Giáo án Chính tả 2 tiết 6: Gọi bạn

CHÍNH TẢ - Tiết :6

 Bài: GỌI BẠN

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Hiểu nội dung hai khổ thơ cuối của bài thơ Gọi bạn

 - Nghe viết và trình bày đúng 2 khổ thơ, làm đúng bài tập phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã

 -Cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV : viết sẵn bt 2,3

2. HS : vở, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: đọc cho 2 hs viết bảng lớp : nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2256 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tiết 6: Gọi bạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2007 CHÍNH TẢ - Tiết :6 Bài: GỌI BẠN I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Hiểu nội dung hai khổ thơ cuối của bài thơ Gọi bạn - Nghe viết và trình bày đúng 2 khổ thơ, làm đúng bài tập phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã -Cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ: GV : viết sẵn bt 2,3 HS : vở, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: đọc cho 2 hs viết bảng lớp : nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. GTB 2. Hướng dẫn nghe, viết 3. Hướng dẫn làm bài tập 4. Củng cố -Nêu mục đích y/c * Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài viết sgk/ 28 -Tìm hiểu nội dung bài +Bê Vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? + Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì? - Những từ nào trong bài cần viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? * Đọc từ khó cho hs viết - Nhận xét từ khó * Hướng dẫn cách trình bày 2 khổ thơ -Đọc từng câu cho hs viết -Đọc lại toàn bài cho hs dò lại bài -Thu chấm một số vở -Nhận xét bài chấm Bài 2 (sgk ) - Đọc y/c : chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt - chấm nhanh một số vở, nhận xét Bài 3 (sgk) - Nêu y/c - Giải thích cách làm - Thu chấm 1 số vở - Nhận xét, sửa bài trên bảng, chốt lời giải đúng * ng đứng trước những chữ nào? * ngh đứng trước những chữ nào? - theo dõi, 2 em đọc lại -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn - … chạy đi khắp nơi để tìm bạn - Bê Vàng, Dê Trắng - sau dấu : đặt trong dấu “ “, sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than Viết bảng con: hạn hán ,suối cạn, cỏ héo, quên đường khắp nẻo -nghe đọc viết bài vào vở - tự dò lại bài 1 em đọc -làm bài vào vở 1 em đọc ; em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? a. (chở, trò): trò chuyện, che chở (trắng, chăm): trắng tinh, chăm chỉ b. ( gổ, gỗ): cây gỗ, gây gỗ (mỡ, mở): màu mỡ, cửa mở - 1em đọc lại bài viết cả lớp theo dõi 4. Nhận, xét dặn dò : Làm các bài tập trong vở bài tập ˜ { ™ TẬP LÀM VĂN - Tiết : 3 Bài: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI – LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I/ MỤC TIÊU: -Biết sắp xếp lại các bức tranh cho đúng trình tự câu chuyện : Gọi bạn . Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện, sắp xếp câu thành bài theo thứ tự -Vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách 3 đến 5 học sinh trong tổ theo mẫu II/CHUẨN BỊ: GV : viết bài tập 2 HS : vở, sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết trước 3. Bài mới: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. GTB 2. Hướng dẫn làm bài tập 3.Củng cố -Nêu mục đích y/c Bài 1 ( làm miệng ) -Đọc y/c -Làm việc theo cặp * Chốt: sắp xếp theo thứ tự đúng của 4 tranh là : 1,4,3,2 -Hướng dẫn kể lại chuyện theo tranh - nội dung: Bê vàng và Dê trắng cùng sống với nhau trong rừng xanh sâu thẳm. Một hôm trời hạn hán. Bê vàng mới đi tìm cỏ và quên đường về. Dê trắng nhớ bạn và chạy khắp nẻo tìm bê luôn miệng gọi “ Bê Bê … “ - Theo dõi nhận xét Bài 2 ( làm miệng ) - Đọc y/c - Hướng dẫn : đọc kĩ từng câu văn, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra * Thứ tự đúng của các câu là: b, d, a, c Bài 3 - Đọc yêu cầu - nêu yêu cầu hs lập một nhóm là 2 bàn 4 hs và viết tên các bạn theo thứ tự các cột mục - Cách ghi: nơi ở ghi ngắn gọn, nếu thiếu thì ghi 2 dòng - cho hs làm bài vào vở - thu chấm một số vở -Nhận xét * Kể lại nội dung câu chuyện Gọi bạn * Đọc lại truyện Kiến và chim gáy - 1 em đọc, lớp theo dõi sách giáo khoa - - sắp xếp lại thứ tự của 4 tranh, dựa theo nội dung các tranh ấy, kể lại câu chuyện Gọi bạn - 2 hs quan sát tranh, nhớ lại nội dung bài thơ Gọi bạn, sắp xếp lại cho đúng thứ tự - 1 em giỏi kể mẫu trước lớp - mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể trước lớp cả 4 tranh -1 hs đọc, cả lớp đọc thầm -các nhóm thảo luận cách sắp xếp các câu trong chuyện Kiến và chim gáy - đọc lần lượt các câu theo đúng thứ tự b) Môt hôm, kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước. d) Chẳng may trượt ngã, kiến bị dòng nước cuốn đi. a) Chim gáy đậu trên cây, thấy kiến bị nạn, vội bay đi gắp một cành khô thả xuống dòng suối để cứu. c) Kiến bám vào cành cây thoát chết - lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo mẫu sau (sgk trang/30) - làm bài vào vở -1 em kể -1 em đọc 4. Nhận xét, dặn dò:Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe ˜ { ™ TOÁN - Tiết: 15 Bài: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số - Tính nhẩm thành thạo - Yêu thích học toán, tính chính xác II/ CHUẨN BỊ: ( Phương tiện - ĐDDH) 1. Giáo viên: 20 que tính rời 2. Học sinh: que tính, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định 2. Kiểm tra :(2 hs lên bảng làm bài) - Đặt tính rồi tính : 34 + 26, 75 + 5 - Tính nhẩm : 9 + 1 +8 , 9 + 1+ 6 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 3. Thực hành 4. Củng cố - Trực tiếp: 9 cộng với một số * Nêu bài toán: có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Yêu cầu hs tự thực hiện trên que tính và nêu kết quả * Nhận xét chốt cách thực hiện nhanh gọn nhất - Gộp 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính - 10 que tính với 4 que tính là 14 que tính * Vậy 9 + 5 = 14 5 + 9 = ? * Cách đặt tính ? * Nêu câu hỏi để hs lập bảng cộng -Hs nêu , gv ghi bảng - Rèn đọc thuộc bảng cộng Bài 1 - Tính nhẩm, cho từng cặp hỏi đáp lần lượt 2 phép tính - Theo dõi ,nhận xét Bài 2 -Tính - Viết đề lên bảng - Nhận xét cách ghi kết quả phép tính Bài 3 - Nêu yêu cầu : tính nhẩm và viết ngay kết quả - Nhận xét Bài 4 -Đọc đề, hỏi đáp để tìm hiểu đề - Nêu và viết cách tóm tắt -Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây táo ta làm như thế nào? -Giải vào vở!1 em lên bảng làm -Thu chấm một số vở ,nhận xét bài chấm, sửa bài * Muốn cộng 9 với một số ta nhẩm như thế nào? * Chốt : lấy 9 cộng với 1 để bằng 10 , rồi lấy 10 cộng tiếp với số còn lại - lấy 9 que tính để trên bàn, lấy thêm 5 que tính gộp lại để được bao nhiêu que tính? Lần lượt nêu kết quả : 14 que tính -theo dõi 9 +5 = 14 5 +9 = 14 + 1em lên bảng đặt tính 9 5 - lớp làm bảng con 14 - từng cá nhân nêu 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 4 = 13 9 + 8 = 17 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 - đọc cá nhân , đồng thanh - 2 hs hỏi đáp, cả lớp theo dõi nhận xét 9+3 9+6 9+8 9+7 9+4 3+9 6+9 8+9 7+9 4+9 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm theo dãy + + + + + 9 9 9 7 5 2 8 9 9 9 11 17 18 16 14 -làm vào vở 9+6+3=18 9+4+2=15 9+9+1=19 9+2+4=15 1 em đọc đề, 2 em hỏi đáp 1 em viết tóm tắt Tóm tắt Có : 9 cây táo Thêm : 6 cây táo Có tất cả: … cây táo? Bài giải Số cây táo trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 (cây táo ) Đáp số: 15 cây táo 4. Nhận xét dặn dò: Xem lại các bài tập

File đính kèm:

  • docchinh ta lop2.doc