Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Nghĩa Sơn

Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

 I. Yêu cầu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

- Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).

 - Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, rành mạch cho học sinh đọc nhỏ, chậm

- GDKNS: KN xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông.

- GD hs biết yêu thương cha mẹ.

*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH5)

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Nghĩa Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 12 Từ ngày 04/11/2013 08/11/2013. ---–—&–—--- THỨ MÔN DẠY TÊN BÀI DẠY HAI 04/11/2013 Tập đọc Tập đọc Toán Kể chuyện Sự tích cây vú sữa Sự tích cây vú sữa Tìm số bị trừ Sự tích cây vú sữa BA 05/11/2013 Thể dục Chính tả Toán LTVC Trò chơi Nhóm ba nhóm bảy N – V : Sự tích cây vú sữa 13 trừ đi một số: 13 – 5 Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy TƯ 06/11/2013 Tập đọc Toán Tập viết Mẹ 33 – 5 Chữ hoa K NĂM 07/11/2013 TNXH Chính tả Toán Thủ công Đồ dùng trong gia đình T – C: Mẹ 53 – 15 Ôn tập chủ đề gấp hình SÁU 08/11/2013 Thể dục Tập làm văn Toán Mỹ Thuật Đạo đức Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy Gọi điện Luyện tập Tập vẽ lá cờ tổ quốc hoặc lá cờ lễ hội Quan tâm giúp đỡ bạn T.2 Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013. Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4). - Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, rành mạch cho học sinh đọc nhỏ, chậm - GDKNS: KN xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. - GD hs biết yêu thương cha mẹ. *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH5) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 A. Bài cũ: - Gọi hs đọc và TLCH bài: Cây xoài của ông em. - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm =>Chú ý luyện phát âm cho hs đọc yếu. b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài. + Một hôm,/ vừa đói vừa rét, /lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà . // + Hoa tàn,/ quả xuất hiện,,/ lớn nhanh,/ da căng mịn ,/ xanh óng ánh ,/ rồi chín .// - Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc - Tìm hiểu nghĩa các từ mới : âu yếm, vùng vằng, la cà -Yêu cầu học sinh đọc lại c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm (Theo dõi giúp đỡ HS đọc yếu) d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi: ? Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? ? Vì sao cậu bé lại quay trở về ? ? Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? ? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ? ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? ? Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? ? Tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ? ? Câu chuyện này nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học - Dặn: tập kể lại câu chuyện này. - 2hs đọc - Nghe - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu -Tìm và nêu: vú sữa, óng ánh, xòa cành,... - Cá nhân ; lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - Nêu ý kiến - Nối tiếp đọc lại từng đoạn - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng . - Cậu vừa đói, .. rét lại bị trẻ lớn hơn đánh - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc . - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây ...một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ . - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về . - Nối tiếp nêu ý kiến. - Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. - Các nhóm phân vai và luyện đọc Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài - Lắng nghe, ghi nhớ Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Yêu cầu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a,b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện thành thạo, chính xác các dạng toán trên. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. *Ghi chú: Bài 1a,b,d,e; Bài 2 cột 1, 2, 3; Bài 4; II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy toán. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 62 – 25 53 + 38 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: - Gắn 10 ô vuông lên bảng - Có bao nhiêu ô vuông? - Tách 4 ô vuông: ? Lấy đi mấy ô vuông? Vậy còn lại bao nhiêu ô vuông? - Yêu cầu hs gọi tên: SBT- ST – H trong phép trừ: 10 – 4 = 6 Cho hs thể hiện SBT chưa biết trong phép trừ: ... – 4 = 6 ; ? - 4 = 6 Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết như thế nào? - Cho hs nêu SBT – ST – H trong phép tính: x – 4 = 6 - Cho hs nhận thấy : x = 10, mà 10 = 6 + 4 từ đó hs nêu cách tìm số bị trừ. - Yêu cầu hs làm 3. Luyện tập: Bài 1: => Rèn kĩ năng tìm số bị trừ - Gọi hs nêu yêu cầu - Hương dẫn hs làm phần a: x – 4 = 8 x - 8 = 24 x - 9 = 18 - Yêu cầu hs xác định thành phần chưa biết của phép trừ ? Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Lưu ý hs viêt dấu = thẳng cột. - Chấm bài, nhận xét, chữa. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 34 Hiệu 9 15 - Cho hs nhắc lại cách tìm hiệu, tìm SBT trong phép trừ sau đó yêu cầu hs tự làm bài. - Nhận xét, chữa Bài 4: Rèn kĩ năng vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu hs chấm 4 điểm và ghi tên(như sgk) vào vở rồi làm bài. - Gọi 1 em lên bảng làm bài . Lưu ý hs: Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M,... - Chấm, nhận xét chữa. => điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu cách tìm số bị trừ. - Nhận xét giờ học - Học thuộc quy tắc tìm số bị trừ - 2hs làm bảnglớp, lớp bảng con. - Nghe - QS - 10 ô vuông - QS. Nêu phép trừ: 10 – 4 = 6 - 10: số bị trừ; 4: số trừ; 6: hiệu - x – 4 = 6 - 4 – 5 hs nêu - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.(nhiều hs nhắc) - x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - 2 em đọc Tìm x - Số bị trừ - Trả lời. - 1hs làm bảng lớp, lớp làm vở - Viết số thích hợp vào ô trống - Trả lời - Làm vào VN, 1 em làm vào phiếu lớn.Dán phiếu chữa bài. - Đọc yêu cầu đề -Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm . - 1 em lên làm Lắng nghe, ghi nhớ - 2 em nêu - Nghe ________________________________________ Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu : - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - GD hs biết yêu thương cha mẹ. *(Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.(BT3) II . Chuẩn bị :Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Bà cháu". - Nhận xét ghi điểm học sinh . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1 Kể lại đoạn 1 bằng lời của em: - Giúp hs nắm được yêu cầu kể chuyện - Gọi 2 - 3 em kể . - Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân kể tốt. 2.2. Kể lại phần chính ( đoạn 2 ) câu chuyện - Yêu cầu lớp kể theo nhóm - Yêu cầu các nhóm lên kể . - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. 2.3. Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng. - Nêu yêu cầu 3 ? Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? - Tổ chức cho hs kể theo nhóm. - GV và lớp bình chọn bạn kể hay nhất . 3. Củng cố , dặn dò : ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học - Dặn VN kể lại cho mọi người cùng nghe. - 2 em kể lại câu chuyện - Nghe - Đọc yêu cầu bài 1 . - Lắng nghe - Kể bằng lời của mình. - Nhận xét. - Tập theo nhóm (nối tiếp nhau kể) - Đại diện nhóm lên kể. Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt. - Nghe - Nêu ý kiến. - Kể theo nhóm. Thi kể trước lớp. - Nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất - Nêu ý kiến. - Lắng nghe. ________________________________ Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013. Thể dục: trò chơi " nhóm ba nhóm bảy " I. Mục tiêu: - Ôn điểm số 1 -2 , 1 -2 theo đội hình hàng ngang, dọc , vòng tròn. Học trò chơi " Nhóm ba nhóm bảy" - Học sinh thực hiện tương đối chính xác động tác. Biết chơi trò chơi II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân III. nội dung,phương pháp tổ chức: Nội dung ĐL phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn, khởi động các khớp - Chơi trò chơi "Có chúng em" - Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Ôn điểm số 1 -2 , 1 -2 theo đội hình hàng dọc,ngang, vòng tròn + Chia tổ tập luyện - Ôn bài thể dục phát triển chung + Chia tổ tập luyện + GV sửa sai cho HS + Thi đua giữa các tổ - Học trò chơi " Nhóm ba nhóm bảy" + GV nêu tên và luật chơi + GV thực hiện động tác mẫu, phân tích giảng giải + Chia đội chơi 3. Phần kết thúc - HS cúi người thả lỏng - Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà 8/ 23/ 4/ o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o O o o o o o o o (1) O O O O O O O O O O O (3) (2) O O O O O O O O O O O O O O o o o o o o o o o o o o o o O O O O O O O O O O __________________________ Chính tả ( Nghe viết): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT (3) a / b. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đẹp, sạch sẽ. - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi quy tắc chính tả với ng / ngh (ngh + i, ê, e) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động day Hoạt động học A. Bài cũ : - Đọc các từ khó cho HS viết - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe-viết: 2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Đọc đoạn viết CT -Yêu cầu 1 em đọc, cả lớp đọc thầm -Đọan văn có nội dung gì? -Cây lạ được kể lại như thế nào ? *Hướng dẫn cách trình bày: - Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài ? -Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ? - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con: trổ ra, xuất hiện, căng mịn.... - Nhận xét đánh giá . 2.2. GV đọc H viết bài. - Đọc thong thả từng câu, mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết. - Đọc H soát lỗi. 2.3. Chấm bài : - Chấm, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Điền vào chổ trống ng hay ngh? -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời 1 em lên làm trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu 2 hs nhắc lại quy tắc CT Bài 3a : Gọi hs đọc yêu cầu - Treo bảng phụ đã chép sẵn . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập còn lại, viết lại các lỗi sai trong bài (nếu có) - 2em lên bảng, lớp viết bảng con: cây xoài, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh,.. - Nghe -Lớp lắng nghe -Một em đọc lại bài ,lớp đọc thầm - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra... - Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu -Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . 2 em thực hành viết trên bảng -Lớp viết bài. -2 H đổi vở soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở - 1 em làm trên bảng : người cha , con nghé, suy nghĩ , ngon miệng . - ngh + i, ê, e ; ng + a, o, ô, u, ư... - Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac . - N2 làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. a/ con tra , cái chai, trồng cây, chồng bát - Lắng nghe. ____________________________ Toán : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Yêu cầu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5. -Rèn kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . - GD hs ý thức tự giác, tính trung thực. *(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2, 4) II. Chuẩn bị : - GV : Bảng gài - que tính - HS : que tính III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 - Nhận xé, đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ 13- 5 - Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm tn? - Viết lên bảng 13 - 5 - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình - Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . ? 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? ? Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ? - Viết lên bảng 13 - 5 = 8 - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . * Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng trừ. Xóa dần các công thức yêu cầu học thuộc lòng. 3. Luyện tập: Bài 1: => Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh 9 + 4 = 8 +5 = 4 + 9 = 5 +8 = 13- 9 = 13- 8 = 13- 4 = 13 -5 = 1 - Yêu cầu lớp tự làm sau đó nêu kq. ? Khi biết 9 + 4 bằng 13 có cần tính 4+ 9 không. Vì sao ? ? Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ? Bài 2: => Rèn kĩ năng tính đúng + + + + 13 13 13 13 6 9 7 4 - Yêu cầu lớp làm bài bảng con. Gọi học sinh nêu lại cách tính . - Nhận xét, chữa. Bài 4: =>Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Gọi hs đọc bài toán. -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở -Yêu cầu 1 em lên bảng giải. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hs đọc lại bảng trừ. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Học thuộc bảng 13 trừ đi một số. - 2 em lên bảng ,lớp bảng con . -Học sinh khác nhận xét . - Nghe -Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 13 - 5 - 3 em đọc - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính. Trả lời về cách làm . - Quan sát. - Còn 8 que tính . - 13 trừ 5 bằng 8 - 2em nêu lại cách thực hiện phép trừ - Thao tác trên que tính tìm kết quả - Nối tiếp nêu kết quả. - Đọc đồng thanh Xung phong đọc thuộc bảng trừ. - 1 em đọc yêu cầu (Tính nhẩm) - Nhẩm nối tiếp nêu kq. - Không. Vì khi thay đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Được.Vì lấy tổng trừ đi một số hạng thì ta được số hạng kia . - Nêu yêu cầu Tính - Lớp làm bảng con. 3 em (TB) lên làm nêu lại cách tính. - 1 em đọc. - Làm vào vở Bài giải: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 - 6 = 7 ( xe đạp ) Đ/S : 7xe đạp - Đọc 1 lần. - Lắng nghe. ________________________________ Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Yêu cầu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình,biết dùng một số từ tìm được để diền vào chổ trống trong câu(BT1,BT2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh BT3. - Biết đặt dấu phẩy vào chổ hợp lí trong câu (BT4-chọn 2 trong số 3 câu). - Bồi dưỡng cho hs có thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và yêu thích học TV. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài tập 3 . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2, 4. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng kể tên các đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập1: - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu một em đọc mẫu . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ vừa tìm được . - Ghi các từ học sinh nêu lên bảng . - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép . Bài 2 : - Gọi hs nêu yêu cầu - Khuyến khích hs chọn nhiều từ để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c. =>Lưu ý hs cách dùng từ cho đúng thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người lớn tuổi.VD: không thể nói "Cháu yêu mến ông bà". - Nhận xét , chỉnh sửa cho học sinh nếu học sinh dùng từ chưa hay, hoặc sai . Bài 3: - Treo tranh minh họa và yêu cầu đọc đề bài . - Hướng dẫn quan sát tranh gợi ý hs cách đặt câu kể đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động. - Gọi hs trả lời. - Nhận xét. Bài tập 4: Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Làm mẫu câu a - Yêu cầu lớp làm vào vở các câu còn lại. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn: tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình. - 2 H lên bảng trả lời theo yêu cầu. - Nghe - 1 em đọc - Yêu mến , quí mến . - Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép được . + yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương,... - Đọc đề bài . - Làm vào vở. Đọc bài làm. - Quan sát tranh, một em đọc đề bài - QST suy nghĩ tìm từ đặt câu. - Nối tiếp nhau nói theo tranh. Em bé ngủ trong lòng mẹ . Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở có ghi điểm mười . -Đọc yêu cầu đề bài - Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. - Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. -Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - Nghe, ghi nhớ. _________________________________ Thứ tư, ngày 06 tháng 11 năm 2013. Tập đọc : MẸ I. Yêu cầu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). - Hiểu nghĩa của các từ được chú giải. - Hiểu ND: Cảm nhận được nỗi vất vã và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). - GD hs biết yêu thương, giúp đỡ bố mẹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi hs đọc bài: Sự tích cây vú sữa + TLCH - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng dòng thơ: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc (đoạn 1: 2 dòng đầu, đoạn 2: 6 dòng tiếp theo, đoạn 3: 2 dòng còn lại) - Treo bảng phụ, hướng dẫn hs ngắt đúng nhịp thơ. Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con. - Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc - Tìm hiểu nghĩa các từ mới: giấc tròn, nắng oi c. Đọc từng đoạn thơ trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc bài trả lời câu hỏi: ? Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? ? Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc ? ? Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? ? Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào ? ? Em hiểu câu : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào ? 4. Thi đọc thuộc lòng : - Yêu cầu đọc lại bài. Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét ghi điểm học sinh . 5. Củng cố, dặn dò: ? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ ntn? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao? - Nhận xét giờ học - Dặn: Học thuộc bài thơ. - 2hs đọc - Nghe - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng dòng thơ -Tìm và nêu: cũng, sao, tiếng võng,... - Cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - Nêu ý kiến - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Lặng rồi cả tiếng ve . Con ve cũng mệt vì hè nắng oi . -Mẹ ngồi đưa võng, quạt mát cho con - Mẹ được so sánh với các ngôi sao , với ngọn gió mát lành . -Mẹ đã phải thức rất nhiều , nhiều hơn cả các ngôi sao vẫn thức hàng đêm . - Mẹ mãi mãi thương yêu con , chăm lo cho con , mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát . - Nhìn bảng đọc thuộc - Xung phong đọc thuộc - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. ___________________________ Toán: 33 - 5 I. Yêu cầu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 33-8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(đưa về phép trừ dạng 33-8). - Rèn tính cẩn thận, chính xác và trung thực khi làm bài. - GD hs yêu thích học toán. *Ghi chú: BTCL Bài 1, Bài 2a, Bài 3 a,b; II. Chuẩn bị: - Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ 33 - 5 - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN? - Viết lên bảng 33 -5 = ? * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 33 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . *GV hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước. Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que . ? Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy qt ? ? Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 33 - 5 = 28 - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . 3. Luyện tập : Bài 1: =>Rèn kĩ năng tính Tính. 63 23 ......... ......... ............ ........... - - 9 6 -Yêu cầu lớp làm bảng con. =>Lưu ý hs về kĩ thuật tính - Nhận xét, chữa yêu cầu hs nêu lại cách tính Bài 2: => Rèn kĩ năng đặt tính, tính hiệu - Gọi hs đọc yêu cầu a. 43 và 5 ? Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào VN - Nhận xét ghi điểm . Bài 3: => Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng x + 6 = 33 8 + x = 43 ? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? x là gì trong phép tính cộng ? ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Chấm, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập -Hai em lên bảng đọc - Nghe - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 33 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu còn 28 que tính - Trả lời về cách làm . -H quan sát và lắng nghe - Còn 28 que tính . - 33 trừ 5 bằng 28 - 1 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - 2 - 3 em - 1 em đọc đề bài (Tính) -Yêu cầu lớp làm bảng con. 3 em (TB) làm bảng lớp nêu lại cách tính. - 2 - 3 em nêu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện VN. 1 em lên bảng làm nêu lại cách làm. - Tìm x - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Làm bài - Lắng nghe. ____________________________ Tập viết : CHỮ HOA K I. Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Kề vai sát cánh. (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng tốc độ, đẹp. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. *Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2. II. Chuẩn bị:- GV: Chữ mẫu hoa K.Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh. - HS: bảng con, VTV III Các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Yêu cầu hs viết: I, Ích. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa K: a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét: - Đính chữ mẫu K ? Chữ K cao mấy li, rộng mấy ô? ? Gồm mấy nét? ? Nêu cấu tạo của chữ hoa K? - Nêu lại cấu tạo chữ hoa K. - Chỉ vào khung chữ giảng quy trình - Gọi hs nhắc lại b. Hướng dẫn viết trên bảng con: - Viết mẫu chữ K nêu lại quy trình. -Yêu cầu HS viết vào không trung. - Yêu cầu HS viết chữ hoa K vào bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết mẫu chữ hoa K (cỡ nhỏ) giảng quy trình. - Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh. ? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì? ? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào? ? Nhận xét độ cao của các chữ cái? ? Có những dấu thanh nào? Vị trí các

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 12(2).doc
Giáo án liên quan