Giáo án dạy thêm chương 1: nguyên tử

MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử : mối liên hệ giữa các hạt cấu tạo nên nguyên tử; cấu tạo vỏ nguyên tử. Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về các loại hạt trong nguyên tử; toán về đồng vị; giải một số bài toán dựa vào PTHH. Rèn kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố từ đó dự đoán tính chất hoá học của nguyên tố đó; và ngược lại từ cấu hình electron cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy thêm chương 1: nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử : mối liên hệ giữa các hạt cấu tạo nên nguyên tử; cấu tạo vỏ nguyên tử. Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về các loại hạt trong nguyên tử; toán về đồng vị; giải một số bài toán dựa vào PTHH. Rèn kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố đ từ đó dự đoán tính chất hoá học của nguyên tố đó; và ngược lại từ cấu hình electron cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó. b. Chuẩn bị: 1. Gv: chuẩn bị hệ thống bài tập theo từng chủ đề 2. HS: ôn tập lai lí thuyết trước mỗi tiết học theo gợi ý của giáo viên C. Phương pháp dạy học : Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề D. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1 : ổn định tổ chức + kiểm tra sĩ số. 2.Hoạt động 2: Làm các bài tập theo chủ đề Chủ đề: Toán về các loại hạt trong nguyên tử (2 tiết) Tiết 1: Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng ? Trong nguyên tử có các loại hạt nào? ? Hạt nào mang điện, hạt nào không mang điện? ? Mối quan hệ giữa các hạt? -GV cho HS biết thêm: GV hd HS :+Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong ngtử lần lượt là: Z, N, E ? Lập các PT biểu diễn mối liên hệ giữa Z, N, E? Giải các PT Kết hợp với dữ kiện: 1<Z ≤82 tìm được khoảng giá trị của Z ? So sánh kết quả này với Z của các nguyên tố ở trên hãy tìm đáp án đúng? Tương tự như trên cho HS làm BT 2: GV: lưu ý HS nếu 2 bài trên là bài tập tự luận yêu cầu tìm tên nguyên tố thì chúng ta phải lấy cả 2 trường hợp đ rồi giải quyết tiếp các yêu cầu của bài toán theo cả 2 trường hợp. GV: hdHS làm BT 3 theo 2 cách: Cách 1: + Gọi số hạt mang điện là x; số hạt không mang điện lày (x,yЄN) Số p (Z) = Số e (E) = ==47 Số nơtron (N)=61 Số khối A= Z+N=47+61=108 Vậy Đáp án A đúng I. Lí thuyết : Trong 1 ngtử thì : +Proton và electron mang điện, còn nơtron không mang điện + Số khối (A)= Số proton (Z)+ số nơtron(N) +Số proton (Z)=số electron (E) +Với các nguyên tử có điện tích hạt nhân Z thoả mãn đk: 1<Z ≤82 thì (N là số nơtron ; Z là số proton ) II. Bài tập: Bài 1: Nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40 thuộc ngtố nào sau đây: A. Ca B. Ba C. Al D. Fe Lời giải +Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong ngtử lần lượt là: Z, N, E Z+E+N=40 +Số proton = số electron Z=E 2Z+N=40 N=40-2Z +Mặt khác 1<Z ≤82 Z ≤ 40-2Z ≤ 1,52Z 3Z ≤ 40 ≤ 3,52Z Z=12 hoặc Z=13 Nguyên tử A. Ca B. Ba C. Al D. Fe Z 20 56 13 26 Vậy Đáp án C đúng (Z=13) Bài 2: Nguyên tử kim loại có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 thuộc ngtố nào sau đây: A. Ne B. Na C. Al D. Mg Đáp án +Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong ngtử lần lượt là: Z, N, E Z+E+N=34 Mà Z=E 2Z+N=34 N=34-2Z +Mặt khác 1<Z ≤82 Z ≤ 34-2Z ≤ 1,52Z 3Z ≤ 34 ≤ 3,52Z Z=10 hoặc Z=11 Nguyên tử A. Ne B. Na C. Al D. Mg Z 10 11 13 24 Vậy Đáp án B đúng (Z=11) Bài 3 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số khối A của hạt nhân ngtử đó là? A.108 B.188 C.148 D.138 Lời giải Cách 2: +Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong ngtử lần lượt là: Z, N, E Z+E+N= 2Z+N=155 (1) + Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 2Z+N=33 (2) Từ (1) và (2) A=Z+N=47+61=108 Vậy Đáp án A đúng GV hướng dẫn HS làm BTVN: Bài 4:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 28. Điện tích hạt nhân của X là? Bài 5:Tổng số hạt cơ bản trong ngtử Y là 13. Tìm số đơn vị điện tích hạt nhân của Y? Bài 6: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ngtử R là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X/đ số khối của R? Bài 7: I.2 (CĐ-A- 06) : Nguyên tử kloại M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a)X/đ kloại M? Bài 8:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 52. Số khối là 35. Số hiệu ngtử của X là: A. 18 B. 17 C. 35 D. 52 Tiết 2: Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng GV cùng với HS phân tích đầu bài ,xác định hướng giải bt này : +Hợp chất MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng (*)+Mà ta có: n-p =4n=p+4 và n’=p’ +Tổng số proton trong MX2 là:p+2p’=58 thay vào (*) giải ra ta được kết quả cần tìm Cách 1: a)Trong ngtử X gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y Trong ngtử Y gọi số hạt mang điện là x’, số hạt không mang điện là y’ *Trong hợp chất XY3 + Khối lượng phân tử hợp chất XY3 = (x+3x’)+(y+3y’) + Tổng số các loại hạt = (1) +Số hạt mang điện - Số hạt không mang điện = (2) +(1),(2) Khối lượng phân tử hợp chất XY3 (x+3x’)+(y+3y’)=40+40=80(u) b) (x+3x’) =40=(y+3y’) mà =y =y’ NX: Cách 2 hay hơn cách 1 Bài 9: Hợp chất MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân của M có n-p =4, hạt nhân của X có n’=p’. Biết tổng số proton trong MX2 là 58. a) Tìm số khối của M , số khối của X b) Tìm công thức hoá học của MX2 ? Lời giải a) +Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong ngtử M lần lượt là: p,n,e; trong ngtử X lần lượt là: p’, n’, e’ (đk…) + Ta có: n-p =4n=p+4 +Khối lượng hạt nhân ngtử M=p+n= 2p+4 +Khối lượng MX2 p+n+2p’+2n’ = 2p + 4 +4p’ +Tổng số proton trong MX2 =p+2p’ Thay (2) vào(1) 2p + 4== 56 p == 26, thay p =26 vào (2) p’=16 n=p+4=26+4=30; n’=p’=16 +Vậy số khối của M=6+30=56 ; số khối của Y= 16+16=32 b)M có số p = 26 M là Fe ; X có số p =16 X là S Vậy MX2 là FeS2 Bài 10: Tổng số các loại hạt (p,n,e) trong hợp chất XY3 là 120, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 40 hạt. a) Tìm khối lượng phân tử hợp chất XY3 ? b)Biết trong hạt nhân X, số nơtron =số proton , hãy cho biết mối liên hệ giữa số nơtron và số proton trong hạt nhân nguyên tử Y? Giải Cách 2: a)Gọi số hạt p, n, e trong ngtử X là : p, n, e Gọi số hạt p, n, e trong ngtử Y là : p’, n’, e’ Khối lượng phân tử hợp chất XY3 (p+n) +3(p’+ n’) +Tổng số các loại hạt (p,n,e) trong hợp chất XY3 là: p +n +e +3(p’+ n’+ e’) =120 mà: p =e và p’=e’ 2p +n +6p’+ 3n’ =120 (1) +Số hạt mang điện trong XY3 là: p +e +3(p’+ e’) =2p +6p’ +Số hạt không mang điện trong XY3 là: n +3n’ 2p +6p’- n -3n’ =40 (2) (1),(2) (3) (4) Khối lượng phân tử hợp chất XY3 (p+n) +3(p’+ n’) == 40+40=80 (u) b) (3),(4) = mà p = n = p’=n’ BTVN: Bài 11: Ngtử X có tổng các loại hạt p,n,e là 180. Biết tỉ số giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 53:37. Tìm số khối và điện tích hạt nhân của ngtử X ? Bài 12: Hợp chất M2X có M chiếm 58,974% về khối lượng. Hạt nhân của M có n-p =1, hạt nhân của X có n’=p’. Biết tổng số proton trong MX2 là 38. a) Tìm số khối của M , số khối của X / b) Tìm công thức hoá học của MX2 ? Bài 13: Tổng số các loại hạt (p,n,e) trong hợp chất XY2 là 266, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 62 hạt. a) Tìm khối lượng phân tử hợp chất XY2 ? b)Biết trong hạt nhân X, số nơtron =số proton , hãy cho biết mối liên hệ giữa số nơtron và số proton trong hạt nhân nguyên tử Y?

File đính kèm:

  • docGADT.doc
Giáo án liên quan