Giáo án dạy lớp 2 tuần 2

 Tiết 2+3 : Tập đọc

 PHẦN THƯỞNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Thứ hai, ngày 1 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Chào Cờ Tập trung toàn trường Tiết 2+3 : Tập đọc Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao… - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ… - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 2: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì? 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.1. Giáo viên đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc… - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn). 3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. Câu 1: Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Tiết 3 4. Luyện đọc đoạn 3. a. Đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc thêm bảng phụ. - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Từng HS trong nhóm đọc. - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN). - Cả lớp nhận xét. e. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4) 5. Tìm hiểu đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn. - HS đọc thầm từng đoạn văn. Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại câu 3 Bà cụ giảng giải như thế nào ? Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. 6. Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. 7. Củng cố, dặn dò. - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ. Tiết 4 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng Cả lớp làm bảng con 3dm + 4dm = 7dm 8dm – 2dm = 6dm 3. Bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. - 2đêximét bằng bao nhiêu cm ? - 2dm = 20cm - Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK) Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điến số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ? - Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào bảng con: 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm - Gọi HS đọc bài chữa bài Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. - Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. d. Bé Phương cao 12dm 4. Củng cố – dặn dò. - Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở… - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 3: Biết nhận lỗi và sửa lỗi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. 2. Kỹ năng. - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. 3. Thái độ. - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. tài liệu và phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1. III. hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa *Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4. - GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. - HS nghe - GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết. - Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? - Không ai biết - Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó. - Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe. Vô-Va viết thư xin lỗi cô. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? - GV kể nốt đoạn kết - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - HS nhận phiếu - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Thảo luận và TLCH *Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. *Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình. *Cách tiến hành: Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. - Ai đồng ý thì giơ tay. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. - Đúng b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi - Cần thiết những chưa đủ c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. - Chưa đúng d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. - Đúng e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. - Sai *Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em. - HS về nhà chuẩn bị. Thứ ba, ngày 02 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Toán Số bị trừ – số trừ – hiệu I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bảng con. 1dm = ….... cm 2dm = ….... cm 70dm = ….. cm - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu. Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm - Viết bảng: 59 – 35 = 24 - HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Trong phép trừ này 59 gọi là ? - Số bị trừ - 35 gọi là gì ? - Số trừ - 24 gọi là gì ? - 24 là hiệu - GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó. - HS nêu tên gọi của từng số. - Trong phép trừ còn cách viết nào khác ? Viết theo cột hàng dọc: 59 35 24 - Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. - Học sinh nêu. - Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác. VD: 79 - 46=33 HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. - 19 trừ 6 bằng 13 - Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ? - SBT là 19, số từ là 6 - Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì ? - Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm hiệu của các phép trừ. - Bài toán còn yêu cầu gì ? - Đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn mẫu: 79 25 54 - HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính. Cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm. - Hỏi độ dài đoạn dây còn là. - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta phải làm như thế nào ? - Lấy 8dm trừ 3dm - HS làm bài: Tóm tắt: Bài giải: Có : 8dm Cắt đi : 3dm Còn lại: …dm ? Độ dài đoạn dây còn lại: 8 – 3 = 5 (dm) ĐS: 5dm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Thể dục Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: "Qua đường lội" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. - Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học. - Ôn trò chơi: "Qua đường lội" 2. Kỹ năng. - Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau. 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân. III. Nội dung phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: 5' O O O O - Lớp trưởng tập hợp lớp O O O O + Điểm danh + Báo cáo sĩ số D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2-3' - GV điều khiển lớp - Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học. - Lớp trưởng báo cáo 2. Khởi động. D - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 6-10 lần 3. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại. 1-2 lần - Giáo viên điều khiển - Dàn hàng ngang, dồn hàng. 2-3 lần Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự lớp. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng. 1 lần - Tập theo tổ cán sự tổ điều khiển. 4. Trò chơi: "Qua đường lội" 8-10' - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. 5. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2' - Trò chơi. Có chúng em. 2' - Hệ thống giao bài tập về nhà Tiết 3 : Chính tả Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng". - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có cần ăn/ăng. 2. Học bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc bảng chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con: nghị, người. 2.2. Học sinh chép bài vào vở. - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em. - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Nhận xét lỗi của học sinh. 2.3. Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét. Bài tập: Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3: - Một HS nêu yêu cầu. - Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau: - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 4. Củng cố dặn dò. - Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Tiết 4 : Mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. 2. Kỹ năng: - Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. 3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh in trong vỡ Tập vẽ. - Sưu tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xem tranh - GV giới thiệu tranh đôi bạn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Trong tranh vẽ những gì ? - Vẽ đôi bạn, cảnh vật… - Hai bạn trong tranh đang làm gì ? - Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách. - Em kể những màu được sử dụng trong tranh ? - Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam. - Em có thích bức tranh này không ? - HS nêu. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét. + Thái độ học tập của lớp. + Khen 1 số HS có ý thức phát biểu - Dặn dò: + Sưu tầm tranh tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh.: + Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên. Thứ tư, ngày 03 tháng 09 năm 2008 Tiết 1 : Tập đọc Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn… các từ mới: sắc xuân, rực rỡ… - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ… 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật. - Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Phần thưởng. - 3 HS đọc 3 đoạn. - Qua bài em học được điều gì ở Na? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài, ĐT, CN c. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn bài): 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Cả lớp đọc thầm 01 HS đọc to. Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân. - Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ? *VD: Cái bút, quyển sách… Con trâu, con mèo… Câu 2: - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? - Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư…. - Bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Hằng ngày, em làm những việc gì. - HS kể những công việc thường làm. Câu 3: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. - Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng. - Những HS nối tiếp nhau đặt câu + Rực rỡ: Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. + Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội… 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài văn. Tiết 2 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Phép trừ (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính): Tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải toán có lời văn. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng: "Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn". II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện các phép tính trừ sau: - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. 79 - 51 = … 87 - 43 = … 39 - 15 = … 99 - 72 = … Nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào bảng con; - 2 em lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của các phép trừ. - HS lần lượt nêu. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và nghi kết quả. - Tính nhẩm - 1 HS làm mẫu: 60 trừ 10 bằng 50; 50 trừ 30 bằng 20. - Cả lớp làm bài. - Nhiều học sinh nêu miệng kết quả. - Nhận xét kết quả của phép tính 60-10-30 và 60-40 - Kết quả hai phép tính bằng nhau. Vậy khi đã biết 60 – 10 – 30 = 20 ta có thể điền luôn kết quả của phép trừ: 60 – 40 = 20 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào ? - Số bị trừ là 84, số trừ là 31. - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài vào bảng con. 84 77 59 31 53 19 53 24 40 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Dài 9dm, cắt đi 5dm - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm độ dài còn lại của mảnh vải. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài: Tóm tắt: Bài giải: Dài: 9dm ; Cắt đi : 5dm; Còn lại: …dm? Số vải còn lại là: 9 – 5 = 4 (dm) ĐS: 4dm IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Tiết 3 : Tập viết Chữ hoa I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ A Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Anh em thuận hoà. - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ - GV đưa chữ mẫu - HS quan sát nhận xét - Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau. - Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ. - Các dấu phụ trông như thế nào ? - Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ - Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ. - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Hướng dân HS viết bảng con. - HS tập viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 3.1. Giới thiệu cụm từ. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? Ă, Â, H, K - Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ? - Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n - Khoảng cách giữa các chữ ? - Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O. - GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. - HS quan sát. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con. - HS tập viết chữ Ăn trên bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. 5. Chấm chữa bài. Chấm khoảng 5 - 7 bài. 6. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành nốt phần luyện tập. Tiết 4 : Kể chuyện Phần thưởng I. Mục tiêu – yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể tự nhiên phối hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể. 2. Rèn kỹ năng nghe. - Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện - Bảng phụ viết sẵn nội dung lời gợi ý từng tranh. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim" - GV nhận xét cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn. + Kể chuyện theo nhóm. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. + Kể chuyện trước lớp - HS kể trước lớp theo nhóm. Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: Đoạn 1: - Na là một cô bé như thế nào ? - Na là một cô bé tốt bung - Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào ? - Các bạn rất quý Na. - Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ? - Đưa cho Minh cục tẩy. - Na còn làm những việc tốt gì ? - Na trực nhật giúp các bạn. - Na còn băn khoăn điều gì ? - Học chưa giỏi. Đoạn 2: - Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ? - Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. - Lúc đó Na làm gì ? - Na chỉ lặng yên nghe, vì mình chưa giỏi môn nào. - Các bạn Na thì thầm bàn tán điều gì với nhau ? - Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn. - Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ? - Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? - Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ? - Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện. 3. Củng cố dặn dò. - Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ? - Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 5 : Âm nhạc Học hát bài: thật là hay I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng. - Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân. II. giáo viên chuẩn bị: - Hát thuộc đúng lời bài hát. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Thật là hay" b. Giáo viên hát mẫu 2 lần: - Lần 2 có động tác phụ hoạ. - HS nghe - Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ? - HS trả lời. c. Đọc lời ca: - GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần). - HS đọc theo dãy. - HS thực hiện. d. Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu (2 lần) - Lần lượt đến câu 4. - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. - GV tổng kết hoạt động 1. - Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách. a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách…. - HS nghe - Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách… - HS thực hiện - Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca. - 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên - Học sinh

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2(15).doc