Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 90 - Tổng ôn tập cho thi tốt nghiệp (tiết 7)

- Kiến thức:

Nắm vững các bài toán về tính đơn điệu cực trị, GTLN và GTNN, tính lồi lõm, tiệm cận, các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; các dạng hình phẳng và công thức tính diện tích hình phẳng, tính thể tích trong trường hợp đó.

, khai căn bậc hai của số phức, môđun và argumen của số phức, viết số phức z cho trước dưới dạng lượng giác, cách tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, nắm vững công thức Moa – vrơ và ứng dụng của nó.

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 90 - Tổng ôn tập cho thi tốt nghiệp (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 90 NS : ND : TỔNG ÔN TẬP CHO THI TỐT NGHIỆP (tiết 7) I/Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững các bài toán về tính đơn điệu cực trị, GTLN và GTNN, tính lồi lõm, tiệm cận, các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; các dạng hình phẳng và công thức tính diện tích hình phẳng, tính thể tích trong trường hợp đó. , khai căn bậc hai của số phức, môđun và argumen của số phức, viết số phức z cho trước dưới dạng lượng giác, cách tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, nắm vững công thức Moa – vrơ và ứng dụng của nó. - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các công thức, định lý, qui tắc để giải các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, các bài toán liên quan đến lũy thừa và logarit, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; tính diện tích hình phẳng, tính thể tích của các vật thể hình học; giải các phương trình bậc hai với hệ số phức, tính môđun và argumen của số phức, viết số phức dưới dạng lượng giác, tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, vận dụng công thức Moa – vrơ . . . - Tư duy: Biết vận dụng các công thức vào giải các bài tập từ đơn giản đến phối hợp phức tạp , phải hiểu rõ ý nghĩa và ứng dụng thực tế của các bài toán đó trong cuộc sống hằng ngày; phân biệt được các công thức trong các trường hợp. - Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II/Trọng tâm: Nắm vững các định nghĩa, định lí, công thức, phương pháp giải toán. Rèn luyện kỹ năng thực hành qua các dạng toán cơ bản và phối hợp. Ôn lại một số vấn đề kiến thức cơ bản, nhấn mạnh một số phần mà hs hay nhầm lẫn, không hiểu rõ bản chất. III/Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy, luyện tập, củng cố. IV/Chuẩn bị: - Thực tiễn: Học sinh đã được học lý thuyết, được làm các ví dụ, bài tập mẫu ở trên lớp. - Phương tiện: Bài soạn,SGK, SGV, SBT,các bài tập do giáo viên chuẩn bị thêm, bảng biểu, máy chiếu. V/Tiến trình lên lớp: - Ổn định: - Bài cũ: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ trong quá trình sửa các bài tập? - Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÒ HOẠT ĐỘNG THẦY 1/Cho (C): y = a)Khảo sát vẽ đồ thị (C) của hs b)Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C),TCX,Oy,x = l (l > 0).Tính l để S = 2 c)Cmr trên (C) không tồn tại điểm nào mà tại đó tiếp tuyến song song với đường thẳng y = -3x + 5 d)Tìm k để đường thẳng y = kx + 1 cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt e)Tìm những điểm trên (C) có tọa độ nguyên 2/Cho y = a)Khảo sát vẽ đồ thị (C) của hs khi m = -2 b)Cmr (Cm) nhận giao điểm 2 đường tiệm cận làm tâm đối xứng c)Đường thẳng d qua gốc O và có hệ số góc k ·Biện luận theo m số giao điểm của d và (C) ·Suy ra pttt của (C) vẽ từ gốc O, vẽ tiếp tuyến đó ·Tính điện tích hình phẳng giới hạn bởi (C), Ox và tiếp tuyến vừa tìm được 3/Cho (C): y = - x4 + 2x2 + 3 a)Khảo sát vẽ đồ thị (C) của hs b)Dựa vào (C), hãy tìm m để pt x4 – 2x2 + m = 0 có 4 n0 phân biệt 4/Cho (C) : y = x3 – x2 a)Khảo sát vẽ đồ thị (C) của hs b)Tính thể tích vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi (C) , Ox, x = 0, x = 3 quay quanh Ox -Gv cho hs nêu các bước khảo sát vẽ đồ thị đối với 4 loại hs thường gặp -HD: Trước hết xem l là 1 cận > 0(1 số cụ thể) để tính S theo l, sau đó cho S = 2 giải tìm l -HD: Tính f ’(x), cm rằng f ‘(x) = - 3 là pt vô nghiệm -HD: Theo yêu cầu bài toán, ta buộc pt hoành độ giao điểm có 2 n0 phân biệt khác -2 -HD: Nên dùng công thức hàm số ở dạng đã chia đa thức thì thuận lợi hơn -Gv cho hs nhắc lại cách cm đồ thị hs có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng -Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. -Gv cho hs nhắc lại các loại viết pttt với đồ thị hàm số? 2 loại? -HD: Đưa về - x4 + 2x2 + 3 = m + 3. trước hết biện luận cho m + 3, sau đó biện luận cho m -HD: Khi tính diện tích hoặc thể tích thì nên vẽ hình, đưa ra công thức chính xác. -Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết trọng tâm và pp giải toán cơ bản tương ứng với phần đang ôn. Dặn dò: Chuẩn bị “Tổng ôn tập cho thi tốt nghiệp” BTVN 1 -> 8 / 223. Xem lại các bài tập trong sgk, xem thêm các bài tập trong sbt và đề thi TNTHPT các năm trước. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 90 - ON THI TN.doc