Đề kiểm tra khảo sát giữa học kì II năm học 2012 – 2013 môn: Ngữ văn 6

Câu 1 (2 điểm): Cho đoạn thơ:

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch

Mồm huýt sáo vang

Như con chim chích

Nhảy trên đường vàng.

a. Nêu tên văn bản, tên tác giả của đoạn thơ? Nội dung chính của đoạn thơ là gì?

b. Thể thơ nào được tác giả dùng để viết bài thơ? Chỉ rõ cách gieo vần trong đoạn thơ?

Câu 2 (3 điểm):

Hãy gọi tên và nêu tác dụng của các phép tu từ được dùng trong mỗi phần trích sau:

a. Tổ quốc tôi như một con tàu

Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau. (Xuân Diệu)

b. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. (Võ Quảng)

c. Buổi sáng mọi người đổ xô ra đường. Ai cũng muốn ngẩng mặt lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. (Rừng hồi xứ Lạng)

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát giữa học kì II năm học 2012 – 2013 môn: Ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn : Ngữ văn 6 – Thời gian 90 phút Câu 1 (2 điểm): Cho đoạn thơ: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng. a. Nêu tên văn bản, tên tác giả của đoạn thơ? Nội dung chính của đoạn thơ là gì? b. Thể thơ nào được tác giả dùng để viết bài thơ? Chỉ rõ cách gieo vần trong đoạn thơ? Câu 2 (3 điểm): Hãy gọi tên và nêu tác dụng của các phép tu từ được dùng trong mỗi phần trích sau: a. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau. (Xuân Diệu) b. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. (Võ Quảng) c. Buổi sáng mọi người đổ xô ra đường. Ai cũng muốn ngẩng mặt lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. (Rừng hồi xứ Lạng) Câu 3 (5 điểm): Hãy tả một người thân yêu trong gia đình em. ----- Hết ----- TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn : Ngữ văn 6 – Thời gian 90 phút Đáp án – Hướng dẫn biểu điểm chấm Câu Ý Nội dung, biểu điểm cần đạt Tổng Câu 1/2đ a/1đ - Nêu đúng tên tác phẩm, tên tác giả, viết đúng chính tả, mỗi ý dược 0,25 điểm: + Văn bản: Lượm + Tác giả: Tố Hữu (Nguyễn Kim Thành) - Nêu được nội dung đoạn, viết dưới dạng câu văn hoàn chỉnh, được 0,5 điểm: Ví dụ: Học sinh có thể viết như các gợi ý sau: 1. Trong đoạn thơ tác giả miêu hình dáng chú bé Lượm. 2. Hình ảnh Lượm được miêu tả cụ thể trong đoạn thơ. 3. Đoạn thơ làm rõ hình ảnh cú bé Lượm. …………………………………… 1 b/1đ - Nêu đúng tên thể thơ, viết dưới dạng câu văn hoàn chính được 0,5 điểm, nếu chỉ viết thơ 5 chữ chỉ được 0,25 điểm. Bài thơ được tác giả viết bằng thể thơ 5 chữ. - Nêu được cách gieo vần trong đoạn thơ, được 0,5 điểm: Đoạn thơ gieo vần chân: chân cách (choắt, thoắt; vang, vàng,..) 1 Câu 3 3đ Gọi đúng tên phép tu từ và nêu được tác dụng của phép tu từ trong mỗi phần trích, diễn đạt rõ ràng, mỗi ý được 0,5 điểm. a. Phép so sánh; Tác dụng giúp cho hình ảnh Tổ quốc hiện lên cụ thể, sinh động. b. Phép nhân hóa; Tác dụng miêu tả hình ảnh chòm cổ thụ có dáng vẻ, tâm trạng như con người, gần gũi với con người c. Phép ẩn dụ - ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (mùi hồi chin chảy qua mặt); Tác dụng tăng sức gợi cảm cho lời văn. Câu 3 5đ Bài văn cần đảm bảo các yêu cầu: * Về hình thức: Bài văn miêu tả người (người thân yêu trong gia đình), bài văn viết có bố cục ba phần. Câu văn, đoạn văn đúng ngữ pháp văn bản. Biết dùng các từ loại, các phép tu từ hợp lí để tả. Diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng. * Về nội dung: Bài viết đảm bảo các nội dung: - Đặt đối tượng vào thời gian, không gian cụ thể. - Tả làm rõ đặc điểm tiêu biểu của đối tường: Ngoại hình, công việc, tính cách. - Bảy tỏ tình cảm với đối tượng. Có thể theo gợi ý trong dàn bài sau 5đ A. Mở bài/0,5đ - Giới thiệu đối tượng, cảm nghĩ chung về đối tượng B. Thân bài/4 điểm Lần lượt tả, làm rõ đối tượng theo một trình tự nhất định, trong thời gian, không gian cụ thể: * Tả khái quát ngoại hình: 1 điểm (Có thể đặc tả một đặc điểm tiêu biểu) * Tả hoạt động, công việc, tính cách: 1,5 điểm * Kể một kỉ niệm sâu sắc với đối tượng – 0,5 điểm * Vai trò, ý nghĩa của đối tượng. – 0,5 điểm. * Biểu điểm chấm: Căn cứ vào yêu cầu về hình thức, nội dung cần đạt , giáo viên chấm có thể cho điểm tối đa từng ý, có thể trừ từng 0,25 điểm cho mỗi ý chưa đạt yêu cầu. - Điểm 5 phải đạt hoàn hảo các yêu cầu, lời văn có cảm xúc, giàu hình ảnh. - Các mức điểm còn lại là tổng điểm các ý học sinh đạt được trong bài văn. – không làm tròn. Tổng 10

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA VAN 6 KHAO SAT hay.doc
Giáo án liên quan