào các ngày 22/6và 22/12 của các địa điểm sau: - Điểm A ở vĩ độ 7015’ B - Điểm B ở vĩ độ 18022’ N Câu 4: ( 3 điểm ) Hãy nêu đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay. Câu 5: ( 4 điểm ) Cơ cấu kinh tế nước ta từ sau khi đổi mới đến nay đang có sự chuyển dịch. Em hãy chứng minh điều đó. Câu 6: (4 điểm ) Cho bảng số liệu dưới đây: Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kì 1994 – 2000 ( triệu đô la Mĩ ) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1994 4054.3 5825.8 1996 7255.9 11143.6 1997 9185.0 11592.3 1998 9360.3 11499.6 2000 14308.0 15200.0 ( Nguồn : Niên giảm thống kê 2000. NXB Thống kê, 2001.tr.400) a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì 1994 - 2000. b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì này. .....................HẾT ................... ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1:(3 điểm ) Trái Đất vẫn có ngày và đêm ( 0,5 điểm ) - Một năm chỉ có một ngày và một đêm ( 0,5 điểm ) - Ngày dài 6 tháng, đêm dài 6 tháng ( 0,5 điểm ) - Ban ngày, mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội.( 0,5 điểm ) - Ban đêm sẽ trở lên rất lạnh.( 0,5 điểm ) - Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa hai nữa cầu ngày và đêm. Từ đó hình thành những luồn gió cực mạnh .( 0,5 điểm ) - Bề mặt Trái Đất sẽ không còn sự sống.( 0,5 điểm ) Câu 2:(3 điểm ) . Mỗi kết quả là 0,3 điểm Vị trí Tô-ki-ô Niu- Đê- li Xít- ni Oa- sinh-tơn Lốt- An- giơ- lét Kinh độ 1350 Đ 750 Đ 1500 Đ 750 T 1200 T Giờ 20 16 21 6 3 Ngày 1/3/06 1/3/06 1/3/06 1/3/06 1/3/06 Câu 3: (3 điểm )Mỗi kết quả là 0,5 điểm Tính góc chiếu sáng: Ngày Góc chiếu sáng 22-6 22-12 Tại điểm A ( 7015’ B ) 73048’ 59018’ Tại điểm B ( 18022’ N ) 48011’ 84055’ Câu 4: (3 điểm ) Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay. a) Đặc điểm nguồn lao động: (1,5 điểm ) * Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh ( Dẫn chứng năm 1998 là 37.4 triệu lao động . Mỗi năm tăng khoảng1.1 triệu lao động ). * Chất lượng: - Các yếu tố truyền thống: cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu KHKT; tuy vậy, còn thiếu tác phong công nghiệp , kỉ luật lao động chưa cao. - Trình độ chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Dẫn chứng : 5 triệu lao động có trình độ CMKT, trong đó có 23% có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. Nhưng đội ngũ lao động có CMKT còn mỏng so với yêu cầu. * Phân bố: không đồng đều, cả về số lượng và chất lượng lao động. Ở đồng bằng Sông Hồng . Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung nhiều lao động , nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao động , nhất là lao động có CMKT. b) Tình hình sử dụng lao động: (1,5 điểm ) * Trong các ngành kinh tế : Phần lớn ( 63.5% ) làm nông, lâm, ngư nghiệp và có xu hướng giảm . Tỉ trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng ( 11.9% ) và trong khu vực dịch vụ ( 24.6% ) còn thấp, nhưng đang tăng lên. * Trong các thành phần kinh tế: đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh, và tỉ trọng của khu vực này có xu hướng tăng . Khu vực quốc doanh chỉ chiếm 15% lao động ( 1985), giảm xuống còn 9% ( 1998). * Năng xuất lao động xã hội nói chung còn thấp. * Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn là vấn đề xã hội gay gắt ( Dẫn chứng) Câu 5. ( 4 điểm ) a. Biểu hiện của sự chuyển dịch theo ngành : + Sự chuyển dịch trong các ngành kinh tế ( 1 điểm) * Tỉ trọng Nông – Lâm – Ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu kinh tế trong năm 1985 (40,2%) đến 1990 (38,7%). Tuy nhiên, đang có xu hướng giảm dần 40,2% (1985), 38,7% (1990), 25,8% (1998), 24,3% (2000). * Tỉ trọng ngành CN 1985 đến 1990 giảm (do sự xáo trong sắp xếp lại cơ cấu) nhưng đến nay đang có xu hướng tăng dần : 27,3 (1985), 22,7% (1990), 32,5% (1998), 36,61% (2000). * Dịch vụ tăng mạnh 32,5% (1985) đến 41,7% (1998) + Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành : ( 1,5 điểm) * Công nghiệp : ® Trước đổi mới : chú trọng phát triển công nghiệp nặng nhưng kém hiệu quả (do thiếu nguồn lực) ® Thời kỳ đầu đổi mới : CN nhẹ và CN thực phẩm được chú trọng phát triển để phục vụ 3 chương trình kinh tế lớn : LT - TP ; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. ® Hiện nay : chiếm ưu thế là các ngành sử dụng lợi thế tương đối và lao đồn và tài nguyên (ví dụ). * Nông nghiệp : ® Chăn nuôi phát triển khá. ® Trồng và chế biến cây CN xuất khẩu được mở rộng, đạt hiệu quả cao (cho VD). ® Thủy sản được chú trọng phát triển. * Các ngành khác : bưu điện, thong tin liên lạc đã được phát triển tăng tốc và đi trước 1 bước so với sự chuyển dịch của cơ cấu ngành. b. Sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ : ( 1,5 điểm) * Nông nghiệp : Đang hình thành và phát triển vùng nôngnghiệp sản xuất hàng hóa (ví dụ). * Công nghiệp : Phát triển các khu CN tập trung, các khu chế xuất ở các tỉnh thành phố (VD). Các trung tâm CN mới đang hình thành. * Trong cả nước đang nổi lên các vùng kinh tế phát triển năng động (nêu các vùng). * Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm : 3 vùng kinh tế trọng điểm ở 3 miền Bắc – Trung – Nam (kể tên các vùng kinh tế trọng điểm). Câu 6: (4 điểm ) a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì 1994- 2000. * Xử lí số liệu:( 1 điểm ) Năm Tổng cộng Chia ra Xuất khẩu Nhập khẩu 1994 100.0 41.0 59.0 1996 100.0 39.4 60.6 1997 100.0 44.2 55.8 1998 100.0 44.9 55.1 2000 100.0 48.5 51.5 * Chọn dạng biểu đồ : biểu đồ miền ( 1 điểm ) b) Dựa vào bảng số liệu dã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì này. Để nhận xét một cách đầy đủ. Thí sinh cần xử lí tiếp bảng số liệu. Kết quả xử lí số liệu như sau: ( 0,5 điểm ) Năm Cán cân xuất nhập khẩu ( triệu USD) Tỉ lệ xuất nhập khẩu ( %) 1994 -1771.5 69.6 1996 -3887.7 65.1 1997 -2407.3 79.2 1998 -2139.3 81.4 2000 -892 94.1 Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu 1994-2000: a) Tình hình chung: ( 0,5 điểm) - Tổng trị giá xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng tới 3.0 lần ( từ 9880.1 lên 29508.0 triệu đô la ). - Trị giá xuất khẩu tăng 3.5 lần , còn trị giá nhập khẩu tăng 2.6 lần. b) Tương quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu : (0,5 điểm ) - Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu nên cơ cấu xuất nhập khẩu dần đi đến cân đối ( thí sinh cũng có thể nhận xét về tỉ lệ xuất nhập khẩu tăng dần). - Nước ta vẫn nhập siêu, nhưng đã giảm nhiều. Mức nhập siêu lớn nhất là năm 1996( -3887.7 triệu USD), đến năm 2000 chỉ còn -892 triệu USD. c) Diễn biến theo các thời kì:(0,5 điểm ) - Từ 1994 đến 1996: Tốc độ tăng mạnh ( do ảnh hưởng của việc nước ta bình thường hoá quan hệ với Mĩ và gia nhập ASEAN năm 1995). - Thời gian 1997-1998 tốc độ tăng bị chững lại do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997. Năm 2000 trị giá xuất nhập khẩu lại tăng mạnh. BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI Môn: Địa lý - Thời gian 150 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 2 điểm) Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm, hãy xác định khu vực nào trên trái đất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ có một lần? Khu vực nào không có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh. Câu 2: ( 2 điểm) Ở tại các vĩ độ 1005’B, 5017’B, 1508’N, và 2105’N . Góc nhập xạ lúc mặt trời lên thiên đỉnh cao nhất vàp ngày hạ chí và đông chí là bao nhiêu? Câu 3:( 2 điểm) Một Hội nghị được tổ chức ở nước Anh vào lúc 20 giờ ngày 20/10/2006 thì ở Hà Nội ( Việt Nam) Newdeli (Ấn Độ) và Oasinton ( Hoa Kỳ) là mấy giờ?Biết rằng Anh múi giờ 0, Hà Nội múi giờ 7, Newdeli múi giờ 5 và Oasinton múi giờ 19. Câu 4: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: nhận xét về tình hình phân bố dân số trong cả nước. Mật độ dân số theo vùng lãnh thổ Việt Nam thời kỳ 1999 – 2003: Các vùng Mật độ dân số (người /Km2) % so với dân số cả nước % so với diện tích cả nước 1999 2003 Cả nước 231 245 100 100 Tây Bắc 162 67 3,0 10,9 Đông Bắc 135 141 11,4 19,8 Đồng bằng sông Hồng 1180 1195 21,19 4,5 Bắc Trung Bộ 194 202 12,9 15,6 Duyên Hải Nam Trung Bộ 197 208 8,5 10,1 Tây nguyên 75 82 5,6 16,5 Đông Nam Bộ 337 368 15,8 10,5 Đồng Bằng sông Cửu Long 408 426 20,9 12,1 Câu 5: ( 2 điểm) Dựa vào số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ người có việc làm so với lực lượng lao động của mỗi vùng kinh tế nước ta và nêu nhận xét. Đơn vị : Nghìn người Các vùng kinh tế Lực lượng lao động Số người chưa có việc làm Miền núi trung du phía Bắc 6433 87,9 Đồng bằng Sông Hồng 7383 182,7 Duyên Hải miền Trung 8469 245,1 Tây Nguyên 1442 15,6 Đông Nam Bộ 4391 204,3 Đồng bằng sông Cửu Long 7748 229,9 Hết ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 12 NĂM HỌC 2007-2008 Câu 1: (2 điểm) Vẽ đẹp chính xác (1 điểm) Ở tại chí tuyến Bắc mặt trời lên thiên đỉnh 1 năm một lần vào ngày 22/6 ( hạ chí), ở chí tuyến Nam mặt trời lên thiên đỉnh một năm một lần vào ngày 22/12 (đông chí) -Từ khu vực chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam mặt trời lên thiên đỉnh một năm 2 lần ? Ở xích đạo vào ngày 21/3 và 23/9 đó là ngày xuân phân và thu phân( 1 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Góc nhập xạ lúc mạt trời lên cao nhất ( tính đúng mỗi câu 0,25 điểm) Vĩ độ Hạ chí (22/6) Đông chí (22/12) 1005’B 76038’ 56028’ 5017’B 71050’ 61016’ 1508’N 51025’ 81041’ 20051’N 45042’ 37024’ Câu3: (2 điểm) Giải: - Ở Anh 20 giờ ngày 20/10 thì ở Việt Nam:20 giờ + 7 giờ= 27 giờ (tức là 3giờ ngày 21/10/2006) Ở Newdeli 20 giờ ngày 20/10 +5 giờ = 25 giờ ( tức là 1giờ ngày 21/10/2006) - Ở Oasinton : 20 giờ - 5 giờ = 15 giờ ngày 20/10/2006 Câu 4: ( 2 điểm) Nhận xét: dân cư tập trung đông đúc nhất ở hai vùng đồng bằng(Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long) và vùng Đông Nam Bộ. Riêng 2 vùng đồng bằng chiếm 16,6% diện tích cả nước, đã tập trung 42,8% dân số ( 0,5điểm) - Dân cư thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên ( Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nguyên) Khu vực này chiếm tới 47,2% diện tích tự nhiên toàn quốc nhưng chỉ có 18,9% dân số (0,5 điểm) - Dân cư phân bố không đều trên bình diện vĩ mô và vi mô (Ở các đơn vị hành chính – lãnh thổ cấp thấp hơn. Ở Komtum chỉ có 35 người/1km2 Trong khi mật độ dân số ở Bắc Ninh là 1225 người/1km2 t ức l à h ơn kém nhau 34 lần (1 điểm) Câu 5: ( 2 điểm) Xử lí số liệu : - Số người có việc làm của từng vùng ( %) (0,5 điểm) - Trung du miền núi phía Bắc (98,6%) - Đ ồng bằng sông Hồng ( 97,5%) - Duyên Hải miền trung (97,4%) - Tây Nguyên ( 98,9%) - Đồng bằng sông Cửu Long (97,0%) Vẽ biểu đồ: (1 điểm) Vẽ 6 hình tròn có bán kính khác nhau Vẽ chính xác rõ đẹp có chú thích đầy đủ , tên biểu đồ Nhận xét: (0,5 điểm) Vùng kinh tế có tỉ lệ người có việc làm cao nhất là Tây Nguyên (98,9%) Trung du miền núi phía bắc 98,6% Vùng kinh tế có tỉ lệ ngưòi có việc làm th ấp nhất là Đông Nam Bộ 95,3% Vấn đề việc làm đang là nỗi bức xúc gay gắt ở nước ta. Nhà nước và nhân dân ta đang tìm mọi cách để giải quyết việc làm, vì nó có ý nghĩa quan trọng đối với việc ổn định phát triển kinh tế xã hội. Hết BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ ( 150 PHÚT ) Câu 1: ( 2đ ) Xác định các hướng còn lại trong sơ đồ sau : E W Câu 2:(4 đ) Cho 3 địa điểm sau đây : Hà nội vĩ độ : 21 0 02’ B Huế vĩ độ : 16 0 26’ B Tp Hồ Chí Minh vĩ độ : 10 0 47’ B a. Vào ngày tháng năm nào trong năm ,Mặt trời lên thiên đỉnh ở Huế? (Cho biết cách tính. Được phép sai số ± 1 ngày) b. Tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt trời ở Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh khi mặt trời lên thiên đỉnh ở Huế. Câu 3:(7 điểm) a.Dựa vào At lát Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm mưa của khu vực Huế và Đà Nẵng. Giải thích tại sao có đặc điểm mưa như vậy? Câu 4:(6 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây : TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị :tỉ đồng) Năm Nông ,Lâm và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ 1990 1995 1996 1997 2000 2002 16 252 62 219 75 514 80 826 108 356 123 383 9 513 65 820 80 876 100 595 162 220 206 197 16 190 100 853 115 646 132 202 171 070 206 182 Nguồn: Niên gián thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2004, trang 49 Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể ) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho. Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này. Vẽ biểu đồ đã được lựa chọn . ĐÁP ÁN GỢI Ý Câu 1: (2điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm , sai một trong các hướng chính không chấm điểm. N Bắc (North) EN Đông Bắc S Nam (South) N - EN Bắc- Đông Bắc W Tây (West) ES Đông Nam E Đông (East) WS Tây Nam Câu 2:(4 điểm) a. Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh ở Huế 16 0 26’ B - Mặt trời chuyển động biểu kiến từ xích đạo lên chí tuyến Câu 3: (7 điểm) Đặc điểm mưa (2 điểm) Là khu vực (các tỉnh) có lượng mưa trung bình năm cao nhất so với các tỉnh ở đồng bằng. (0,5 điểm) Có lượng mưa chủ yếu vào mùa đông (0,5 điểm) Lượng mưa cao nhất vào các tháng 10, 11 (0,5 điểm) Có lượng mưa tháng 10 cao nhất cả nước (0,5 điểm) Giải thích được đặc điểm mưa của khu vực Huế - Đà Nẵng (2 điểm) Khu vực này chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông qua biển. (0,5 điểm) Nằm trước các sườn đó gió mùa mùa đông (0,5 điểm) Tháng 10, 11 là thời kỳ của dải hội tụ nhiệt đới thường áng ngữ khu vực Huế - Đà Nẵng (1 điểm) Nếu thí sinh làm tương đối tốt hai câu, nhưng chưa đạt điểm tối đa (4 điểm) thì có thể xét thưởng điểm cho những trường hợp sau đây: Sở dĩ mùa hạ khu vực này ít mưa là do ảnh hưởng của gió phơn tây nam (0,5 điểm) Đà Nẵng có mưa ít hơn Huế là do ảnh hưởng của khối núi Bạch Mã. (0,5 điểm) Câu 4: (6 điểm) Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất (4 điểm) Nêu các dạng có thể vẽ được để thể hiện chuyển dịch cơ cấu: Biểu đồ tròn (xử lý số liệu và vẽ 6 hình tròn) Biểu đồ cột chồng (xử lý số liệu và vẽ 6 cột chồng) Biểu đồ ô vuông (xử lý số liệu và vẽ 6 ô vuông) Biểu đồ miền (xử lý số liệu và vẽ biểu đồ miền) Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích Chọn biểu đồ miền Giải thích + Các dạng còn lại tuy không sai, nhưng không thấy được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu một cách trực quan. + Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực quan. Vẽ biểu đồ miền - Kết quả xử lý số liệu (%): Năm Tổng cộng Chia ra Nông, lâm nghiệp, thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ 1990 1995 1996 1997 2000 2002 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 38,7 27,2 27,8 25,8 24,5 23,0 22,7 28,8 29,7 32,1 36,7 38,5 38,6 44,0 42,5 42,1 38,8 38,5 Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu: + Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và năm ở trục ngang, đẹp. + Có chú giải và tên biểu đồ. Nhận xét và giải thích: (2 điểm) Nhận xét: Có sự chuyển dịch rõ rệt. Xu hướng là tăng tỷ trọng khu vực II (Công nghiệp - Xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ), giảm tỷ trọng khu vực I (Nông - Lâm - Thủy sản) Giải thích: Theo xu thế chung của thế giới. Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiêp công nghiệp hóa hiện đại hóa. ............................................................. Bộ đề này tham khảo sách: Bồi dưỡng học sinh giỏi (LÊ THÔNG) Tuyển tập đề thi OLYMPIC thứ XIII-2000 SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI HOÏC SINH GIOÛI ÑOÀNG BAÈNG SOÂNG CÖÛU LONG ÑOÀNG THAÙP LAÀN THÖÙ XV Ñeà chính thöùc ÑEÀ THI MOÂN: ÑÒA LYÙ Thôøi gian laøm baøi: 180 phuùt (khoâng keå thôøi gian phaùt ñeà) Ngaøy thi: 05 thaùng 01 naêm 2008 (Ñeà thi goàm coù: 02 trang) Caâu 1: (3 ñieåm ) Döïa vaøo baûng soá lieäu veà soá giôø chieáu saùng trong ngaøy treân caùc vó ñoä. Haõy nhaän xeùt vaø giaûi thích: Vó tuyeán Soá giôø chieáu saùng trong ngaøy 21/3 22/6 23/9 22/12 66033’B (VCB) 23027’B (CTB) 00 (XÑ) 23027’N (CTN) 66033’N (VCN) 12 12 12 12 12 24 13,5 12 10,5 0 12 12 12 12 12 0 10,5 12 13,5 24 Caâu 2: ( 2 ñieåm ) Daân soá trung bình cuûa Chaâu AÙ naêm 2005 laø 3921 trieäu ngöôøi, tæ suaát sinh thoâ trong naêm laø 20‰, haõy tính soá treû em ñöôïc sinh ra trong naêm. Neáu tæ suaát töû thoâ laø 7‰ thì tæ suaát gia taêng töï nhieân laø bao nhieâu? Trong naêm 2005 Chaâu AÙ coù theâm bao nhieâu ngöôøi? Giaûi thích vì sao Chaâu AÙ coù soá daân ñoâng nhaát theá giôùi? Caâu 3: ( 3 ñieåm ) Söû duïng Atlat - trang 7 vaø caùc kieán thöùc ñòa lí ñaõ hoïc, em haõy cho bieát caùc nguyeân nhaân cô baûn laøm cho khí haäu nöôùc ta mang tính chaát nhieät ñôùi, gioù muøa, aåm ? Caâu 4: ( 3 ñieåm ). Caên cöù vaøo baûng soá lieäu: NHIEÄT ÑOÄ TRUNG BÌNH THAÙNG VAØ NAÊM TAÏI HAØ NOÄI VAØ TP. HOÀ CHÍ MINH ( 0C ) Thaùng Ñòa ñieåm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Naêm Haø Noäi 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 23,5 TP. Hoà Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27,1 Haõy phaân tích söï khaùc bieät trong cheá ñoä nhieät cuûa hai ñòa ñieåm treân vaø giaûi thích vì sao coù söï khaùc bieät ñoù. Caâu 5: ( 3 ñieåm ). Döïa vaøo baûng soá lieäu döôùi ñaây: TÌNH HÌNH DAÂN SOÁ NÖÔÙC TA TÖØ 1990-2001 NAÊM TOÅNG SOÁ (ngaøn ngöôøi) NAM (ngaøn ngöôøi) NÖÕ (ngaøn ngöôøi) TOÁC ÑOÄ GIA TAÊNG (%) 1990 1995 1997 1999 2001 66.016,7 71.995,5 74.306,9 76.596,7 78.685,8 32.202,8 35.237,4 36.473,1 37.662,1 38.684,2 33.813,9 36.758,1 37.833,8 38.934,6 40.001,6 1,92 1,65 1,57 1,51 1,35 Haõy: a)Veõ bieåu ñoà thích hôïp theå hieän tình hình daân soá cuûa nöôùc ta. b)Neâu nhaän xeùt veà tình hình daân soá nöôùc ta töø 1990-2001. Caâu 6: ( 3 ñieåm ). Döïa vaøo AÙtlaùt ñòa lí Vieät Nam vaø kieán thöùc ñaõ hoïc: a. Chöùng minh söï phaân hoùa laõnh thoå cuûa ngaønh coâng nghieäp ôû nöôùc ta. b. Giaûi thích taïi sao ñoàng baèng soâng Hoàng vaø vuøng phuï caän coù möùc ñoä taäp trung coâng nghieäp theo laõnh thoå vaøo loaïi cao nhaát trong caû nöôùc? Caâu 7: ( 3 ñieåm ). Döïa vaøo Atlat trang 16 so saùnh quy moâ, cho bieát caùc ngaønh coâng nghieäp chính cuûa caùc trung taâm coâng nghieäp ôû vuøng Ñoâng Nam Boä. ---------------------------HEÁT------------------------------- ( Hoïc sinh ñöôïc söû duïng aùt-laùt Ñòa lyù Vieät Nam khi laøm baøi thi). HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MOÂN: ÑÒA LYÙ (Hướng dẫn chấm câu 1 gồm có 01 trang) CAÂU NOÄI DUNG ÑIEÅM 1 (3ñieåm) Nhaän xeùt (1,0 ñ) Ngaøy 21/3 vaø 23/9: Moïi nôi treân Traùi Ñaát ñeàu coù soá giôø chieáu saùng baèng nhau, baèng 12 giôø. Ngaøy 22/

File đính kèm:

  • docBo de thi hoc sinh gioi Dia ly 12.doc