Đề thi cao đẳng năm 2010

Câu 1 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là

 A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Hướng dẫn giải

Các phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực: N2, H2

Câu 2 : Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

 

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cao đẳng năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Hướng dẫn giải Các phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực: N2, H2 Câu 2 : Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 5 : 16. D. 16 : 5. Hướng dẫn giải Na + H2O -- > NaOH + ½ H2 Al + NaOH + H2O --> Na AlO2 + 3/2 H2 2x 2x x x 2x 3/2 x Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2 a 0,25V Ta có : a = 0,25 V; còn : x + x3/2 = 5x/2 = 2,5x = V suy ra x = V/2,5 Vậy a:x = 0,25V:0,4V = 5:8 Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc); Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 42,32%. B. 46,47%. C. 66,39%. D. 33,61%. Hướng dẫn giải Phần 1: Ta có : số mol H2 = 0,35 mol ; Phần 2: số mol H2 = 0,15 mol; Al + NaOH + H2O --> Na AlO2 + 3/2 H2 0,1 0,15 mol 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3 H2 0,1 0,15mol Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 0,2 0,35-0,15 Vậy : 2Al + Fe2O3 --> Al2O3 + 2Fe 0,2 0,1 0,2 Dư 0,1 0,1 0,2 nên ta có: %Fe = 56.0,2.100 /( 2,7 + 10,2 +56.0,2) =46,47% Câu 5: Cho m gam hỗn hợp hoi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 14,0. B. 14,7. C. 10,1. D. 18,9. Hướng dẫn giải Số mol Ag = 0,9 mol; suy ra số mol anđehit = 0,45 mol ; mà M = 14,5.2= 29 RCH2OH + CuO --> RCHO + Cu + H2O 0,45 0,45 suy ra m = 13,95 vô lí Vậy hỗn hợp hai ancol phải là CH3OH và C2H5OH tương ứng là x và y mol nên ta có hệ: 4x+2y = 0,9 và 30x + 44y + 18(x+y) = 29.2x + 29.2y hay 10x -4y = 0 suy ra x =0,1 và y =0,25 nên m =14,7g Câu 6: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. K. C. Mg. D. Cu. Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. Hướng dẫn giải C2H3O2Na có CTCT là CH3COONa => Z là CH3COONH4 => Y là CH3CHO => X là CH3COOCH=CH2 Câu 8: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4. Hướng dẫn giải Ta có : Cu và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3x : x nên 64.3x + 232x = 42,4 Vậy x = 0,1 mol vậy suy ra PTHH như sau: Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + H2O x 2x 2FeCl3 + Cu --> 2FeCl2 + CuCl2 2x x Vậy m =(3x-x).64 = 0,2 .64 = 12,8g; Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70 Hướng dẫn giải Số mol N2O = 1,008/22,4 = 0,045 mol; 4M + 10HNO3 --> 4M(NO3)2 + N2O + 5H2O 0,5 0,045 số mol HNO3 pu = 0,045.10 = 0,45 mol < 0,5 suy ra có tạo sản phẩm khử khác là NH4NO3 4M + 10HNO3 --> 4M(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,05 0,005 Vậy m = 8,9 + 62.( 8.0,045+8.0,005)+ 80.0.005=34,1g Câu 11: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là A. axit axetic. B. axit oxalic. C. axit fomic. D. axit malonic Hướng dẫn giải nH2O = nCO2 => axit no, đơn chức vì số C = số nhóm chức = 1 => HCOOH (axit fomic) (axit malonic : CH2(COOH)2) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx < My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Li. Hướng dẫn giải Mtb = 1,1 : (0,05.2).n = 11n nếu n = 1 => Mtb = 11 ; nếu n = 2 => Mtb = 22 => 11 < Mtb < 22 Vì Mx X là Li (M =7) Câu 13: Cho các phát biểu sau: Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit; Phát biểu đúng là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 14: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. HNO3. B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl. Câu 15: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là A. 33,33% B. 50,00% C. 66,67% D. 25,00% Hướng dẫn giải Dễ có n butan : n X = 21,75.2 : 58 = 3 : 4 Chọn n butan = 3 mol ; n X =4 mol => nbutan phản ứng =4 - 3 = 1 mol => nbutan dư = 3 – 1 =2 mol %V butan trong X = 2 : 4.100% = 50%. t0 Câu 16: Cho phản ứng hóa học: 3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 5 : 1. D. 1 : 5. Hướng dẫn giải Clo vai trò oxi hóa: Cl + 1e => Cl-1 x 5 Clo vai trò chất khử Cl => Cl+5 + 5e x 1. Vậy tỉ lệ oxi hóa : khử = 5 : 1. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88. Hướng dẫn giải Gợi ý :số mol CO2 = 0,7 mol; số mol H2O = 0,95 mol suy ra số mol hai ancol = 0,25 mol; Vậy số C trung bình 2 ancol = 0,7/0,25 = 2,8 vậy Mtb ancol = 57,2g Mtb (R) = 57,2-17=40,2 Số mol axit = 0,26 mol; Tính theo ancol; este có dạng CH3COOR a = (59+40,2).0.25.0,6 =14,88g; Câu 18: Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là A. B. C. D. Hướng dẫn giải Cách 1: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 => 2CaCO3 + 2H2O x => x Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 => BaCO3 + CaCO3 + 2H2O y => y Vậy V. a = x + y => V = (x + y)/a. Cách 2: dễ thấy nCO32- = n OH- = 2aV = Σn Ca2+ + n Ba2+ = (Va + x) + y Va = x + y => V =(x + y)/a Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. Trong nhóm 1A, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. Câu 20: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. Câu 21: Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+ B. Sn2+ C. Cu2+ D. Ni2+ Câu 22: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 320. D. 50. Hướng dẫn giải V = (31,68 – 20) : 36,5 :1 = 0,32 lit => V =320 ml. Hay Số mol HCl = (31,68-20)/36,5 =0,32 mol; suy ra V = 0,32 lít = 320 ml; Câu 23: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Hướng dẫn giải Tạo C2H5OH ; (3) tạo C3H5(OH)3 ; (4) tạo CH3OH => Chọn B. tạo CH3CHO ; (5) tạo C6H5ONa. (hoặc phenol) Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai? Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc -amino axit. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 25: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,60. B. 0,15. C. 0,45. D. 0,80. Hướng dẫn giải Có V = (1,68 : 22,4 + 12,6 : 56) : 0,5 = 0,6 lit Câu 26: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 4. B. 1 C. 8. D. 3 Hướng dẫn giải Có dạng C4H9 -CH2OH nên có 4 đồng phân. Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3; Cho lá Zn vào dung dịch HCl; Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 28: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 21,4 B. 24,8 C. 33,4 D. 39,4 Hướng dẫn giải PTHH: C6H5OH + 3Br2 --> C6H2OHBr3 + 3HBr 0,1 33,1/331 =0,1 mol CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O 0,2 0,2 HBr + NaOH --> NaBr + H2O 0,1.3 0,3 Nên m = 0,2.60 + 0,1.94 = 21,4g Câu 29: Cho dãy gồm các phân tử và ion : Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau Cho Zn vào dung dịch AgNO3; Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3; Cho Na vào dung dịch CuSO4; Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng? Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 32: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 71,9 B. 46,0 C. 23,0 D. 57,5 Hướng dẫn giải V = 90 : 180.0,8.2.46 : 0,8= 46 lit. Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai? Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên. Lực bazơ của aniline yếu hơn lực bazơ của metylamin. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A.chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VA. D. chu kỳ 2, nhóm VIIA. Hướng dẫn giải Có Z = (52-1) : 3 = 17 => [Ne]3s23p5 => chu kì 3 nhóm VIIA. Câu 35: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. Cl2, O2 và H2S B. H2, O2 và Cl2. C. SO2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2. Câu 36: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2. Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,44 gam B. 2,22 gam C. 2,31 gam D. 2,58 gam. Hướng dẫn giải Ta có ; số mol CO2 = 0,015 mol; Số mol OH- = 0,02+ 0,02 = 0,4 mol; Vậy k >2 nên tạo muối trung hòa, dư OH- : khối lượng rắn = 23.0,02 + 39.0,02 + 0,015.60 + 0,01.17=2,31g Câu 38: Cho cân bằng hóa học : CaCO3 (rắn) CaO (rắn) + CO2(khí) Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận? A. Giảm nhiệt độ. B. Tăng áp suất. C. Tăng nồng đột khí CO2. D. Tăng nhiệt độ. Câu 39: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là A. etanal B. etan C. etanol. D. axit etanoic. Hướng dẫn giải Nhiệt độ sôi tăng dần : etan (C2H6) < etanal (CH3CHO) < etanol (CH3CH2OH) < Axit etanoic (CH3COOH) Câu 40: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64 Hướng dẫn giải Dipeptit + 2KOH --> muối + H2O 146.x 2.x.56 2,4 18x Bảo toàn khối lượng ta có : 146x + 56.2.x = 2,4 + 18x suy ra x= 0,01 mol ; Vậy m = 146.0,01 = 1,46g II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần riêng (phần A hoặc phần B) Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-1N (n 2) B. CnH2n-5N (n 6) C. CnH2n+1N (n 2) D. CnH2n+3N (n 1) Hướng dẫn giải Công thức tổng quát chung CnH2n+2 -2k + tNt, vì amin no, đơn chức nên thay k = 0, t =1. Câu 42: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A. CH3CH2CH2OH B. CH3COOCH3 C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOH. Câu 43: Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm A. H3PO4 và KH2PO4. B. K3PO4 và KOH. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4. Hướng dẫn giải Số mol P = 2.1,42/142 = 0,02 mol; số mol KOH = 0,05 mol nên k = 0,05/0,02 = 2,5 Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu? A. 0,54 gam B. 0,81 gam C. 0,27 gam D. 1,08 gam Hướng dẫn giải Số mol H2 = 0,07 mol; suy ra số mol HCl = 0,07.2 = 0,14 mol; Khi cho td với Cl2 tạo muối MCl3 nên số mol Cl- = (9,09-2,7 )/35,5 = 0,18 mol; Độ chênh lệch số mol Cl- do tạo MCl3 của Fe và Cr nên số mol hỗn hợp hai kim loại là 0,04 mol Vậy số mol AlCl3 = (0,14 – 0,04.2)/3= 0,02 mol nên m (Al) = 0,02.27 = 0,54g; Câu 45: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Hướng dẫn giải Ta có : số mol O2 = 1,6 / 32 = 0,05 mol; nên M este = 4,4/0,05 = 88; Số mol este = 11/88 = 0,125 mol; M ( muối ) = 82 là muối CH3COONa nên CTCT của este là CH3COOC2H5. Câu 46 : Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là A. V1 = 2V2 - 11,2a B. V1 = V2 +22,4a C. V1 = V2 - 22,4a D. V1 = 2V2 + 11,2ª Hướng dẫn giải Cách 1: đốt cháy với C2H6O2 (chọn 1 mol) => nCO2 = 2 mol; n H2O = 3 mol và nO2 = 2,5 mol V1 = 56; V2 = 44,8; a = 3. Thay vào biểu thức chọn được A. Cách 2: bảo toàn oxi có: 2.(n H2O – n CO2) + 2. n O2 = 2.n CO2 + n H2O Có n O2 = 2n CO2 – 0,5n H2O => V1 = 2V2 – 0,5.22,4.a => V1 = 2V2 - 11,2a Câu 48: Cho phản ứng hóa học : Br2 + HCOOH 2HBr + CO2 Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trun g bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo HCOOH là A. 5,0.10-5 mol/(l.s) B. 2,5.10-4 mol/(l.s) C. 2,0.10-4 mol/(l.s) D. 2,5.10-5 mol/(l.s) Hướng dẫn giải Ta có : v = ( 0,01-0,008) /40 = 5,0.10-5 mol/(l.s) Câu 49: Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Fe(NO3)3. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl. Câu 50: Cho các chất hữu cơ : CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan-2-amin và axit aminoetanoic B. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic D. propan-1-amin và axit aminoetanoic. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng? Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. Câu 52: Cho các phát biểu: Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử; Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) Câu 53: Cho 14, 55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam B. 25,50 gam C. 8,78 gam D. 20,03 gam Hướng dẫn giải Muối gồm Cl-H3N+CH2COOH (0,15 mol) và NaCl (0,15 mol) => mmuối = 0,15.58,5 + 0,15.111,5 = 25,5 g Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng: + KOH (đặc, dư) +Cl2 + Cl2 (dư) t0 Cr X Y Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là A. CrCl2 và K2CrO4. B. CrCl3 và K2Cr2O7 C. CrCl3 và K2CrO4 D. CrCl2 và Cr(OH)3 Hướng dẫn giải Cr + Cl2 => CrCl3 ; CrCl3 + KOH + Cl2 => K2CrO4 + H2O + KCl. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là A. C2H2 và C3H4. B. C2H4 và C3H6. C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 Hướng dẫn giải Có Ctb = 0,1 : (0,18 – 0,1) = 1,25 => CH4 và C2H6. Câu 56: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Pb2+/Pb, Zn2+/Zn có giá trị lần lượt là : +0,80V; +0,34V; -0,13V; -0,76V. Trong các pin sau, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? A. Pin Pb-Cu. B. Pin Pb-Ag. C. Pin Zn-Cu D. Pin Zn-Ag. Hướng dẫn giải (nhìn nhanh có thể chọn D, tức là 2kim loại càng cách xa nhau trong dãy điện hóa thì càng có suất điện động chuẩn càng lớn), giải cụ thể. Pin Pb-Cu = 0,47V; pin Pb-Ag = 0,93V; pin Zn-Cu = 1,1V; pin Zn-Ag = 1,56V Câu 57: Biết ở 250C, hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,74.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch NH3 0,1M ở 250C là A. 11,12 B. 4,76 C. 13,00 D. 9,24 Hướng dẫn giải NH3 => NH4+ + OH- Sau phản ứng phân li 0,1 – x -> x -> x => x.x : (0,1 – x) = 1,74.10-5 Có x2 +1,74.10-5x – 1,74.10-6 = 0 => x = 1,31.10-3 => pOH = 2,88 => pH =14 -2,88 = 11,12. Câu 58: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây? A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca. Hướng dẫn giải Chọn m =32 gam => X = 32 : (0,25.4).n = 32n => n =2 => Cu. Câu 59: Cho dãy các kim loại : Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 60: Cho các phản ứng sau t0 X + 2NaOH 2Y + H2O (1) Y + HCl (loãng) Z + NaCl (2) Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 0,20 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,05 Hướng dẫn giải X có k = 2; phản ứng NaOH thu được H2O; theo tỉ lệ 1: 2 => X có thể chứa chức anhidrit X có thể là (HO-C2H4-CO)2O + NaOH => 2HO-C2H4COONa (Y) + H2O HO-C2H4COONa + HCl → HO-C2H4COOH (Z) + NaCl Vậy 0,1 mol Z tác dụng Na dư thu được 0,1 mol H2.

File đính kèm:

  • docCĐ 2012.doc
Giáo án liên quan