Đề thi học sinh giỏi Hoá học 8 - Trường THCS Trường Long Hòa

Câu 1 : ( 2điểm)

Hãy cho biết khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn như thế nào ? Khi giảm nhiệt độ và tăng áp xuất thì độ tan của chất khí như thế nào ?

Câu 2 : (2điểm )

Hãy giải thích tại sao :

2.1 / Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích ôxi trong không khí càng giảm ?

2.2 / Phản ứng cháy trong bình chứa ôxi lại mãnh liệt hơn không khí ?

Câu 3 (3điểm)

Viết phương trình phản ưng hóa học của H2 với các chất : O2 ; Al2O3 ; MgO , CuO . Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?

Câu 4 (3điểm) :

Trong phong thí nghiệm người ta dung Hiđrô để khử sắt III oxit và thu được 11,2 gam sắt . 4.1/Tính khối lượng của sắt III oxit đã phản ứng .

4.2/Tính thể tích khí hiđrô đã tiêu thụ ( ở Đktc)

Câu 5(2điểm)

Hoàn Thành các phương trình hoá học bằng cách điền vào dấu ( .) , bằng công thức hoá học thích hợp trong các câu sau đây

5.1 .Mg + .  . MgO

5.2 Zn +  ZnCl2

5.3 .Al + .  . AlCl3

5.4 Fe2O3 + . H2  . Fe + .

Câu 6 (3điểm)

khí Etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí ôxi O2 , sinh ra khí cacbonđioxit CO2 và nước H2O . khi đốt cháy 18,4 gam khí etilen thì thu được 15,3 gam khí cacbonđioxit và 5,4 gam nước .

6.1 Lập phương trình phản ứng hoá học .

6.2 Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lược với các phân tử khác trong phản ứng trên .

6.3 Viết công thức về khối lượng của phản ứng xãy ra .

6.4 Tính khối lượng của khí ôxi đã tham gia phản ứng .

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Hoá học 8 - Trường THCS Trường Long Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO DUYÊN HẢI TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HOÀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ HỌC 8 THỜI GIAN : 120 Phút(Không kể thời gian phat đề ) Câu 1 : ( 2điểm) Hãy cho biết khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn như thế nào ? Khi giảm nhiệt độ và tăng áp xuất thì độ tan của chất khí như thế nào ? Câu 2 : (2điểm ) Hãy giải thích tại sao : 2.1 / Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích ôxi trong không khí càng giảm ? 2.2 / Phản ứng cháy trong bình chứa ôxi lại mãnh liệt hơn không khí ? Câu 3 (3điểm) Viết phương trình phản ưng hóa học của H2 với các chất : O2 ; Al2O3 ; MgO , CuO . Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? Câu 4 (3điểm) : Trong phong thí nghiệm người ta dung Hiđrô để khử sắt III oxit và thu được 11,2 gam sắt . 4.1/Tính khối lượng của sắt III oxit đã phản ứng . 4.2/Tính thể tích khí hiđrô đã tiêu thụ ( ở Đktc) Câu 5(2điểm) Hoàn Thành các phương trình hoá học bằng cách điền vào dấu (……..) , bằng công thức hoá học thích hợp trong các câu sau đây 5.1 ……….Mg + ………….. à……….. MgO 5.2 Zn + ……………… à ZnCl2 5.3 ………..Al + ………….. à……. AlCl3 5.4 Fe2O3 + …….. H2 à………. Fe + ………. Câu 6 (3điểm) khí Etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí ôxi O2 , sinh ra khí cacbonđioxit CO2 và nước H2O . khi đốt cháy 18,4 gam khí etilen thì thu được 15,3 gam khí cacbonđioxit và 5,4 gam nước . 6.1 Lập phương trình phản ứng hoá học . 6.2 Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lược với các phân tử khác trong phản ứng trên . 6.3 Viết công thức về khối lượng của phản ứng xãy ra . 6.4 Tính khối lượng của khí ôxi đã tham gia phản ứng . Câu 7 : Cần lấy bao nhiêu gam dd NaOH 20% trộn với 100 gam dd NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5% . Giáo viên bộ môn Trần Văn Dứt HƯỚNG DẪN CHẤM HOÁ 8 STT NỘI DUNG THANG ĐIỂM Câu 1 ( 2điểm) Phần lớn là tăng . Đều tăng 1điểm 1điểm Câu 2 (2điểm ) 2.1 / Vì tỉ lệ khí ôxi nặng hơn không khí 2.2 / Vì ở trong không khí bề mặt tiếp xúc của chất cháy với ôxi lớn hơn nhiều lần ở trong không khí ( thể tích của khí ôxi chỉ chiếm có 1/5 còn thể tích của nitơ chiếm 4/5 ) , ngoài ra một phần nhiệt bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ . 1điểm 1điểm Câu 3 (3điểm) H2 + O2 à H2O ( phản ứng hoá hợp và phản ứng ôxi hoá khử ) H2 +Al2O3 àAl +H2O ( phản ứng thế và phản ứng ôxi hoá khử ) H2 + MgO à Mg + H2O ( phản ứng thế và phản ứng ôxi hoá khử ) H2 + CuO à Cu + H2O ( phản ứng thế và phản ứng ôxi hoá khử ) 0,75điểm 0,75điểm 0,75điểm 0,75điểm Câu 4 (3điểm) Số mol của sắt 11,2 n= = 0,2 mol 56 Fe2O3 + 3 H2 à2 Fe + 3 H2O 1mol 3mol 2mol 0,1mol 0,3 mol 0,2mol 5.1/ khối lượng của sắt III oxit đã phản ứng . m = 0,1 * 160 = 16 gam 5.2/ thể tích khí hiđrô đã tiêu thụ ( ở Đktc) V = 0.3 * 22,4 = 6,72 lit 0,5 điểm 1điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Câu 5 (2điểm) 5.1 2 Mg + O2. à2MgO 5.2 Zn + Cl2 à ZnCl2 5.3 2Al + 2Cl2 à2 AlCl3 5.4 Fe2O3 + 3 H2 à2 Fe + 3 H2O 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Câu 6 (3điểm) C2H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 2 Công thức : mC2H4 + m O2 = m CO2 + m H2O khối lượng ôxi = ( 15,3 +5,4) - 18,4 = 2,3 gam Câu 7 (5điểm) Từ biểu thức ta có : C% = x 100% goi khối lượng của dung dịch cần lấy là x gam mct2 = ®mct1 = ở dung dịch 3 ta có - mdd 3 = mdd1 + mdd 2 = x + 100 - mct 3 = mct 1 + mct 2 = 0.2 + 8 ® C%dd 3 = ®17.5 = ®0.175 (x + 100) = 0.2 + 8 Giải phương trình ta có X = 380 (gam) 0,5điểm 1điểm 1điểm 0,75điểm 0,75điểm 0,5điểm 0,5điểm Giáo viên bộ môn Trần Văn Dứt

File đính kèm:

  • docHOA 8 .doc
Giáo án liên quan