Giáo án lớp 2 dạy tuần 14

Tập Đọc

 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc đúng :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm.

rõ ràng toàn bài .Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4

- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

-Giáo dục HS biết tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình.

-GDKNS:Tự nhận thức về bản thân,Hợp tác,Giải quyết vấn đề.

 II/Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. Sách Tiếng việt.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: Tập Đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. rõ ràng toàn bài .Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 - Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. -Giáo dục HS biết tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. -GDKNS:Tự nhận thức về bản thân,Hợp tác,Giải quyết vấn đề. II/Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. Sách Tiếng việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Quà của bố” và trả lời -Nhận xét, cho điểm.Nhận xét chung. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. ?Tranh vẽ cảnh gì ? -GV ghi tựa lên bảng. HĐ1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. (Làm mẫu) a) Đọc từng câu : Ghi bảng Gọi hs đọc - Giới thiệu các câu chú ý cách đọc Thi đua - Gọi hs đọc chú giải. -Đọc nối tiếp đoạn - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. Giải nghĩa - Đọc từng đoạn theo nhóm. -Gv theo dõi, giúp đỡ nhóm đọc yếu. Nhận xét tuyên dương -Thi đọc giữa các nhóm. 4.Củng cố: -GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét ghi điểm 5.Dặn dò:Nhận xét CB tiết 2 TIẾT 2 1.Ổn định: 2.KTBC:Gọi hs đọc bài Nhận xét –Ghi điểm. 3.Bài mới: HĐ1:Tìm hiểu bài -Câu chuyện này có những nhân vật nào ? Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? Cá nhân Hỏi đáp -Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? TLCặp -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Cá nhânđàm thoại *-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? Cá nhân Vấn đáp -Người cha muốn khuyên các con điều gì ? Cặp Nêu nội dung bài? HĐ2:Luyện đọc lại. -Gv đọc mẫu lần 2. -Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét. -Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 4.Củng cố : -Giáo dục Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. -Nhận xét 5.Dặn dò : Luyện đọc Chuẩn bị bài : Nhắn tin -3 em đọc bài và TLCH. HS quan sát tranh trong SGK -Người cha đang nói chuyện với bốn đứa con -HS nhắc lại :Câu chuyện bó đũa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết Nêu từ khó đọc -HS luyện đọc các từ:lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. -HS luyện đọc câu khó. -Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// -2 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Nêu từ khó hiểu -HS đọc từng đoạn trong nhóm. Báo cáo số lần đọc -Thi đọc giữa các nhóm Bình chọn Đọc đoạn em thích 2em đọc Đọc thầm +TLCH -Ông cụ và bốn người con. -Ông rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền. -Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ gãy cả bó) -Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. -Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất đoàn kết. -Với bốn người con, với sự thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết. -Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau. -HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) -Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải đoàn kết, …….. Đọc bài *Câu 4 Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: TOÁN 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - KN đđđặt tính,tìm số hạng .Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.+Bài tập cần làm: bài1 (Cột 1,2,3), Bài 2 (a,b). * Bài còn lại. -GDHS : Nhanh nhẹn chủ động trong học tập.Tính chính xác khoa học. II/Đồ dùng: bảng phụ. Sách, vở , bảng con, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ: GV thu vở 1 số em chấm -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới :Giới thiệu bài. HĐ 1:Giới thiệu phép trừ 55 - 8, - GV nêu bài toán:Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 55 – 8. -Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Vậy 55 – 8 = ? Viết bảng : 55 – 8 = 47. HĐ 2: Phép tính : 56 – 7 Gọi 1 em lên đặt tính. Em tính như thế nào ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Ghi bảng : 56 – 7 = 49. HĐ3:Phép tính : 37 – 8. HĐ 4: Phép tính 68 – 9. c/Luyện tập . Bài 1 :Tính Bài 2 : Tìm x -Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào ? *Bài 3 : GV thu vở chấm, chữa bài 4. Củng cố: NX -Tuyên dương 3. Dặn dò:Học bài. Làm bài -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò- Học bài. -Nhận xét tiết học. CBBS:65-38; 46-17; 57-28; 78-29. -15,16,17,18 trừ đi một số 2 HS lên bảng -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 55 – 8 -1 em lên đặt tính và tính. - 55 8 47 -HS nêu -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ­ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47. -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 56 - 7 -1 em lên đặt tính và tính. - 56 7 49 -1 em lên đặt tính và tính 1 HS đọc yêu cầu a) Cả lớp làm bảng con, a) x = 18 b) x = 28 * c) x = 38 Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: CHÍNH TẢ(Nghe viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc I/ MỤC TIÊU : - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT(3) a / b / c hoặc BT do GV soạn. - Giáo dục HS: biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. II/Đồ dùng : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”. Vở chính tả, bảng con, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét.ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.. - GV treo bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Đây là lời của ai nói với ai? -Tìm lời người cha trong bài chính tả? -Lời người cha được viết sau dấu câu gì ? -Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. - GV đọc mẫu -GV đọc chính tả -Đọc lại cả bài. -GV treo bảng phụ -Chấm vở, nhận xét.chữa bài Hoạt động 2 : Luyện tập : Luyện tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc. Bài 2 : -Điền l/ n, ăt/ ăc vào chỗ trống. -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : -Điền l/ n, , ăt/ ăc -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 4. Dặn dò : CBBS:Tiếng võng kêu. Nhận xét tiết học -2 em lên bảng viết : câu chuyện, yên lặng, giã giò - HS viết bảng con. - Câu chuyện bó đũa.. Theo dõi. -Lời của cha nói với con.. -Như thế là các con …… sức mạnh -Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng. -HS nêu từ khó: liền bảo, chia lẻ, , thương yêu, sức mạnh. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. HS dò bài soát lỗi -HS, sửa lỗi. -HS đọc yêu cầu -Điền l/ n, ăt/ ăc vào chỗ trống. -2 đội thi đua a) l hay n -lên bảng,nên người, ấm no, lo lắng. b ) i hay iê -mải miết ,hiểu biết ,chim sẻ, điem 10. -Cả lớp đọc lại. -Điền l/ n, , ăt/ ăc b) Chứa tiếng có vần in hay iên - Trái nghĩa với dữ : Hiền -Chỉ người tốt có phéplạ trong truyện cổ tích: Tiên -Có nghĩa là(quả, thức ăn) đến độ ăn được: Chín Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: Toán 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I/ MỤC TIÊU : -HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65 – 38;46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.+Bài tập cần làm: bài 1 ( Côt 1,2,3) bài 2(cột1 ) bài 3. -GDHS: Chăm chỉ nghiêm túc trong học tập. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ Đồ dùng : Hình vẽ sơ đồ bài 3, bảng phụ.Sách, vở bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ:GV thu vở 1số em chấm - HS làm bài 1 ( c) -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ 1 : Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. a/ Phép trừ 65 - 38 GV nêu bài toán : -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 65 – 38. - 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Vậy 65 – 38 = ? -Viết bảng : 65 – 38 = 27. b/ Phép tính : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29. -Ghi bảng : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29. -Gọi 3 em lên đặt tính và nêu cách thực hiện phép trừ Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 :Tính -Nhận xét, tuyên dương Bài 2 : .Làm theo mhóm (4 nhóm) -Nhận xét tuyên dương Bài 3: Tóm tắt Tuổi bà : 65 tuổi Mẹ kém bà : 27 tuổi Mẹ :…. tuổi?. Chấm vở ,nhận xét. 3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? 4.Dặn dò: - Học bài.Làm bài 1 ( c ) -Nhận xét tiết học. -55- 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 2 em lên bảng đặt tính và tính, .Lớp bảng con.Bài 1 (c ) -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán.Thực hiện phép trừ 65 – 38. 1 em lên tính. - 65 38 27 -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2. * 65 – 38 = 27. - - - 45 57 78 17 28 29 28 25 49 Hs ddcj y/c. làm bảng con. -Điền số. Bài Giải Tuổi của me là. 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. -Học bài. Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện . - Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. *HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II/ Đồ dùng :5 Tranh Câu chuyện bó đũa.Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui. -Nhận xét. 2 Bài mới : Giới thiệu bài. -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện nói lên điều gì? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa” Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. -Phần 1 yêu cầu gì ? -YC 1 HS kể mẫu tranh 1 -4 tranh còn lại HS kể trong nhóm sau đó thi kể trước lớp -GV theo dõi. -Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình -GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm. -GV nhận xét. -Kể trước lớp. -GV nhận xét, đánh giá. Hoạtđộng2: Phân vai, dựng lại câu chuyện. -Gợi ý HS cách dựng lại câu chuyện -Theo dõi HS sắm vai -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố : -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 4.Dặn dò: Kể lại câu chuyện . -Nhận xét tiết học -2 em kể lại câu chuyện . -Câu chuyện bó đũa. -Người cha và bốn người con. -Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. HS -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa. -1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh. T1 : Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn;T2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con;T3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi;T4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng;T5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha. -1 em kể mẫu theo tranh 1. -Quan sát từng tranh. -Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh. -Chia nhóm -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. -Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. -Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà. -Biết được một số biểu hiện khi bị ngộ độc. -GDHS : ăn uống hợp vệ sinh để tránh bị ngộ độc. *HS khá giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như: thức ăn bị ôi thiu ,ăn nhiều quả xanh , uống nhầm thuốc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 2’ 1’ 1.Bài cũ : -Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? -Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ? -Nhận xét.đánh giá. 2.Dạy bài mới : -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận. -Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29 -Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ? -Nhận xét. -Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ? -GV kết luận Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc. -Những thứ nào có thể gây ngộ độc ? -Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ? -GV kết luận Hoạt động 3 : Đóng vai. -GV đưa tình huống để nhóm tham khảo 3.Củng cố : -Nêu một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Nhận xét tiết học 4. Dặn dò – Học bài. -Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. -HS trả lời -HS nhắc lại :Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Quan sát. -Đại diện các cặp nêu. -Bạn khác góp ý bổ sung. -2-3 em nhắc lại. -Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30 -Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý : + ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra. + ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo + dầu hỏa , thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn. -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -2 em nhắc lại. -Quan sát hình 4,5,6/ tr 31 -Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt. -Hoạt động nhóm. -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. -Cử các bạn đóng vai. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: Tập đọc NHẮN TIN. I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK.q -Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin. II/ Đồ dùng : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.Sách Tiếng việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 2.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài : Câu chuyện bó đũa. -Nhận xét, ghi điểm. 3 .Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài -Hướng dẫn luyện đọc. -Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : Đọc từng mẩu nhắn tin : - Hướng dẫn luyện đọc câu : -Đọc trong nhóm . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? -Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Giảng : Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy không có ai. -Chị Nga nhắn Linh những gì ? -Hà nhắn Linh những gì? *-Em phải viết nhắn tin cho ai ? -Vì sao phải nhắn tin ? Nội dung nhắn tin là gì? -GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở. Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin gọn, đủ ý. 4.Củng cố : Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin? 5. Dặn dò- Học bài. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -3 em đọc và TLCH. -Nhắn tin. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, … -HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin. -Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// -Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// -HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm -Thi đọc giữa đại diện các nhóm -Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy. -Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh. -Lúc Hà đến Linh không có nhà. -Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. -Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn. -Cho chị. -Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, ………… -Em đã cho cô Phúc mượn xe. -Viết vở Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Giúp học sinh củng cố về :thuộc bảng 15 ,16,17,18 trừ đi một số.Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. -Áp dụng giải bài toán về ít hơn. +Bài tập cần làm : bài 1,2(cột 1,2) 3,4. *Bài 2(cột 4,5),Bài5 -GDHS : Chăm chỉ học tập. II/ Đồ dùng : Bảng phụ vẽ sơ đồ bài 4. Sách, vở BT, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1 .Bài cũ : - GV thu vở 1 số em chấm 2 HS lên bảng làm bài 1/ c -Nhận xét. Ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Nhẩm và ghi kết quả. -Nhận xét. Bài 2: -Tính nhẩm. -Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ? -So sánh 5 + 1 và 6 ? -Giải thích vì sao 5 – 5 – 1 = 15 – 6 ? Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9. Nhận xét tuyên dương Bài 3 : Đặt tính rồi tính. -Nhận xét. Bài 4 : Tóm tắt Mẹ vắt : 50l Chị vắt : 18l ?l *Bài 5 3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ? 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng làm. – Cả lớp làm bảng con 1/ c -Luyện tập. -HS đọc yêu cầu -Nhẩm và ghi kết quả. 15 -6 =9 14 – 8 = 6 16 – 7 =9 15 – 7 = 8 17 – 8 =9 16 – 9 =7 18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 15 – 8 =7 15 – 9 = 6 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8 17 - 9 = 8 14 – 5 = 9 13 – 7 = 6 13 – 9 =4 -HS làm bài. Đọc chữa 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 -Bằng nhau (9). -5 + 1 = 6. -Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6 HS thi đua 16 – 6 – 3 =7 16 – 9 = 7 17 – 7 – 2 = 8 17 – 9 = 8 -2 em lên bảng .Lớp làm bài.bảng con Bài giải Số lít sữa chị vắt được là : 50 – 18 = 32 (l) Đáp số: 32 l Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. -Biết sắp xếp từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?;Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. -GDHS : yêu thương quý mến người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng : Kẻ bảng bài 2. 3.Sách, vở BT, nháp. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ .Bài cũ : -Kể tên những việc em đã làm ở nhà ? -Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhận xét, cho điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới : -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -GV hướng dẫn sửa bài. -Nhận xét. Bài 2 : -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? Bài 3 : -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. -Yêu cầu HS làm V .1 HS làm bảng phụ -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. 3.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình .Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 4.Dặn dò :-Nhận xét tiết học. Học bài, làm bài. -Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng. - làm bài trên bảng - Lớp làm nháp. -1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, … -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng - 1 Hs làm bảng phụ.Lớp làm vở Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -2-3 em đọc lại. -1 em trả lời. -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. -Em xếp lại chăn màn. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: ĐẠO ĐỨC Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : -Nêu được lợi ích của việc giưc gìn trường lớp sạch đẹp.Nêu được những việc làm cần thiết để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. +HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp -HS hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của người HS. *GDHS:Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm cho môi trường thêm sạch ,đẹp,góp phần BVMT. II/ Đồ dùng : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Sách, vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà bạn hỏi mượn ? -Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải làm gì ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Tiểu phẩm. -GV phân vai : Bạn Hùng -Cô giáo Mai -Một số bạn trong lớp -Người dẫn chuyện. -Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi : -Bạn Hùng đãlàm gì trongbuổisinh nhật mình ? -Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ? -Nhận xét. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. -Tranh vẽ cảnh gì? -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? -Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? -GV nhận xét. -GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp : Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. -GV phát phiếu học tập -Cho HS trình bày 3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ? -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò- Học bài.Chuẩn bị tiết -2 em nêu cách xử lí. + Cho bạn mượn sách. + Lớp tổ chức đi thăm bạn. -HS nhắc lại. -Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” -Các bạn khác quan sát. -HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. - 2 em nhắc lại. -Quan sát. -Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Thảo luận lớp. -Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định. -Nhận xét. -Vài em đọc lại. -Làm phiếu học tập : Đánh dấu + trước các ý kiến mà em đồng ý. -Cả lớp làm bài. -5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận xét, bổ sung. -Vài em nhắc lại -1 em nêu. Rút kinh nghiệm : Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: CHÍNH TẢ Tập chép :Tiếng võng kêu. . I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ đầu của bài thơ “Tiếng võng kêu”. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n . - Giáo dục học sinh rèn chữ viết.Trình bày sạch đẹp.Yêu thượng emnhỏ,chăm sóc em - GDKNS:Tự nhận thức II/ Đồ dùng : Viết sẵn 2 khổ đầu bài thơ “Tiếng võng kêu” .BP, Phiếu bài 2a.Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên đọc : đoàn kết,sức mạnh. -Nhận xét. .Nhận xét chung 2. Bài mới : -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 :Hướng dẫn tập chép. -Gv treo bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Bài thơ cho ta biết gì ? -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? -Gv đọc từ khó: vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. -Gv nhận xét sửa sai.Cho HS đọc lại HD viết vở -Gv đọc mẫu lần 2 . -Giáo viên đọc -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -GV đọc lại. -Yêu cầu HS nhìn bảng soát lỗi. -GV tổng kết lỗi, thu chấm -Nhận xét lỗi sai phổ biến Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống? -Hướng dẫn sửa bài -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 4. Dặn dò : -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. CBBS:Hai an hem. -2 em lên bảng viết .Lớp viết bảng con -HS nhắc lại -HS lắng nghe -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. -4 chữ. -Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở. -HS nêu từ khó -Viết bảng . -HS nghe kết hợp nhìn bảng chép bài. -HS dò bài -HS soát lỗi. a. lấp lánh,nặng nề,lanh lợi,nóng nảy. Thi tìm tiếng l/n 2em đại diện thực hiện. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn: Ngày dạy: TOÁN BẢNG TRỪ I/ MỤC TIÊU : -Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. -Biết vận dụng các bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. +Bài tập cần làm: bài 1.bài 2 ( cột 1). *Bài 2(cột2,3);Bài 3 -GDHS: Chăm chỉ học tập.Tính chính xác nhanh nhẹn. II/Đồ dùng : Bảng phụ ghi bảng “BẢNG TRỪ” kẻ bài 3.Sách toán, vở , bảng con, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Ghi : 42 - 16 71 – 52 -Gọi 2

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 14(2).doc
Giáo án liên quan