Giáo án 11 cơ bản: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

A. Mục đích yêu cầu

Qua bài giảng, nhằm giúp HS:

1. Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng.

2. Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nàh văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.

3. Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội.

B. Phương tiện thực hiện

- SGK, SGV

- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11

- Giáo án + vở soạn

C. Cách thức tiến hành

- Đàm thoại phát vấn

- Đọc hiểu

- Thảo luận

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 15611 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 11 cơ bản: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết theo PPCT: 3 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN Ngày soạn: 17.08.09 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11E Sĩ số: A. Mục đích yêu cầu Qua bài giảng, nhằm giúp HS: 1. Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng. 2. Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nàh văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung. 3. Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 - Giáo án + vở soạn C. Cách thức tiến hành - Đàm thoại phát vấn - Đọc hiểu - Thảo luận D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. KTBC (không kt) 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thày và Trò Yêu cầu cần đạt GV: yêu cầu HS đọc đoạn đầu phần I -> Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của mỗi dân tộc? HS trả lời GV ghi bảng GV: phương tiện đó vừa giúp mỗi cá nhân trình bày những nội dung mà mình muốn biểu hiện vừa giúp họ lĩnh hội được lời nói của người khác GV: để giao tiếp và trao đổi thông tin một cách hiệu quả, yêu cầu đối với mỗi cá nhân là gì? HS trả lời GV chốt lại GV: tính chung của ngôn ngữ được thể hiện ở những điểm nào? HS Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện ở yếu tố chung và các quy tắc, phương thức chung GV ghi bảng GV: đó là những yếu tố nào? HS trả lời GV ghi bảng GV: Nguyên âm: khi phát am luồng hơi đi ra tự do, nhẹ nhàng, không bị cản trở, bộ mấy phát âm điều hoà GV: Phụ âm: khi phát âm luồng hơi phát ra không tự do, phải cọ xát hoặc phải cản mới thoát ra được, bộ máy phát âm lúc căng lúc chùng GV: em hiểu thé nào là tiếng? HS trả lời GV chốt lại GV: ví dụ nhà = phụ âm "nh" + nguyên âm "a" + thanh huyền GV: xét về mặt từ loại, từ Tiếng Việt được chia ra làm mấy loại từ? HS trả lời Gv chốt lại GV: thành ngữ: tâpj hợp từ cố định quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích được một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ mà tạo nên nó GV: quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành. GV: yêu cầu HS xác định và phân loại một số kiểu câu 1. Con mèo này / rất đẹp CN VN -> Câu đơn 2 thành phần, được làm thành từ một cụm CV 2. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi c1 v1 c2 v2 -> câu ghép, điều kiện hệ quả GV: yêu cầu HS xác định nghĩa gốc của từ "mũi" HS: Mũi - bộ phận cơ thể người, động vật có đỉnh nhọn nhô ra phía trước. GV: xác định nghĩa của từ Mũi trong mũi dao, mũi Cà Mau HS không mang nghĩ chỉ bộ phận mà được chuyển nghĩa. mũi1: chỉ bộ phận của đồ dùng; mũi2: chỉ bộ phận của lãnh thổ GV: đó là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Ngoài ra còn nhiều quy tắc phương thức chuyển nghĩa khác nữa thuộc lĩnh vực ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, phong cách….chúng có tình chất phổ biến và bắt buộc đối với mỗi cá nhân khi tạo ra lời lẽ để thực hiện việc giao tiếp với các cá nhân khác trong cộng đồng. GV: thế nào là lới nói cá nhân? HS trả lời GV chốt lại GV: cái riêng trong lời nói cá nhân được thể hiện ở những phương diện nào? GV yêu cầu 1 HS đoán giọng nói của 3 HS khác cùng phát âm về một câu: thi đua học tốt -> dựa vào đâu mà em xác định tên của từng bạn? HS: giọng của mỗi bạn GV: ở tựng độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ khi nhận xét về sự vật hay hiện tượng có cách sử dụng tử ngữ không giống nhau GV: cung nói về chết, người sử dụng chết, toi, khuất núi, hi sinh, bỏ mạng… GV: bệnh viện máy tính GV: phân tích ví dụ SGK (T12) GV: nét riêng trong lời nói cá nhân được biểu hiện rõ nhất ở phương diện nào? HS: PCNN cá nhân GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV: yêu cầu HS đọc và làm bài tập -> GV lấy kết quả GV yêu cầu HS về nhà tìm các ví dụ thể hiện quan hệ giữa cái chung và cái riêng khi phat, d, dat I. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội - Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, cộng đồng muốn giao tiếp, hiểu biết, trao đổi thông tin phải có một phương tiện chung. Đó là phương tiện ngôn ngữ. -> Mỗi cá nhân phải tích luỹ và biết sử dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng. - Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện: 1. Yếu tố chung: - Các âm và các thanh: + Nguyên âm: i, e, ê, u, o, ô, ơ… + Phụ âm: m, n, ng, d, đ… + Thanh điệu: 6 thanh (k, S, H, H, N, NG) - Các tiếng: + Khái niệm tiếng (âm tiết) là sự kết hợp của các âm và thanh điệu theo quy tắc nhất định - Các từ + Từ đơn: trời, biển, nước… + Từ phức: xe đạp, máy bay, quần áo… - Các ngữ cố định (thành ngữ và quán ngữ) + Thành ngữ: hai sương một nắng, mẹ tròn con vuông… + Quán ngữ: nói tóm lại, lên tiếng, lên mặt 2. Các quy tắc và phương thức chung: - Quy tắc cấu tạo kiểu câu - Phương thức chuyển nghĩa của từ: chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh. II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân 1. Khái niệm lời nói cá nhân - Là sản phẩm của một người nào đó vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ vừa mang sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân 2. Các phương diện thể hiện cái riêng trong lời nói cá nhân. - Giọng nói cá nhân: thể hiện khác nhau ở cao độ, trường độ, ngữ điệu khi nói - Vốn từ ngữ cá nhân - Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen thuộc: + Trong nghĩa từ + Trong kết hợp từ + Trong việc tách từ, gộp từ, chuyển loại từ + Trong sắc thái phong cách - Việc tạo ra từ mới - Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung - Nét riêng trong lời nói cá nhân: PCNN cá nhân, những nhà văn nổi tiếng III. Luyện tập 1. Bài tập 1 - "Thôi" vốn có nghĩa là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó - Nguyễn Khuyến dùng từ "thôi": chấm dứt, kết thúc cuộc đời -> sự sáng tạo nghĩa mới, thuộc về lời nói cá nhân 1. Bài tập 2 Gợi ý: - Cách sắp đặt từ ngữ: có sự đảo so với quy tắc cấu tạo câu (Từng đám rêu xiên ngang mặt đất/Mấy hòn đá đâm toạc chân mây) - Tác dụng: tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ, tô đậm các hình tượng thơ-> nét riêng của tác giả. 3. Bài tập 3 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại đơn vị kiến thức cần nắm - Về nhà học bài và làm bài - Chuẩn bị kiến thức xã hội và kĩ năng viết bài

File đính kèm:

  • docTu ngon ngu chung den loi noi ca nhan(2).doc
Giáo án liên quan