Giáo án Đại số 9 Năm học 2010 - 2011 Trường THCS Cù Chính Lan

MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

1. Kiến thức: Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số có dạng y = ax2 ( a ≠ 0) .

Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số

2. Kĩ năng: Học sinh nắm vững tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

3. Thái độ:Có thái độ nghiêm túc trong học tập,cẩn thận, chính xác, khoa học.

NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2: Giới thiệu sơ lược nội dung và một số yêu cầu khi học chương này

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Năm học 2010 - 2011 Trường THCS Cù Chính Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: Hàm số y = ax2 ( a ạ 0 ) Tiết thứ : 47,48 Phương trình bậc hai một ẩn Ngày soạn: 8/2/2011 Tên bài giảng: Đ 1 Hàm số y = a x2 ( a ≠ 0 ) – Luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức: Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số có dạng y = ax2 ( a ≠ 0) . Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số 2. Kĩ năng: Học sinh nắm vững tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) 3. Thái độ:Có thái độ nghiêm túc trong học tập,cẩn thận, chính xác, khoa học. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2: Giới thiệu sơ lược nội dung và một số yêu cầu khi học chương này Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Cho HS thấy trong thực tế có hàm số có dạng y = ax2 ( a ≠ 0) HS : Đọc ví dụ 1. GV : Ghi công thức s=5t2 lên bảng GV: Dùng bảng phụ vẽ bảng ở SGK cho HS điền vào các giá trị thích hợp . HS nêu mối quan hệ giữa hai đại lượng s và t GV : Giới thiệu hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) HS : Tìm ví dụ hàm số có dạng trên(s= R2) I/ Ví dụ mở đầu : (SGK ) Hoạt động 4 : Tìm hiểu tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) HS Thực hiện bài tập ?1 . GV : Dùng bảng phụ ghi lại 2 bảng trên GV : Cho HS nhận xét, so sánh các giá trị x1 = -2 ; x2 = 1 ; và f(x1) ; f(x2) . Tương ứng với hàm số cho trên . HS : Từ công việc so sánh trên HS thực hiện bài tập ?2 GV: Từ bài tập ?2 cho HS tìm tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) GV : Dùng bảng phụ ghi bảng như hình bên cho HS điền vào các ô cần thiết ( x > 0 ) HS : Dựa vào bảng giá trị thực hiện câu ?3 . HS: Nêu nhận xét . GV Cho HS nghiên cứu bài tập ?4 và trả lời câu hỏi : Trong 2 bảng giá trị đó bảng nào các giá trị của y nhận giá trị dương, bảng nào giá trị của y âm . Giải thích ? . HS : Thực hiện bài tập ?4 để kiểm nghiệm lại . II/ Tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) Tính chất Hàm số y = ax2 (aạ0) a>0 a<0 Đồng biến x>0 x<0 Nghịch biến x<0 x>0 Nhận xét : (SGK ) Hoạt động 5: Củng cố : HS : Làm bài tập sau : Cho hàm số y = f (x) = - 1, 5 x2 a/ Tính f(1) ; f(2) ; f(3) rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé . b/ Tính f(-1) ; f(-2) ; f(-3) rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. c/ Nêu tính đồng biến , nghịch biến của hám số trên khi x > 0 : x < 0 Hoạt động 6 : Dặn dò Về nhà làm bài tập 1 ;2 ;3 (SGK ) . Xem bài đọc thêm . Tiết sau : Đồ thị hàm số y= a x2 ( a ≠ 0) Tiết thứ : 49,50 Ngày soạn :14/2/2011 Tên bài giảng : Đ 2 . đồ thị của hàm số y= a x2 ( a ≠ 0) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức:Biết được dạng của đồ thị y= a x2 ( a ≠ 0)và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a0 . 2. Kĩ năng: Nắm vững tính chất của của đồ thị và liên hệ được tính chât của đồ thị với tính chất của hàm số . Vẽ được đồ thị . 3.Thái độ: Học tính cẩn thận chính xác trong việc xác định đồ thị, vẽ đồ thị Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Cho hàm số y = 2x2 . Điền vào ô trống các giá trị thích hợp . x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x2 Câu hỏi 2 : Cho hàm số y = -x2. Điền vào ô trống các giá trị thích hợp . x - 4 -2 -1 0 1 2 4 y = -x2 GV dùng bảng phụ để ghi kết qủa bài giải lưu lại trên bảng phụ để sử dụng cho bài dạy . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tìm hiểu dạng và vị trí của đồ thị y = 2x2 và đồ thị y = - x2 - HS : Biểu diễn các điểm ở phần kiểm tra bài cũ lên hệ trục tọa độ I/ Ví dụ : a/ Đồ thị của hàm số y = 2x2 Nối các điểm đó lại và dựa vào đó để thực ( Bảng giá trị ở phần trên ) hiện bài tập ?1 . - GV : Dùng bảng phụ vẽ hai đồ thị y = 2x2 và y = - GV : Cho HS dựa vào ?1 để đưa ra nhận xét - HS : Đọc lại nhận xét ở SGK, -2-1 1 2 x y 8 2 0 HS : Nghiên cứu theo nhóm bài tập ?3 Và đưa ra cách giải . HS : Nhận xét cách thực hiện của các nhóm . GV : Dùng bảng phụ sẵn có để trình bày cách giải . Sau đó GV cho HS đưa ra cách giải loại bài tập này ( Có đồ thị , xác định điểm thuộc đồ thị khi biết hoành độ hoặc biết tung độ ) HS : Dùng bút chì vẽ vào hình vẽ để xác định toạ độ theo yêu cầu . b/ Vẽ đồ thị hàm số y = y ( Bảng giá trị ở phần trên) -2 -1 0 1 2 x -0,5 -2 Nhận xét : (SGK) Hoạt động 4 :Dựa vào bảng giá trị và đồ thị cho HS nhận xét và rút ra kinh nghiệm khi lập bảng giá trị và vẽ đồ thị . - HS : Từ các kiến thức trên HS đưa ra các chú ý như SGK - HS : Đứng tại chỗ nêu các giá trị của các ô trống . Giải thích . Chú ý: (SGK) Hoạt động 6 :Dặn dò HS học bài theo SGK và làm các bài tập 5 và các bài tập phần Luyện tập Tiết sau : Luyện tập . Tiết thứ : 51 Ngày soạn :17/2/2011 Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : 1. Kiến thức:Nắm vững khái niệm hàm số y = ax2 biết cách xác định hệ số a, xét được tínhchất của hàm số Biết tìm giá trị tương ứng khi biết giá trị của x hoặc của y 2. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ độ thị hàm số y = ax2 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong khoa học. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong quá trình luyện tập) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ôn lại các bước vẽ đồ thị , tìm giá trị y khi biết giá trị x và ngược lại - GV : Gọi HS làm bài tập 6a, b . - GV : Dùng bảng phụ có lời giải để - HS so sánh với bài làm của mình để rút kinh nghiệm . - HS : Tính f(0,5 ) ; f(2,5) ; - HS : Cho biết (0,5)2 là giá trị của hàm số y = x2 tại điểm có hoành độ bao nhiêu ? .Từ đó suy ra cách ước lượng giá trị của y . - HS : Đứng tại chỗ nêu cách tìm điểm trên đồ thị có hoành độ 0,5 . - HS : Đứng tại chỗ nêu cách tìm điểm trên đồ thị có tung độ 3 . - GV : Cho HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ . - GV : Cho học sinh dùng kiến thức để lập luận cách làm trên . 1/ Bài tập 6 : a/ Vẽ đồ thị hàm số y = x2 x -2 -1 0 1 2 y = x2 4 1 0 1 4 x= 0,5 b/ f(-8) = 64 ; f( -1,3) = 1,69 ; c/ Từ điểm có hoành độ 0,5 trên 0x ta vẽ đường thẳng song song với 0y cắt đồ thị tại một điểm .Từ điểm đó ta chiếu xuống trục 0y và ước lượng giá trị cần tìm . d/ Từ điểm có tung độ 3 trên 0y ta vẽ đường thẳng song song với 0x, cắt đồ thị tại hai điểm .Từ giao điểm thuộc góc phần tư thứ nhất ta gióng xuống trục 0x ta được điểm có hoành độ cần tìm . Hoạt động 4 : Tìm hệ số a của hàm số y = ax2 . Xác định điểm có thuộc đồ thị không ? - GV : Dùng bảng phụ vẽ (h 10 ) lên bảng . - HS : Xác định toạ độ điểm M trên hệ trục qua hình vẽ . - GV : Nêu câu hỏi điểm M( 2 ; 1) thuộc đồ thị thoả mãn điều gì ?. - HS : Thế các giá trị toạ độ M vào hàm số để tìm a. - GV : Cho HS thực hiện trình tự các bước giải trên vào bảng con . Mỗi bước cho cả lớp nhận xét và trình bày vào vở . - GV : Nêu câu hỏi điểm A(4 ;4) thuộc đồ thị thì thoả mãn điều gì? HS : Thế giá trị x = 4 vào hàm số y = x2 . Tìm giá trị tương ứng của y . So sánh với giá trị yA để kết luận - GV : Cho HS tổng quát lại trường hợp nầy . - HS thực hiện theo nhóm bài tập 8. Bài7 : a/ Ta có M(2 ;1) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 nên 1= a.22 . Suy ra a = . Vậy hàm số tìm được y = x2 b/ Thế xA = 4 vào hàm số y = x2 .Ta có y =. 42 y = 4 = yA . Vậy A(4;4) thuộc đồ thị hàm số . c/ HS có thể lập bảng . x -4 -2 0 2 4 y= x2 4 1 0 1 4 ( HS vẽ đồ thị vào vở) Hoạt động 5: Tìm toạ độ giao điểm của pa ra bol và đường thẳng dựa trên đồ thị . - HS : Vẽ đồ thị hàm số y = và đồ thị y = - x+6 trên cùng hệ trục . Cho HS dùng giấy kẻ ô ly để để tìm toạ độ giao điểm - HS : Đi xác định toạ độ giao điểm của hai điểm chung hai đồ thị . - GV : Cho HS nêu lại các bước tìm toạ độ giao điểm hai đồ thị bằng đồ thị . - Từ đồ thị cho HS đọc toạ độ giao điểm của hai đồ thị . a/ Vẽ đồ thị y = và đường thẳng y - - x+6 trên cùng một hệ trục toạ độ . Giao điểm của (P) : y = và đường thẳng y = -x+6 là M(3 ; 3) và N (-6 ; 12) Hoạt động 6 : Củng cố - Dặn dò Cho HS nhắc lại các bước vẽ đồ thị , cách xác định điểm thuộc đồ thị , cách tìm giao điểm của parabol và đường thẳng . HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn . Làm các bài tập 7 ; 8 ; 11/38 SBT tập 2 Tiết sau : Phương trình bậc hai một ẩn số . Tiết thứ :52,53 Ngày soạn :21/2/2011 Tên bài giảng : Đ 3 . phương trình bậc hai một ẩn Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức:Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai . Biết phương pháp giải riêng các phương trình ở hai dạng đặc biệt . 2. Kĩ năng: Biết biến đổi phương trình tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng trong các trường hợp a,b,c là các số cụ thể để giải phương trình. 3. Thái độ: cẩn thận trong học tập Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Cho biết dạng phương trình (2x - 3)(x + 5 ) = 0 và giải phương trình đó . Câu hỏi 2 : Vẽ đồ thị y = 2x2 . Tìm điểm thuộc đồ thị có hoành độ là 3 . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tiếp cận với phương trình bậc hai . - HS : Đọc ví dụ ở SGK và ghi lại phương trình cuối cùng biến đổi thành . - GV : Dùng phương trình đó giới thiệu cho HS phương trình bậc hai I/ Bài toán mở đầu : ( SGK) Hoạt động 4 : Định nghĩa phương trình bậc hai , các loại phương trình bậc hai . - GV : Cho HS dựa vào dạng cụ thể của phương trình bậc hai ở mục 1 để định nghĩa phưong trình bậc hai chú ý cho HS khắc sâu điều kiện . - HS : Dựa vào các ví dụ ở SGK cho một số ví dụ tương tự , xác định các hệ số a , b , c. - GV : Giới thiệu các dạng phương trình bậc hai khuyết c , b - HS : Thực hiện bài tập ?1 vào bảng con . II/ Định nghĩa (SGK) Ví dụ : a/ x2 + 50x -1500 = 0 a = 1 ; b = 50 ;c =-1500 b/ -3x + 5x = 0 a = -3 ; b = 5 ; c = 0 . c/ 5x2 - 8 = 0 a = 5 ; b = 0 ; c = - 8 Hoạt động 5: Giải các phương trình bậc hai ( chủ yếu các dạng đặc biệt ) - GV : Ghi đề bài : ví dụ 1 lên bảng cho HS nêu cách giải, tham khảo ví dụ để giải Bt ?2. - HS : Giải bài tập ?2 vào bảng con . - GV : Nhắc lại dạng phương trình khuyết c và cho HS nhắc lại cách giải III/ Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x2 +5x = 0 - GV : Ghi đề bài ví dụ 2 lên bảng . - HS : Thảo luận cách giải ở SGK . - HS :Giải bài tập ?3 . - GV : Cho HS nhắc lại cách giải phương trình bậc 2 khuyết b . - HS : Thực hiện bài tập ?4. - GV : Dùng bảng phụ có lời giải sẵn để HS tham khảo - HS : Thực hiện bài tập ?5 , 6 ,7 - GV : Cho HS thấy mối liên quan giữa các phương trình với nhau . Lưu lại các bài giải ở bảng phụ để áp dụng giải bài tập ví dụ 3 . 2x2 +5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x1 = 0, x2 = . Ví dụ 2 :Giải phương trình 3x2 - 2 = 0 3x2 = 2 x2 = x = ± . Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = , x2 = . Ví dụ 3 : ( SGK) - HS : Dựa vào các bài tập ? 5,6,7 và hướng dẫn ở SGK - HS trình bày lại lời giải ví dụ 3 áP dụng: Hoạt động6 : Nhận biết phương trình bậc hai và các hệ số của nó . Bài tập 11 : - Muốn biết một phương trình có phải là phương trình bậc hai hay akhông ta dựa vào đơn vị kiến thức nào ? - Làm thế nào để nhận biết được các hệ số của phương trình bậc hại . GV chú ý HS xác định hệ số cần kèm theo cả dấu của nó . Bài tập 11 : a) 5x2+2x = 4-x Û 5x2+3x-4 = 0 (a= 5 , b = 3 ; c = -4) b) c) d) 2x2 - 2(m-1)x +m2 = 0 (a = 2 ; b =-2(m-1) ; c= m2) Hoạt động 7 :Giải các phương trình bậc hai Hoạt động8 : Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã sửa . Chú ý đến cách giải bài tập số 14 . Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Công thức nghiệm của phưưong trình bậc hai . Tiết thứ : 54,55 Tuần : Ngày soạn :28/2/2011 Tên bài giảng: Đ 4 . Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức: Nhớ biệt thức D = b2 - 4ac và nhớ kỹ với điều kiện nào của D = b2 - 4ac thì phương trình vô nghiệm , có nghiệm kép , có hai nghiệm phân biệt. 2. Kĩ năng: Vận dụng được thành thạo công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khoa học trong học tập. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : HS giải bài tập 13a SGK . Nêu cách giải chung cho dạng phương trình này . Xác định hệ số a , b ,c Câu hỏi 2 : Giải phương trình 12b SGK . Nêu cách giải chung cho dạng phương trình này . Xác định hệ số a , b ,c. Cho phưong trình bậc hai với các hệ số a ,b ,c khác 0 . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Xây dựng công thức nghiệm phương trình bậc hai . - GV : Chia bảng phụ làm hai phần : i/ Ghi lại các bước giải phg trình 2x2–8x+1= 0; ii/ Ghi phương trình bậc hai tổng quát I/ Công thức nghiệm : ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) . - HS : Hoàn thành các bước sau bằng cách điền vào ô trống . ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) . - Chuyển hạng tử tự do sang vế phải : . - Chia hai vế cho hệ số ( a ≠ 0) . ta được : .. - Tách hạng tử thành 2. x và thêm vào 2 vế cùng một biểu thức để có dạng bình phương một nhị thức . - HS :Thực hiện ?1 ; ?2 theo hoạt động nhóm Phương trình ax2 +bx + c = 0 (aạ0) Biệt thức : D = b2 - 4ac * Nếu D > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : * Nếu D = 0 thì phương trình nghiệm kép : * Nếu D < 0 thì phương trình vô nghiệm . Hoạt động 4 : áp dụng công thức nghiệm để giải phường trình bậc hai - GV : Để cho HS bước đầu làm quen với các bước giải phương trình bậc hai GV cho các em thực hiện theo các bước sau ; - Xác định hệ số a, b ,c. - Lập biệt thức D = b2 - 4ac - Tuỳ theo giá trị của mà tính nghiệm - HS : Đọc ví dụ ở SGK tương tự thực hiện bài tập ?3. - HS : Chia làm 3 nhóm . Mỗi nhóm làm một bài Sau đó các em cùng xem xét và sửa chữa . II/áp dụng : Ví dụ1 : Giải phương trình :5x2–x+2 = 0 Hệ số a = 5 ; b = -1 ; c = 2 D = b2 - 4ac = (-1)2 – 4 .5 .2 = - 39 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm . Ví dụ 2 : Giải phương trình : -3x2+x+5= 0 Hệ số a = -3 ; b = 1 ; c = 5 D = b2 - 4ac = 12 – 4 (-3) .5 = 61 >0 . = . Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = . Ví dụ 3: Giải phương trình 4x2–4x+1=0 Hệ số a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 D = b2 - 4ac = (- 4)2 – 4 .4..1 = 0 Vậy phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = = Chú ý : ( SGK) Hoạt động 5: Củng cố Cho nhắc lại các bước giải phương trình bậc hai dùng công thức nghiệm . Làm tại lớp bài tập 15 SGK Hoạt động 6 :Dặn dò Học thuộc lòng công thức nghiệm của phương trình bậc hai . Giải các bài tập 16 SGK . Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Công thức nghiệm thu gọn Tiết thứ : 56 Ngày soạn :4/3/2011 Thực hành: giải phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1.Kiến thức: Giải được phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay 2. Kĩ năng: Nắm vững các thao tác, sử dụng thành thạo máy tính cầm tay để giải các phương trình bậc hai một cách nhanh, gọn, chính xác. 3.Thái độ:Chính xác khoa học khi sử dụng máy tính cầm tay. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai . Giải các phương trình sau : a) x2 - x - 20 = 0 b) 4x2 + 4x + 1 = 0 c) 7x2 - 2x + 5 = 0 Câu hỏi 2 : Khi nào thì phương trình bậc hai có nghiệm ? Với giá trị nào của m thì phương trình sau có nghiệm : x2 - 2x + m = 0 . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Giới thiệu cho hs cách giải phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay Ví dụ: giải phương trình bậc hai: x2 +4x + 3 = 0 Giáo viên hướng dẫn các thao tác thực hành bằng máy tính cầm tay Cho hs làm bài 16 trang 45 bằng máy tính cầm tay Học sinh sử dụng máy tính cầm tay, làm bài theo hướng dẫn của giáo viên Tính D = b2 - 4ac = 4 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt Tính được x1 = -1; x2 = -3 Học sinh làm bài theo nhóm, kiểm tra chéo nhau kết quả của bài Hoạt động4: Thực hành giải phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay Cho hs làm bài tập 18; 20 trong sách bài tập trang 40 Giáo viên giới thiệu thuật toán dùng máy tính cầm tay để giải phương trình bậc hai Học sinh hoạt động độc lập, làm bài theo yêu cầu của giáo viên Đại diện hs lên làm bài Hoạt động 5 : Dặn dò HS học thuộc, nhớ cách sử dụng máy tính cầm tay để giải phương trình bậc hai . Nhớ thuật toán giải phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay Giải thêm các bài tập trong SBT . Tiết sau : Công thức nghiệm thu gọn . Tiết thứ :57, 58 Ngày soạn :11/3/2011 Tên bài giảng : Đ 5 . Công thức nghiệm thu gọn Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức: Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn . Học sinh nhớ kỹ được biệt thức thu gọn D = b'2 - ac và xác định được b' . 2. Kĩ năng:Biết vận dụng công thức này trong việc tính toán thích hợp để bài toán nhanh gọn hơn 3. Thái độ: cẩn thận chắc chắn chính xác trong giải toán. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Giải phương trình 4x2 + 4x + 1 = 0 . Câu hỏi 2 : Giải phương trình 5x2 - 6x + 1 = 0 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tìm công thức nghiệm thu gọn . - GV : Cho HS thế b = 2b' vào biệt thức D = b2- 4ac để tính được D '= b'2 - ac - HS : Dùng công thức nghiệm đã có trong bảng tổng quát , yêu cầu HS tìm các nghiệm trong các trường hợp của D' . - GV : Dùng bảng phụ cho HS hoàn thành bảng tổng hợp như phần bên . - HS : Nhận xét sự giống và khác nhau của việc dùng công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn I/ Công thức nghiệm thu gọn : Phương trình ax2 +bx + c = 0 (aạ0) và b = 2b', D' = b'2 - ac * Nếu D' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : * Nếu D' = 0 thì phương trình nghiệm kép * Nếu D' < 0 thì phương trình vô nghiệm . Hoạt động 4 : áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải toán . -HS : Từng em một lên hoàn thành nội dung ở bảng phụ bài ?2. -HS : Hoạt động nhóm : Nhóm lẻ giải ?3a, nhóm chẵn giải ?3b - GV: Dùng bảng phụ có lời giải sẵn bài ?3a để HS so sánh với bài của mình . II/ áp dụng : Giải phương trình 3x2+ 8x+ 4= 0 . Hệ số a= 3 ; b = 8 => b' = 4 ; c = 4 . D' = b'2 - ac = 16 – 12 = 4 > 0 . = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt : phần luyện tập Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ôn lại các cách giải phương trình bậc hai . - HS : Nghiên cứu bài tập 20 và cho biết phương trình nào khuyết b, khuyết c . Nêu cách giải từng loại phương trình đó , - GV : Cho HS lên bảng giải các bài tập20 a, 20b , 20d . - HS : Nêu cách giải từng bà tập và tiến hành giải - GV : Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm giải một bài và lên trình bày lời giải trước lớp . Bài tập 20 a/ 25x2 – 16 = 025x = 16 x2 = x = . b/ 4,2 x2 + 5,46x = 0 x(4,2 x + 5,46) = 0 x = 0 hoặc 4,2 x + 5,46 = 0 x = 0 hoặc x = d/ -3x2 + 4x + 4 = 0 a = -3 ; b/ = 2 ; c = 4. D' = b'2 - ac = 24 - (-3) 4 = 36 >0. = 6 . Vậy phương trình có nghiệm Hoạt động 4 : Tìm số nghiệm của phương trình dựa vào các hệ số a, c GV : Nêu câu hỏi: Khi a.c < 0 thì hoặc D' nhận giá trị gì ? Khi đó phương trình bậc hai có bao nhiêu nghiệm ?. HS : Đứng tại chỗ trả lời bài tập 22 . Bài tập 22 : Do a.c < 0 nên phương trình ở các bài tập 22a và 22b có 2 nghiệm phân biệt . Hoạt động 5: Tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có nghiệm kép , có hai nghiệm , vô nghiệm - HS : Tính theo hệ số m . - GV : Cho HS tìm điều kiện để > 0, < 0 , = 0 . - GV : Hướng dẫn HS lập luận để tìm giá trị của m Bài tập 24: a/ = (m - 1)2 - m2 = m2 - 2m +1 - m2 = 1 - 2m b/ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì > 0. tức là 1 - 2m >0 - 2m > -1m < . Để phương trình có nghiệm kép thì = 0 tức là 1 – 2m = 0 m =. Để phương trình vô nghiệm thì . Hoạt động 6 : Củng cố - Dặn dò HS nêu lại các bước giải tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm kép , vô nghiệm , có hai nghiệm phân biệt . HS hoàn thiện các bài tạp đã sửa và hướng dẫn, hình thành các cách giải của các dạng toán đã luyện tập và làm cac bài tập 23 SGK, 27,33 SBT Tiết sau : Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . Tiết thứ :59, 60 Ngày soạn :15/3/2010 Tên bài giảng : Đ 6 . hệ thức Vi-ét và ứng dụng Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức: Nắm vững hệ thức Vi- ét . 2.Kĩ năng:Biết vận dụng những ứng dụng của hệ thức Vi - ét vào giải các bài tập 3. Thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt, chính xác khi biến đổi vận dụng hệ thức vi ét Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Ghi công thức nghiệm của phương trình bậc hai . Giải phương trình 2x2 - 9x + 2 = 0 . Câu hỏi 2 : Giải phương trình -3x2 + 12x -1 = 0. Chia lớp thành hai nhóm : nhóm chẵn so sánh tổng và tích 2 nghiệm phương trình (1) với ; nhóm lẻ thực hiện tương tự với phương trình (2) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung hệ thức Vi-ét - HS : Nhận xét mối quan hệ giữa tổng và tích hai nghiệm với . - GV : Cho HS : chứng minh với nghiệm tổng quát bằng cách thức hiện ?1. - HS : Thực hiện bài tập 25 a . - HS : Thực hiện bài?2. ?3. - HS : Thực hiện ?4 I/ Hệ thức Vi-ét: Định lý Vi-ét: (SGK) Ví dụ : Cho phương trình : 2x2 -17x +1 = 0 = 172 - 4.2.1 > 0 nên phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 x1 + x2 = ;x1 . x2 = Tổng quát: Phương trình ax2 +bx+c=0 (a≠0) * Có a + b +c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1 và x2 = * Có a - b +c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1 và x2 = - . - Hoạt động 4 : Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. - GV : Cho HS hoàn thành bảng sau : Hai số có tổng là S ,tích là P . Nếu gọi số này là x thì số kia là :.. Tích của chúng bằng P nên Khai triển ta được (1) Nếu = S2 - 4P ≥ 0 .thì phương trình (1) có . Đó là hai số cần tìm. - HS : Nêu phương pháp tính nhẩm và tính nhẩm nghiệm của phương trình đã cho II/ Tìm hai số biết tổng và tích của chúng Nếu u +v = S và u.v = P và S2 - 4P ≥ 0 thì chúng là nghiệm phương trình x2-Sx + P= 0. áp dụng : Ví dụ 1: (SGK). Ví dụ2: Nhẩm nghiệm phương trình : x2- 7x + 12 = 0 Do x1 + x2 = 7, x1 x2 = 12 nên x1 = 4 ; x1 = 3 Hoạt động 5: Củng cố HS nêu mối liên hệ giữa tổng , tích hai nghiệm với các hệ số a, b , c của phương trình . Giải bài tập 25 SGK Khi nhẩm nghiệm ta cần chú ý đến hai trường hợp đặc biệt nào ? Giải bài tập 26 SGK Hoạt động 6 :Dặn dò HS học thuộc lòng định lý Vi ét và các ứng dụng của nó . Làm các bài tập 27 ,28 . 29 đến 33 Tiết sau : Luyện tập . Tiết thứ :61;62 Ngày soạn :25/3/2011 Tên bài giảng : Đ 7 . phương trình quy về phương trình bậc hai Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững được dạng phương trình trùng phương, xác định đúng hệ số của phương trình 2. Kĩ năng: Giải được một số phương trình quy về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu , một vài dạng phương trình đưa về phương trình dạng tích . Dùng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình đưa về phương trình tích . 3.Thái độ: Ngiêm túc học tập, linh hoạt trong giải toán. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Dùng cách giải phương trình tích để giải phương trình (3x2+2x-5)(2x2 +7x+5) = 0 Câu hỏi 2 : Giải phương trình : 5x2 - x -35 = 0 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Phương trình trùng phương và cách giải - HS : Đọc SGK và cho biết phương trình trùng phương có dạng như thế nào? - GV : Hướng dẫn HS đặt x2 = t , thế vào phương trình đã cho . - HS : Cho biết dạng phương trình tìm được . Giải Phương trình đó . - GV : Cho HS nêu nhận xét cách giải phương trình trùng phương . - HS : Đọc và nghiên cứu ví dụ ở SGK , - HS : Giải bài ?1a, b II/ Phương trình trùng phương Phương trình có dạng ax4+bx2+c=0 (a ≠ 0) Đặt x2 = t (t ≥ 0) Ta đưa về phương trình bậc hai at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) Giải phương trình bậc hai tìm được nghiệm trung gian . Thế nghiệm trung gian vào ẩn phụ ta tìm được nghiệm của phương trình trùng phương . Ví dụ : Giải phương trình 4x4+x2 -5 = 0 (1) Đặt x2 = t (t ≥ 0), ta được phương trình trung gian 4t2 + t2 - 5 = 0 (2) Do phương trình (2) có a + b + c = 0 nên (2) có hai nghiệm t1 = 1, t2 = (loại) . Suy ra : x2 = t x2 = 1 x = ± 1 Hoạt động 4 : Tìm hiểu và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - HS : Nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức đã

File đính kèm:

  • docGiao an dai 9 chuong IV.doc