Giáo án Hình học 8 - Trường Thcs Phan Bá Phiến

Tuần 1

Tiết 1 : : TỨ GIÁC

I) Mục tiêu:

a)Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác.

b)Kỹ năng : Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.

 Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.

c)Thái độ : so sánh được tổng các góc của một tứ giác và tổng các góc của một tứ giác

II) Chuẩn bị:

- GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.

- HS: Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.

 - Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.

III)Phương pháp: lấy học sinh làm trung tâm + hoạt động nhóm

 

doc123 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường Thcs Phan Bá Phiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 : : TỨ GIÁC ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 20/8/2011 I) Mục tiêu: a)Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác. b)Kỹ năng : Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác. Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản. c)Thái độ : so sánh được tổng các góc của một tứ giác và tổng các góc của một tứ giác II) Chuẩn bị: - GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế. - HS: Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác. - Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác. III)Phương pháp: lấy học sinh làm trung tâm + hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ giác. GV cho HS đọc định nghĩa SGK và nhấn mạnh hai ý: - GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. - Tại sao h2 không phải là một tứ giác ? - Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi. - GV nên chú ý về quy ước. - Cho một số HS Trả lời ?2 - Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm mấy đỉnh ?2 đỉnh bất kỳ có tính chất gì ?) - Định nghĩa tứ giác, vẽ hình vào vở. - Làm bài tập ?1 - Nêu định nghĩa tứ giác lồi. - Một HS đọc định nghĩa tứ giác lồi ở SGK. - Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai đỉnh kề nhau, đối nhau. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác - Cho HS trả lời bài tập ?3 - GV gợi ý cho HS kẻ đường chéo AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và ACD HS làm bài tập ?3 a, Định lý về tổng 3 góc tam giác b, += ? BC + + BA = 1800 AD + + DC = 1800 => + (AB + AD) + + (BC + DC) = 3600 =>+= 3600 Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS làm bài tập 1(66) trong SGK. Lưu ý HS dựa vào tính chất 4 tứ giác, góc ngoài của tứ giác. - GV cho các HS làm bài tập 2(66) SGK. - HS làm baì tập 1 (66) SGK. Mỗi HS lên bảng giải 1 ý của bài tập này ở dưới HS giải vào vở để đối chiếu với kết quả trên bảng. a. x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500 b. x = 900 c. x = 350 d. x = 750 - Cho 4 HS lên giải bài tập 2(66) cả lớp làm vào vở rồi so sánh kết quả . Tính góc ngoài của tứ giác hình 7a. 1 = 1800 - 900 = 900 1 = 1800 - [ 3600 - (900 + 1200 + 750 ) = 750 IV) Hướng dẫn về nhà Thuộc các định nghĩa về tứ giác lồi. Làm các bài tập 3, 4 trang 67 Xem trước bài mới * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. . TIẾT 2: HÌNH THANG ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 20/8 /2011 I) Mục tiêu: a)Kiến thức :Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. b)Kỹ năng :Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. c)Thái độ : thấy được hình ảnh của hình thang trong thực tế. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ III)Phương pháp: đàm thoại gợi mở + hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho HS quan sát hình 13 ở SGK, nêu nhận xét vị trí của hai cạnh đối AB va CD của tứ giác ABCD. - GV giới thiệu định nghĩa hình thang. - Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, cạnh lớn, đáy đường cao. - Thực hiện ?1 - Vì sao BC // AD; FG // EH - Các góc kề một cạnh bên của hình thang là cặp góc nào của 2 đỉnh // với một cát tuyến. - Cho HS làm bài tập ?2 Gợi ý để HS kẻ dường chéo sau đó c/m hai tam giác bằng nhau Þ Kết quả - Quan sát hình 13 và trả lời ? và ở hvị trí nào ? + = ? Vậy AB và CD của tứ giác ABCD như thế nào với nhau ? Cho HS đọc định nghĩa hình thang ở SGK HS làm bài tập ?1 Hình 15 (SGK/69) BC // AD vì cóhai góc so le trong bằng nhau. FG // EH vì có hai góc trong cùng phía bù nhau. HS ghi GT, KL và làm câu a của ?2 + a, AB // DC => 1 = 2 AD // BC => 1 = 2 => DABC = DCDA (g – c – g) Vậy AB = DC, AD =DC + b, AB // DC => 1 = 1 AB = DC (gt); AC chung => DABC = DDCA (c – g - c) => 2 = 2, AD = BC => AD// BC - Dựa vào kết quả ?2 nêu nhận xét của mình về một hình thang có tính chất a, tính chất b ? Hoạt động 2: Hình thang vuông - Cho HS quan sát hình 18 SGK, = 900) - Tính ? - Một hình thang thỏa điều kiện gì gọi là hình thang vuông. GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông. =900 Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS làm BT 7 (71) SGK, áp dụng tính chất 2 góc của góc kề 1 cạnh bên của hình thang. - Cho HS làm BT 8 (71). Gợi ý cho HS dựa vào tính chất 2 góc kề một cạnh của hình thang. - Cho HS đối chiếu kết qủa đối với bạn. a. x = 1800 - 800 = 1000 y = 1800 - 400 = 1400 b. x = 1800 - 1100 = 700 y = 1800 - 1300 = 500 c. x = 1800 - 900 = 900 y = 180 0 – 650 = 1150 Vì AB // CD nên: + = 1800, + = 600 => = 1000, = 800 + = 1800, = 2C => = 600, =1200 IV) Hướng dẫn về nhà -Thuộc các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông -Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK) -Xem trước bài mới * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. . Tuần 2 TIẾT 3: HÌNH THANG CÂN ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 26/8/2011 I) Mục tiêu: a)Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân b)Kỹ năng : Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân. c) Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ III)Phương pháp: Lấy học sinh làm trung tâm + hoạt động nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu định nghĩa hình thang, các nhận xét ? HS2: Chữa bài tập 9/71 SGK Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho HS làm bài tập ?1. dùng thước đo góc để kiểm tra các số đo của D và C ? - Hình thang đó gọi là hình thang cân, vậy hình thang cân là gì ? - Cho HS làm bài tập ?2 - Dựa vào định nghĩa hình thang cân để xác định các tứ giác là hình thang cân. - HS làm bài tập ?1. HS nhận xét và kiểm tra bằng thước đo góc. - HS nêu định nghĩa hình thang cân. - HS đọc định lý SGK. - HS làm bài tập ?2 HS1: trả lời câu a HS2: trả lời câu b HS3: trả lời câu c Hoạt động 2: Tính chất - Cho HS đo 2 cạnh bên của hình thang cân trong hình 23 – SGK. Rút ra kết luận ? - Từ đó cho HS đọc định lí1 (SGK) - Cho HS tìm cách chứng minh AD = BC trong trường hợp a, AB < DC. - Cho HS nêu nhận xét của hình thang. - 1 tứ giác có 2 cạnh bằng nhau có là hình thang cân ? - Cho HS đo hai đường chéo AC và BD của hình thang cân ABCD ® Rút ra nhận xét. - Cho HS đọc định lí 2, ghi giả thuyết, kết luận. - HS chứng minh định lí. - Cho HS làm BT ?3. Nêu nhận xét. - HS đọc định lí 3. Ta chúng7 minh ở BT 18. - Nêu các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình thang cân. - HS dùng thước chia khoảng để đo 2 cạnh AD, BC. Rút ra kết luận. - HS đọc định lí 1, ghi GT, KL của định lí 1. - HS chứng minh - HS nêu nhận xét ở tiết 2 về hình thang. - HS đọc chú ý ở SGK - HS dùng thứơc chia khoảng để đo hai đường chéo Ac và BD. Rút ra kết luận. - Đọc định lí 2, ghi GT, KL - HS chứng minh định lí. - HS làm BT ?3 - Hình thang ABCD là hình thang gi ? - HS đọc định lí 3 - Hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân. Hoạt động 3: Củng cố - Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân ? HS trả lời định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. IV) Hướng dẫn về nhà -Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. -Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 trang 74, 75 SGK * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. . TIẾT 4-5: LUYỆN TẬP ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 1/ 9/2011 I) Mục tiêu: a)Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân. b)Kỹ năng :Luyện kĩ năng sử dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, các kiến thức đã học để làm bài tập. c)Thái độ : Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ IIIPhương pháp: Lấy học sinh làm trung tâm + hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. HS2: Chữa bài tập 11 Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh * Cho HS chữa BT 12 (74) - Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL - Cho HS trình bày bài c/m * Cho HS chữa BT 13 (74) -Phân tích GT bài toán -Phân tích kết luận bài toán một HS trình bày CHỨNG MINH dựa vào phân tích KL * Cho HS làm BT 18(75) Cho HS 2 phân tích KL câu a Cho HS trình bày phần chứng minh câu a Cho HS phân tích GT của câu b, phân tích KL câu b, trình bày chứng minh. Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta chưa dựa vào đlí 3 được, vì sao ? - Có thể cho 1 HS phân tích GT của câu a. - Từ kết quả câu a cho HS phân tích tiếp để có kết quả câu b. - Dựa vào kết quả câu b, muốn sử dụng định nghĩa hình thang cân thì ta phải c/m 2 góc nào bằng nhau ? - Cho HS trình bày phần chứng minh câu c. -1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL của BT12 -1HS: nêu hướng CHỨNG MINH của mình trên bảng, cả lớp nhận xét A B D E F C Vì ABCD là hình thang cân (AB//CD) nên: AD = BC (2 cạnh bên) (2 góc kề đáy DC) => DAED = D BCF (chuyền - gc nhọn) Vậy DE = CF (đpchứng minh) Bài 13: HS: Trình bày Chứng minh dựa vào phân tích KL Ta có ABCD là hình thang cân(GT) =>AD=BC (2 c/bên) AC=BD (2 đg chéo) DC là cạnh chung =>∆ADC =∆ BCD (c.c.c) Nên => ∆DEC cân tại E => ED = EC Ta có: AC = BD Hay: AE + EC = BE +ED Suy ra : AE = EB Bài 18(75) Câu a: a. Vì AB // CE (AB // DC, E Î DC) và AC // BE (gt) nên AC = BE (hình thang có hai cạnh bên //) mà AC = BC (t/c hai đường chéo của hình thang cân) Do đó DB = BE Vậy D BDE cân tại B. b. AC // BE => 1 = 1 (đvị) mà D BDE cân tại B (k/qủa) => 1 = = 1 Do đó DADC = DBCD (c.g.c). Vậy => Hình thang ABCD là hình thang cân IV, Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã chứng minh. -Làm bài tập 16, 17, 19 (75) * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. . TUẦN 3: TIẾT 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 4/ 9/2011 I) Mục tiêu: a)Kiến thức : HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. b)Kỹ năng :Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để làm bài tập về chứng minh hai đường thẳng //, hai đường thẳng bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng. c)Thái độ : Rèn cách lập luận chứng minh định lí và bài tập. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ III.Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn dề , hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác - Cho HS làm bài tập ?1 - Phát biểu nhận xét đó thành một định lí ? - Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL của định lí 1. - GV gợi ý để HS CHỨNG MINH AE = EC - Từ E kẻ EF // AB => ? FE = DB = ? => DADE = D EFC ( ?) => AE ?EC - DEFB là hình gì ? - Dựa vào các nhận xét về hình thang ở bài 2 ta suy ra điều gì ? GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của tam giác dựa vào hình 35 ở SGK. - Cho HS đọc định nghĩa SGK. - Như vậy 1 tam giác có mấy đường trung bình ? - Cho HS làm BT ?2 - Từ BT ?2 phát biểu thành định lí ? - Cho HS đọc đlí, ghi GT, KL của đlí. - GV gợi ý HS chứng minh DE = BC bằng cách vẽ thêm hình của đề bài. Dựng F sao cho E là trung điểm của đoạn DE, rồi chứng minh DF = BC. Như vậy ta phải C/Minh DB và CF là hai đáy của hình thang cân và hai đáy đó lại bằng nha. Từ đó là chứng minh : DB = CF và DB // CF. ?1 Hs vẽ hình theo đề toán - HS đọc định lí, vẽ hình, ghi GT, KL. CHỨNG MINH: Qua E kẻ EF // AB => tg DEFB là hình thang mà DE // BF (gt) => EF = DB (hình thang có 2 cạnh bên // theo GT) BD = DA => EF = AD Xét D ADE = DEFC có: = 1 (cùng bằng ) AD = EF (c/m trên) 1 (đvị) => D ADE = DEFC (g.c.g) Vậy EA = EC - HS trả lời câu hỏi:D, E có tính chất gì đối với đường thẳng AB, AC ? - HS đọc định nghĩa. - HS trả lời câu hỏi. VD: E, D, F lần lượt là trung điểm 3 cạnh của DABC thì ta có 3 đường trung bình của DABC là DE, EF, DF - HS làm bài tập ?2 - HS phát biểu kết quả đó thành định lí. - HS đọc đlí SGK, ghi GT, KL. - HS tìm hướng để chứng minh DE // BC; DE = BC. - Nếu dựng F sao cho DE = EF => DADE ? DCFE => ? AD ? CF ? DB ? => DB ? CF ? => DBCF là hình gì ? => DF ? BC ? => DE ? BC ? Hoạt động 2: Củng cố - Cho HS làm BT ?3 (Dựa vào tính chất đường trung bình) - Củng cố: GV cho HS làm BT 20 SGK (sử dụng đlí 1) GV cho HS làm BT 21 SGK (dùng đlí 2) - HS làm BT 20 SGK: x = 10 cm - HS làm BT 21 SGK: AD = 6 cm IV, Hướng dẫn về nhà -Học thuộc các định nghĩa, định lí 1,2. -Làm bài tập 22 SGK. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. . TIẾT 7: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 9/ 9/2011 I) Mục tiêu a)Kiến thức : HS nắm được định nghĩa đường trung bình của hình thang, các định lí 1, 2 về đường trung bình của hình thang. b)Kỹ năng :Biết chứng minh các định lí 1,2 của đường trung bình hình thang.Biết vận dụng định lí đường trung bình vào chứng minh hai đường thẳng //, tính độ dài của đoạn thẳng. c)Thái độ : Rèn tư duy suy luận, trình bày chứng minh các định lí. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ III. Phưong pháp: Lấy học sinh làm trung tâm + hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác HS2: Làm bài toán: Cho DABC biết D, E, F lần lượt là trung điểm của ba cạnh AB, BC, AC. Tính P DABC nếu PDDEF = 12 chứng minh 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang GV cho HS làm BT ?4. - Từ ?4 hãy phát biểu thành đlí ? - GV cho HS ghi GT, KL, đlí 3. - GV hướng dẫn HS CHỨNG MINH I là trung điểm của AC: Xét DADC có các yếu tố nào ? - Tương tự ta đi xét DABC có các yếu tố nào ? EF ? AB IA ?IC => ? GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của hình thang qua hình 38 của SGK. - Cho HS làm BT 23 SGK - GV cho HS ghi lại đlí 2 về đường trung bình của tam giác ?Hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hinh thang. - GV gợi ý để HS c/m: EF // DC EF = bằng cách tạo ra 1 D có E, F là trung điểm của hai cạnh. - HS làm bài tập ?5 - HS đọc đlí 3 trong SGK. - HS vẽ hình, ghi GT, KL của đlí 3. Xét DADC có t/c nào ? - Theo đlí 1 về đường trung bình của DADC => ? I ? AC - HS CHỨNG MINH F là trung điểm của BC. Dựa vào DABC trả lới các câu hỏi - HS đọc định nghỉa đường trung bình của hình thang. - Hình thang có mấy đường trung bình ? - HS làm BT 23 SGK. - HS phát biểu đlí 2 về đường trung của D ? - Nêu dự đoán về đường trung bình của hình thang. - HS phát biểu đlí 4 về đường trung bình của hình thang. HS chứng minh: DABF = DKCF - HS c/m EF là đường trung bình của DADK. - HS c/m EF // AB - HS c/m EF = Hoạt động 2: Củng cố Hướng dẫn HS làm BT 24 SGK V, Hướng dẫn về nhà -Thuộc định nghĩa, định lí 3, 4 về đường trung bình của hình thang. -Làm các BT: 25, 26, SGK * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. . TIẾT 8 LUYỆN TẬP ---------------d&c--------------- Ngày soạn : 10/ 9/2011 I) Mục tiêu a)Kiến thức : ôn tập các tính chất của đường trung bình của tam giác, hình thang b)Kỹ năng : Học sinh rèn luyện kĩ năng lập luận chứng minh, vận dụng các định lí dã học về đường đường trung bình của tam giác, của hình thang vào các bài tập c)Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ III.Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn dề , hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, định lí 3; 4 về đường đường trung bình của hình thang 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Cho học sinh làm bài tập 26 -Để tìm x ta có thể xét đến hình thang nào có CD là đường đường trung bình ? -Để tính y ta xét đến hình thang nào ? -Cho học sinh làm 27/80 SGK -Giáo viên vẽ hình, học sinh đọc GT, KL -Để so sánh EK với CD, ta xét đến hình thang hay tam giác nào ? -Để chứng minh EH < (AB + CD)/2 ta có thể so sánh EH với tổng 2 đoạn thẳng nào ? -Khi nào thì EH = (AB + CD)/2 -Theo giả thiết thì vị trí giữa EF với AB, CD như thế nào ? Bài tập 28/80 SGK -Để chứng minh K là trung điểm của AC ta có thể áp dụng định lí nào ? -Tương tự cho điểm I là trung điểm của BD -Với AB = 6chứng minh, CD = 10chứng minh => EI, KF = ? -Để tính IK ta cần tính đoạn thẳng nào ? Học sinh lên bảng làm Vì AB//EF Nên ABFE là hình thang AC = CE, BD = DF nên CD là đường trung bình của hình thang ABFE => CD = (AB + EF)/2 Hay x = 8+16/2 = 12chứng minh Tương tự: CDHG là hình thang có EF là đường trung bình => EF = (CD + GH)/2 Hay 16 = (12 + y)/2 => y = 20 Học sinh trả lời tại chỗ Trả lời: Ta có EF < EK + KF Mà EK + KF = CD/2 + AB/2 = (AB+CD)/2 Do đó EF < (AB+CD)/2 Trả lời: Khi 3 điểm F, K, H thẳng hàng tức AB//CD Học sinh trả lời: EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB//CD Học sinh trả lời: Vì FB = FC và KF//AB =>K là trung điểm của AC (định lí 1) =>KA = KC Học sinh trả lời: EI, KF lần lượt là đường trung bình của DADB, DACB => EI = KF = ½ AB = 3chứng minh Trả lời: EF = (AB+CD)/2 = 6+10/2 = 8chứng minh V, Hướng dẫn về nhà -Chuẩn bị trước bài “Đói xứng trục” ôn lại các định nghĩa định lý đã học, để gọi lên bảng kiểm tra * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TIẾT9 ĐỐI XỨNG TRỤC Ngày soạn : 16/ 9/11 ---------------d&c--------------- I) Mục tiêu a)Kiến thức : HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng. b)Kỹ năng :Biết vẽ một đoạn thẳng qua một đường thẳng, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng qua một đường thẳng. Biết chứng minh qua hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. c)Thái độ : Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế bước đầu biết áp dụng tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III.Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn dề , hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - Cho học sinh làm bài ?1 - Giáo viên: Giới thiệu 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu có điều gì ? - Ta có định nghĩa: - Giáo viên: Nêu quy ước Học sinh làm bài ?1 d Học sinh trả lời Định nghĩa: SGK 84 Học sinh đọc nhiều lần Quy ước: SGK 84 Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - Cho học sinh làm bài ?2 - Qua kiểm tra thấy điểm C’ Î đoạn thẳng AB đều Î đoạn thẳng A’B’, điểm đối xứng với mỗi điểm C’Î đoạn thẳng A’B’ đều Î đoạn thẳng AB. Ta nói 2 đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng nhau qua đường thẳng d. Ta có định nghĩa 2 đường đối xứng - Giáo viên: Giới thiệu trục đối xứng - Giáo viên: Vẽ DABC và đường thẳng d không cắt các cạnh của DABC, yêu cầu học sinh vẽ các cạnh của DABC qua trục d - Giáo viên: Giới thiệu 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua trục d - Giáo viên lưu ý học sinh: 2 đoạn thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng thì chúng bằng nhau - Cho học sinh quan sát hình 54 và giới thiệu: 2 hình H và H’ đối xứng với nhau qua trục d, khi gấp giấy theo trục d thì H và H’ trùng nhau Học sinh làm bài ?2, 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở Định nghĩa: SGK 85 Học sinh đọc nhiều lần Một học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp Học sinh quan sát hình 54 Hoạt động3: Hình có trục đối xứng - Cho học sinh làm bài ?3 - Giáo viên: giới thiệu D cân ABC là hình có trục đối xứng, đường cao AH là trục đối xứng của hình - Cho học sinh làm bài ?4 - Ỵêu cầu học sinh kiểm tra rằng: Nếu gấp tấm bìa theo trục đối xứng thì 2 phần của tấm bìa trùng nhau - Trong hình thang cân, xét vị trí giao điểm của trục đối xứng với 2 đáy ? - Cho học sinh đọc định Ẹ Một học sinh lên bảng trả lời trên hình vẽ hoặc trên mô hình bằng bìa Dùng mô hình bằng bìa để tìm trục đối xứng và trả lời câu hỏi Học sinh trả lời tại chỗ Định lí: SGK 87 Học sinh trả lời tại chỗ các hình có trục đối xứng. Vẽ bằng viết chì các trục đối xứng của mỗi hình (nếu có) ở trong SGK Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố - Giáo viên: Treo bảng phụ có bài tập 37 - Cho làm bài tập 35 (nếu còn thời gian) V, Hướng dẫn về nhà -Học bài theo SGK, thuộc các định nghĩa, định lí -Làm bài tập 36, 38 (SGK) -Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. TUẦN 6 TIẾT 10: LUYỆN TẬP Ngày soạn : 16/ 9/2011 ---------------d&c--------------- I) Mục tiêu a)Kiến thức : Củng cố các định nghĩa 2 điểm (2 hình) đối xứng qua 1 đường thẳng, định nghĩa và định lí về hình có trục đối xứng, nhận ra một số hình, chữ cái có trục đối xứng b)Kỹ năng :Biết vẽ, biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Biết áp dụng tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình c)Thái độ : Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế bước đầu biết áp dụng tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình. II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III.Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn dề , hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa 2 điểm, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Cho đoạn thẳng AB, và đường thẳng d, vẽ đoạn thẳng A’B’đối xứng với AB qua d HS2: Sửa bài tập 36 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Bài tập 39 - Cho học sinh đọc và vẽ hình. Để chứng minh AD + DB < AE + EB cần xét xem điểm C đối xứng của A qua d có quan hệ gì trong chứng minh AD + DB < AE + EB không ? - Vậy ta cần so sánh AD + DB và AE + EB với đoạn thẳng nào ? - Dựa vào kết quả câu a có thể biết con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là ? Bài tập 40 - Giáo viên đưa các mô hình bằng bìa lên Học sinh nhìn hình và cho biết kết quả Bài 41: - Giáo viên treo bảng phụ - Trong câu d: yêu cầu học sinh nhắc lại quy ước. Nếu đoạn thẳng AB trùng với trục đối xứng d, hình đối xứng của AB sẽ là ? Bài tập 42 A và C đối xứng nhau qua d => d là trung trực của AC mà D, E Î d =>DA = DC , EA = EC =>AD + DB = CD + DB = CB DBCE có CB < BE + CF = BE + AE Do đó AD + DB < BE + AE b/ Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là ADC Bài 40: Học sinh quan sát trả lời: hình c không có trục đối xứng Bài 41: Học sinh trả lời bằng thẻ đúng sai Trả lời: chính là đoạn thẳng AB có 2 trục đối xứng 1 trục đối xứng dọc: A, M, T, U, V, U 1 trục đối xứng ngang: B, C, D, Đ, E, K 2 trục đối xứng: H, I, O, X V, Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các bài: 1, 2, 3 (tứ giác, hình thang, hình thang cân) -Chuẩn bị trước bài hình bình hành * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. TIẾT 11: HÌNH BÌNH HÀNH Ngày soạn : 20/ 9/2011 ---------------d&c--------------- I) Mục tiêu a)Kiến thức : HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. b)Kỹ năng :Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.Rèn kĩ năng chứng minh hình, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đường thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng. c)Thái độ : thấy được hình ảnh thực tế của hình bình hành, so sánh được các tính chất của hình bình hành với các tính chất của hình thang, hình thang cân II) Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa - HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III.Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn dề , hoạt động nhóm IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho tứ giác ABCD như hình vẽ + Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang ? + Nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang ABCD ? - GV: Trong hình vẽ trên ABCD là tứ giác rất đặc biệt hay hình thang ABCD rất đặc biệt được gọi là hình bình hành. Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay - Hình bình hành là tứ giác như thế nào ? - Hướng dẫn học sinh chọn định nghĩa theo SGK và nhấn mạnh: hình bình hành là hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên // - Ta có thể vẽ hình bình hành dựa trên yều tố nào ? - Cho học sinh vẽ hình và ghi định nghĩa bằng kí hiệu (chú ý nhấn mạnh 2 chiều của của dấu ó) Học sinh trả lời định nghĩa hình bình hành theo tứ giác ho

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 8 Chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan