Giáo án lớp 2 tuần 12

Tiết 4: Thủ công

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: KĨ THUẬT GẤP HÌNH (T2)

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong số những hình đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.

 Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động cơ bản:

1. Giới thiệu bài:

2. HS ghi tên bài vào vở

3. HS đọc mục tiêu bài học.

B. Hoạt động thực hành:

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tiết1: Chào cờ Tiết 2: Toán: Ngày, giờ. thực hành xem đồng hồ (T1) Tiết 3: Tiếng việt Bài 12 A: Con biết lỗi rồi ạ(T1) Tiết 4: Thủ công Ôn tập chương 1: kĩ thuật gấp hình (T2) I. Mục tiêu: - Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong số những hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: 1. Giới thiệu bài: 2. HS ghi tên bài vào vở 3. HS đọc mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành: 1. Thực hành gấp: - Y/c HS nhắc lại các sản phẩm mình đã gấp. - HS quan sát các mẫu gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui - GV treo tranh qui trình gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui HS quan sát. - HS thực hành gấp một trong 2 mẫu vừa ôn. GV theo dõi hướng dẫn thêm. 2. Đánh giá sản phẩm: - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. Gấp hình đúng quy trình. Gấp hình cân đối, nếp gấp thẳng , phẳng. C. Hoạt động ứng dụng: - HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui để làm đồ chơi. Buổi chiều: Tiết 1: Luyện Toán Luyện : tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: Giúp HS - Tìm một số hạng trong một tổng. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. II. Hoạt động dạy học A. Hoạt động cơ bản: 1. GV Giới thiệu bài 2. HS ghi tên bài vào vở 3. HS đọc mục tiêu bài học: 4.Hoạt động cả lớp: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS làm bảng con: x + 20 = 60. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết. B Hoạt động thực hành: 1. Hoạt động cá nhân - HS làmBài 1,2,3.4,5 vào vở thực hành toán trang 65. - HS làm bài xong đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài 2.Bài dành cho HS khá giỏi: 1.Tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ nhất là 49. Tìm số hạng thứ hai? 2. Tổng của hai số hạng là 38. số hạng thứ nhất là 16. Tìm số hạng thứ hai Bài giải: Số hạng thứ hai là 38 – 16 = 22 C. Hoạt động ứng dụng: 1.Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ nhất là 45. Tìm số hạng thứ hai? 2. Tổng của hai số hạng là 41. số hạng thứ hai là 16. Tìm số hạng thứ nhất Tiết 2: Luyện toán: Luyện phép trừ dạng: 51 - 15, 31 - 5 I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng: 51 - 15, 31 - 5 - GiảI bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II. Hoạt động dạy học A. Hoạt động cơ bản: 1. GV Giới thiệu bài 2. HS ghi tên bài vào vở 3. HS đọc mục tiêu bài học: 4.Hoạt động cả lớp: - HS nêu cách thực hiện phép trừ; 41 - 16, 61 - 37 B Hoạt động thực hành: 1. Hoạt động cá nhân - HS làmBài 1,2,3.4 vào vở thực hành toán trang 66. - HS làm bài xong đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài 2.Bài dành cho HS khá giỏi: 1. Tính nhanh 17 + 5 + 3 2 6 +5 + 4 5 + 33 + 7 1 8 + 24 + 12 + 26 1 9 +13 + 7 + 21 28 + 6 + 4 + 12 C. Hoạt động ứng dụng: - Em nghĩ ra bài toán cần thực hện phép tính 31 - 17để đố bố mẹ (HS thực hiện ở nhà) Tiết 3: Hướng dẫn thực hành Luyện viết : Cây xoài của ông em. I. Mục tiêu: - Luyện viết đúng, viết đẹp bài "Cây xoài của ông em", trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Rèn kĩ năng giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: 1. GV Giới thiệu bài 2. HS ghi tên bài vào vở 3. HS đọc mục tiêu bài học: 4.Hoạt động cả lớp: - GV đọc mẫu bài . 2 HS đọc lại. H: Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? H: Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? - GV đọc HS viết tiếng khó vào bảng con: xoài, lẫm chẫm, sai lúc lỉu, quả. B Hoạt động thực hành: - GV đọc - HS nghe chép bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - HS đổi vở cho nhau soát lỗi. - HS báo cáo - GV kiểm tra , nhận xét. C. Hoạt động ứng dụng: - Luyện viết lại bài viết đẹp hơn Tiết 4: Âm nhạc: GV âm nhạc dạy Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Toán: Ngày, giờ. thực hành xem đồng hồ (T2) Tiết 2: Tiếng việt Bài 12 A: Con biết lỗi rồi ạ(T2) Tiết 3: Tiếng việt Bài 12 A: Con biết lỗi rồi ạ(T2) Tiết 4: Mỹ thuật GV mỹ thuật dạy Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức Cô Đào soạn dạy Tiết 2: Tiếng anh GV Tiếng anh dạy Tiết 3: Luyện âm nhạc GV âm nhạc dạy Tiết 4: Luyện mỹ thuật GV Mỹ thuật dạy Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Toán Bài 32: 12 trừ đi một số: 12 - 8 (t1) Tiết 2: Tiếng việt Bài 12b: con sẽ luôn ở bên mẹ (T1) Tiết 3: Tiếng việt Bài 12b: con sẽ luôn ở bên mẹ (T2) Tiết 4: Thể dục GV thể dục dạy Buổi chiều: Tiết 1: Luyện viết Chữ hoa K I. Mục tiêu: - Luyện viết đúng chữ hoa K (2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa K trên khung chữ. Bảng phụ viết từ ứng dụng: Kề vai sát cánh III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: 1. Giới thiệu bài: 2. HS ghi tên bài vào vở 3. HS đọc mục tiêu bài học 4. Hướng dẫn viết chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu : K rồi nhận xét. - HS nêu qui trình viết chữ K. - HS viết bảng con: K. 5. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng:Kề vai sát cánh - GVnêu ý nghĩa: Đoàn kết cùng nhau làm việc. - HS quan sát , nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con. B. Hoạt động thực hành: - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra, nhận xét. - GV kiểm tra, nhận xét C. Hoạt động ứng dụng: - HS luyện viết lại chữ hoa K đúng mẫu chữ (HS luyện viết ở nhà) Tiết 2: Hướng dẫn tự học Luyện bảng trừ 12 trừ đi một số. I Mục tiêu: Giúp HS - Ghi nhớ bảng trừ 12 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ để làm bài tập. II Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động cơ bản : - Trò chơi truyền điện: (Thi giữa các nhóm) - Mỗi bạn trong nhóm nêu nối tiếp nhau 1 phép tính trong bảng trừ 12 trừ đi một số. - Nhóm nào nêu nhanh, đúng nhóm đó thắng. * Hoạt động cặp đôi: thi hỏi đáp nhanh kết quả các phép tính trong bảng trừ 12 trừ đi một số. 2. Hoạt động thực hành: - HS làm bài vào vở Bài 1: Tính nhẩm 12 - 5 = 12 - 6 = 12 - 7 = 12 - 8 = 12 - 9 = Bài 2: Tìm x x + 6 = 12 8 + x = 12 x + 15 = 40 7 + x = 21 - 9 Bài 3: Giải baì toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Đàn gà: 12 con Gà trống: 4 con Gà mái:…….con? - HS làm bài xong đổi vở cho bạn ngồi bên cạnh để kiểm tra kết quả. - HS báo cáo kết quả với cô giáo. 3. Hoạt động ứng dụng: Em nghĩ ra bài toán cần thực hiện phép tính 12 - 7 để đố bố mẹ. Tiết 3: Luyện tiếng Việt Luyên đọc: Thỏ thẻ i. Mục tiêu: - Luyện đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”, đọc đúng, lưu loát. - Biết ngắt nhịp thơ đúng - Hiểu nội dung bài thơ. II. Hoạt động dạy học: A Hoạt động cơ bản: 1.Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó *Hoạt động nhóm: - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh B. Hoạt động thực hành: - H/s làm BT2 - Vở TH trang 67 a,Cô giáo bảo học sinh làm gì? - Vẽ một bức tranh thể hiện lòng biết ơn b, Vì sao bức vẽ của Đức làm cô giáo ngạc - Vì bức tranh chỉ vẽ một bàn tay. nhiên? c, Bức tranh đó thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn cô giáo d,Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai(cái gì, - Bức tranh là món quà tặng cô con gì) là gì? c. Hoạt động ứng dụng: H/s luyện đọc thuộc lòng bài thơ. Tiết 4: Tiếng anh: GV Tiếng Anh dạy Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1: Toán 12 trừ đi một số: 12 - 8 (t2) Tiết 2: Tiếng việt Bài 12b: con sẽ luôn ở bên mẹ (T3) Tiết 3: Tiếng việt Bài 12c: công ơn cha mẹ (T1) Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Kiểm tra Buổi chiều: Cô Tâm soạn dạy Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Toán Em thực hiện phép tính dạng 52 - 28, 32 - 8 (t1) Tiết 2: Tiếng việt Bài 12c: công ơn cha mẹ (T2) Tiết 3: Tiếng việt Bài 12c: công ơn cha mẹ (T3) Tiết 4: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Sơ kết công tác tuần 12, triển khai kế hoạch tuần 13. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét công tác tuần 12: * Nề nếp: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp kịp thời. - Sinh hoạt 15 phút khá tốt(đọc báo, hát). - Phát huy được tinh thần tự quản * Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ. - Tinh thần hợp tác làm việc nhóm tốt: Nhóm Ngoan Ngoãn, Khiêm tốn, Thật Thà. 3. Kế hoạch tuần 13: Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22 * 12 * Nề nếp - Đi học đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định. - Nâng cao chất lượng sinh hoạt 15 phút. * Học tập: - Tích cực tham gia các hoạt động tự học. - Luyện viết chữ đẹp. - Học thuộc bảng trừ đã học. Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Tiết 2 Chào cờ Tập đọc Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Bước đầu biết bộ lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được CH 1, 2, 3, 4). - HS khá giỏi trả lời được CH5. - Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác). - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. 2 HS đọc. - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: vùng vằng, la cà, run rẩy, căng mịn, đỏ hoe. - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong. - Đọc từng đoạn trong ( nhóm 3). - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh( Đoạn 2). Tiết 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài 1) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (Bị mẹ mắng) - Vì sao cậu bé quay trở về? ( Cậu bị đói, rét, bị trẻ lớn hơn đánh) 2) Khi về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây trong vườn mà khóc). 3) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? ( Cây xanh run rẩy…ngọt thơm như sữa mẹ). 4) Những nét nào ở cây, gợi lên hình ảnh của mẹ? ( Lá cây đỏ hoe như mặt mẹ, cành xoà như tay mẹ) 5) Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây là cây vú sữa? ( Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ) GV: Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. ( VD: Mẹ ơi con đã biết lỡi rồi, mẹ hãy tha lỡi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng….) 4. Luyện đọc lại: - Gọi một số HS đọc lại cả bài 5. Củng cố dặn dò: - GV: Câu chuyện này nói lên điều gì? - Dặn HS luyện đọc, nhớ lại nội dung chuẩn bị cho giờ Kể chuyện. Tiết 4 Toán tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Hoạt động dạy và học : 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: - GVgắn 10 ô vuông lên bảng. Có bao nhiêu ô vuông? - Lấy đi 4 ô vuông (GVche 4 ô vuông) Hỏi: Còn mấy ô vuông? Ta làm tính gì? - HS nêu phép tính. - GVghi bảng: 10 – 4 = 6 - HS nêu các thành phần, kết quả của phép trừ. GV ghi bảng. - Nếu cô che số bị trừ đi thì làm thế nào để tìm được số bị trừ ? 10 = 4 + 6 10 = 6 + 4 x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? ( Lấy hiệu cộng với số trừ ). - Gọi nhiều HS nhắc lại. 3. Luyện tập: Bài 1, 2, 4 tr 58. Bài 1 : HS làm vào bảng con bài a, b, c. Bài 2, 3, 4 HS làm bài vào vở bài tập. 4.Chấm chữa bài: Bài 2: 1 HS lên bảng chữa bài. Củng cố về: H: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Bài 3: 1 HS chữa bài ở bảng. Bài 4: hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Ghi điểm cắt nhau của đoạn thẳng AB và CD ( Nối 2 điểm lại được một đoạn thẳng). 5. Củng cố dặn dò: Tiết 5 Tiếng Anh (Cô Dung soạn dạy) Buổi chiều Tiết 1 Tập viết Chữ hoa K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa K trên khung chữ. Bảng phụ viết từ ứng dụng: Kề vai sát cánh III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: I -1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ich nước lợi nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu : K rồi nhận xét. - GVviết mẫu, nêu qui trình viết chữ K. - Hướng dẫn HSviết bảng con: K. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng:Kề vai sát cánh - GVnêu ý nghĩa: Đoàn kết cùng nhau làm việc. - HS quan sát , nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở: 5. Chấm, chữa bài: Tiết 2 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn( t1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS khá giỏi: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : Học sinh hát bài : Tìm bạn thân Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi a) Giáo viên kể chuyện. b) Thảo luận: - Các bạn đã làm gì khi Cường bị ngã? - Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao? Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Quan sát tranh nêu hành vi đúng, hành vi sai: - Từng cặp thảo luận: - Đại diện một số cặp nêu các hành vi đúng Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn: - Các nhóm làm bài tập 3 - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. 2. Củng cố, dặn dò: Tiết 3 Hướng dẫn thực hành Luyện tiếng việt: tiết 3 tuần 11 I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh trả lời câu hỏi, biết nói lời an ủi đơn giản với ông. - Dựa vào các câu trả lời để tạo thành bài văn ngắn. II. Hoạt động dạy học: 1.Thực hành: Bài 1, 2 tr 69- 70 Vở thực hành. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 2 - HS trả lời trước lớp. Bài 2: HS làm bài vào vở. *Bài làm thêm: Gạch dưới các từ chỉ công việc bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn văn sau: Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy thấy mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui. 2. Chấm, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 3 Thể dục Bài 23 I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Bịt mắt bắt dê”, “ Nhóm ba nhóm bảy”. II. Điạ điểm ,phương tiện: Sân trường sạch sẽ. Còi III. Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ theo hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn. 2. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục - Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. 3. Phần cơ kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2010 Buổi sáng (Cô Lí soạn dạy) Buổi chiều Tiết 1 Luyện Toán Luyện tập: tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Luyện tập cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. II. Hoạt động dạy học: 1. Củng cố lí thuết: H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - HS làm vào bảng con: Tìm x: x - 8 = 10 x - 10 = 36 2. Luyện tập: Bài 1, 2, 3, 4 tr 77 Vở thực hành. Bài 3: HS làm vào bảng con. Bài 1, 2, 4: HS làm vào vở. *Bài làm thêm: Tìm một số biết rằng lấy 82 trừ đi số đó thì bằng 38. 3. Chấm, chữa bài: - Gọi HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: Tiết 2 Luyện Tiếng Việt Tiết 2 I. Mục tiêu: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya; at/ac. II. Hoạt động dạy học: 1. Thực hành: Bài 1, 2 tr 74-75 Vở thực hành. Bài 1: Điền vào chỗ trống: iê, yê hoặc ya. - Gọi Hs đọc yêu càu bài. - HS làm vào vở. Bài 2: Điền vào chỗ trống: at hoặc ac. - HS đọc thầm bài thơ. - HS làm bài vào vở. 2. Chấm, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 3 Thể dục Bài 24 I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Bịt mắt bắt dê”, “ Nhóm ba nhóm bảy”. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị khăn, còi. III. Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2.Phần cơ bản: - Điểm số 1 –2, 1- 2 ,… theo vòng tròn. - Trò chơi “ Bỏ khăn: + Giáo viên nhắc lại cách chơi. Chơi thử 1 lần. + Cả lớp chơi. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng ngời, hít thở sâu. - Nhảy thả lỏng. - Giáo viên nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán 33 - 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(đưa về phép trừ dạng 33 - 8). II. Đồ dùng dạy học: 3 bó que tính và 3 que tính rời, bảng cài. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. - Hỏi đáp nhanh các phép tính 13 trừ đi một số. B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng: 33 – 5 GV: Lấy 3 bó que tính và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính? ( 33que tính). Bớt đi 5 que tính. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm tính gì? - GVghi bảng: 33 – 5 - HS thao tác trên que tính tìm kết quả và một số HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn làm trên que tính. - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện: 33 5 28 2. Luyện tập: Bài 1,2,3,4 Tr 60. Bài 1: Làm vào bảng con. Bài 2: Tìm x H: Muốn tìm số hạng ta làm thế nào? H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Bài 3: HS đọc yêu cầu- HS tự làm bài. Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn HS vẽ hình. 3. Chấm chữa bài: HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: Tiết 2 Tập đọc Mẹ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn các câu thơ luyện ngắt giọng ở bảng. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc nối tiếp bài Sự tích cây vú sữa. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, 1 HS đọc. - HS luyện đọc từ khó, câu khó: - Đọc nối tiếp từng dòng. - Đọc cả bài. - Luyện đọc nhóm toàn bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Hình ảnh nào cho em thấy đêm hè rất oi bức? H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? (Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con). H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? H: Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào? H: Em hiểu câu thơ mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào? 4. Học thuộc lòng bài thơ: 5. Củng cố dặn dò: Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? Tiết 3 Mĩ thuật (Thầy Thai soạn dạy) Tiết 4 Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách bộ phận giống nhau trong câu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách bộ phận giống nhau trong câu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu: Ghép các tiếng theo mẫu (trong SGK) để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. - HS làm theo nhóm. Nhóm nào ghép được nhiều, đúng nhóm đó thắng cuộc. (yêu thương, thương yêu,yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến). Bài 2: HS nêu yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống các từ ngữ vừa tìm được ở BT1. - HS làm từng câu. Mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. GVsửa sai. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài tập 3: - GV treo tranh minh họa yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và quan sát tranh. Nhìn tranh nói 2, đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. Cả lớp nhận xét. Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập vào vở. 3. Chấm, chữa bài: 4. Củng cố dặn dò: Buổi chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt(LTVC) Từ ngữ về tình cảm. dấu phẩy I. Mục tiêu: - Tìm các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu. - Đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. II. Hoạt động dạy học: 1. Luyện tập: Bài 1: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình: M: yêu thương, ................................................................................................. Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: a) Cháu ... ông bà. b) Con ... cha mẹ. c) Em ... anh chị. Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. Bài 1: HS làm việc theo nhóm 2. Bài 2, 3: HS làm bài vào vở. 2. Chấm, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 2 Luyện Mĩ thuật (Thầy Thai soạn dạy) Tiết 3 Hướng dẫn thực hành(TLV) Luyện tập: chia buồn, an ủi I. Mục tiêu: - Nói lời chia buồn, an ủi đơn giản trong những tình huống cụ thể. - Viết một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. II. Hoạt động dạy học: 1. Luyện tập: Bài 1: Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà): a) Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết. b) Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ. - HS nói theo nhóm 2. - Gọi HS luyện nói. Bài 2: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. 2. Củng cố, dặn dò: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán 53 - 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). II. Đồ dùng dạy học: 5 bó que tính và 3 que tính rời. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 73 – 6 43 - 5 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu phép trừ: 53- 15 GV: Lấy 5 bó và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính? Bớt đi 15 que tính. Còn bao nhiêu que tính? H: Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - GVghi phép trừ : 53 – 15 lên bảng. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả, nêu cách làm. - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: 53 *3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 15 *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. 38 2. Thực hành: Bài 1, 2, 4 Tr 61. Bài 1: Tính( HS tự làm vào bảng con) Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu( HS tự làm bài) Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu H: Bài toán thuộc loại gì?(Bài toán về ít hơn) Bài 5: HS vẽ hình vào vở. 3. Chấm, chữa bài: HS lên bảng chữa bài. Bài 4: Muốn vẽ hình vuông ta nối mấy điểm với nhau. 4. Củng cố, dặn dò: Tiết 2 Tiếng Anh (Cô Dung soạn dạy) Tiết 3 Chính tả(TC) Mẹ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT3a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết: sữa mẹ, ngon miệng, bãi cát. Cả lớp viết bảng con. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc mẫu bài . 2 HS đọc lại. H: Người mẹ được so sánh với những gì? - GV đọc HS viết tiếng khó: lời ru, quạt, thức, giấc tròn, gió, suốt đời. - HS nêu cách trình bày bài thơ. - HS viết chính tả. - Đổi chéo bài , khảo lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: Tiết 4 Tự nhiên và Xã hội Đồ dùng trong gia đình I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - HS khá giỏi: Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, ... II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ SGK tr 26, 27. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. - HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 26. - Kể tên các đồ dùng có trong các hình? Chúng được dùng để làm gì? - Một số HS trình bày trước lớp. - Từng nhóm kể tên các đồ dùng trong gia đình? - Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà. - Quan sát tranh 4, 5, 6 trang 27 nói các bạn trong mỗi tranh làm gì? - Việc đó có tác dụng gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: Buổi chiều Tiết 1 Luyện Âm nhạc (Cô Hảo soạn dạy) Tiết 2 Luyện Toán Tiết 2 I. Mục tiêu: - Thực

File đính kèm:

  • docGiao an VNEN lop 2 tuan 12.doc