Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I/ Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5

- GD KNS: Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông (Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)

- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 4 / 11/2013 Đến ngày: 8 /11/2013 C¸ch ng«n : Kh«ng thÇy ®è mµy lµm nªn Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 4/11 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Chào cờ Sự tích cây vú sữa Sự tích cây vú sữa Tìm số bị trừ Chiều thứ hai 4/11 Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa K Sự tích cây vú sữa Luyện tập Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. Ba 5/11 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy 13 trừ đi một số: 13 - 5 Luyện tập kể về người thân Sự tích cây vú sữa Tư 6/ 11 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Mẹ 33 - 5 Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng Chiều thứ Năm 7/11 Toán L.Toán Chính tả 53 - 15 Luyện tập NV: Mẹ Sáu 8/11 Toán Tập làm văn HĐTT Luyện tập Ôn Tập làm văn tuần 10 và 11 Sinh hoạt lớp Tuần 12 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hoạt động tập thể : CHÀO CỜ Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 - GD KNS: Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông (Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 3HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 bài “Cây xoài của ông em”. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Luyện đọc a. Đọc từng câu b. Đọc từng đoạn - Giải thích thêm: mỏi mắt chờ mong (chờ đợi, mong mỏi quá lâu), trổ ra (nhô ra, mọc ra), đỏ hoe (màu đỏ của mắt đang khóc), xòa cành (xòe rộng cành bao bọc). c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2 Câu 1/97 - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Câu 2/97 Câu 3/97 -Thứ quả cây này có gì lạ ? Câu 4/97 Câu 5/97(HS khá, giỏi) HĐ4. Luyện đọc lại bài. C. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện nói lên điều gì? - 3HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp câu; luyện đọc các từ: ham chơi, khắp nơi, chẳng nghỉ, tán lá, cây vú sữa, xuất hiện, căng mịn,… - HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ hơi: + Hoa tàn/ … xuất hiện/ lớn nhanh/ căng mịn/ … óng ánh/ rồi chín.// + Môi cậu vừa chạm vào/ … trào ra/ … sữa mẹ// - HS các nhóm luyện đọc đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi. / Đi la cà khắp nơi, vừa đói, vừa khát lại bị trẻ con đánh đập, cậu nhớ đến mẹ … - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện ... rồi chín. - Lớn nhanh, da căng mịn ...sữa mẹ. - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm, … - VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con. - Các tổ cử đại diện thi đọc lại bài. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ I/ Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chỡ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học; kéo. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Bài 2, 3/55 B. Bài mới HĐ1. Tìm số bị trừ: Bài toán 1: Có 10 ô vuông, cắt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết số ô vuông còn lại? - Hãy nêu tên thành phần và kết quả trong phép trừ: 10 – 4 = 6. Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Nêu: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bị cắt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6. Đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta làm thế nào? HĐ2. Thực hành Bài 1/56( a, b, d, e) - Yêu cầu nêu cách tìm số bị trừ; 3HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. Bài 2/56(cột 1, 2, 3 )HS khá giỏi làm thêm cột 4,5 Bài 3/56 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBT, làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Bài 4/56 - Yêu cầu HS tự vẽ, nêu tên điểm. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nêu lại cách tìm số bị trừ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài tập còn lại và những bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài; nêu cách tìm số hạng chưa biết. - Còn lại 6 ô vuông. - Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10. 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 x – 4 = 6 x = 4 + 6 x = 10. - Lấy hiệu công với số trừ. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lấy hiệu cộng số trừ. - 3 HS lên bảng, các HS khác làm bài trên bảng con. 7 -2 5 - Nêu cách tìm số bị trừ, làm bài vào vở. c . B . O . D A . Tập viết: CHỮ HOA K I/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học Mẫu chữ K trên khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Kề, Kề vai sát cánh. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Cả lớp viết lại chữ I, Ích. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ K. - Chỉ dẫn cách viết: + Nét 1 và nét viết như chữ I đã học. + Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. - Viết mẫu chữ cái K trên dòng kẻ. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Nêu ý nghĩa cụm từ: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. HĐ4. Chấm và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết. - Chữ K cao 5 li, gồm 3 nét: 2 nét đầu tiên giống nét 1 và nét 2 chữ I, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS luyện viết trên bảng con 2, 3 lượt K. - HS đọc cụm từ: Kề vai sát cánh. - HS nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh, nét nối. - HS viết bảng con - HS viết 1 dòng chữ K cỡ vừa, 2 dòng chữ K cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Kề cỡ vừa, 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. HS khá giỏi viết cả bài. Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ Mục tiêu : - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng. - Luyện tìm các từ chỉ công việc đơn giản trong nhà. - Hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42 trang 37 sách Tiếng Việt nâng cao. Chính tả: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b. - Làm đúng bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, ac/ at. II/ Đồ dùng dạy học Viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3, VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, vươn vai, vương vãi. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS chuẩn bị 1. H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? - Quả trên cây xuất hiện ra sao? - H: Bài chính tả có mấy câu? - Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại từng câu đó. - Cho HS luyện viết chữ khó trên bảng. 2. Đọc cho HS viết bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2/97 Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. Bài 3/97 - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào VBT. C Củng cố, dặn dò - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi. - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng óng, rồi chín. - Có 4 câu. - Câu 1, 2, 4. - Luyện viết chữ khó trên bảng con: đài hoa, trổ ra, nở trắng, căng mịn, dòng sữa. - Viết bài vào vở. - HS dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Nhắc quy tắc: ng, ngh. a/ con trai, cái chai, trồng cây, chống bát. b/ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). - GD MT: GD tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. II/ Đồ dùng dạy học- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Nêu các từ ngữ chỉ vật dụng trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/99 Yêu cầu HS tự làm bài. 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT. Gợi ý yêu thương quý mến kính Bài 2/99 - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT. Bài 3/99 Gợi ý: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của những người trong tranh như thế nào? Bài 4/99(chọn 2 trong số 3 câu) - Hướng dẫn: Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó đặt dấu phẩy. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tìm thêm các từ chỉ tình cảm. - HS thực hiện yêu cầu. - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. + Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu,…) ông bà. + Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, …) cha mẹ. - Quan sát tranh nói nối tiếp nhau. VD: Em bé đang ngủ say trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở có điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ bế em bé, tay kia mẹ cầm quyển vở của bạn gái. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi quá.” Cả hai mẹ con đều rất vui. - HS làm bài: + Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. + Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. + Giày dép, mũ được để đúng chỗ. Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 I/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3 /56 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 13 – 5 1. Nêu bài toán H: Để biết số que tính còn lại ta làm gì? 2. Tìm kết quả: - Yêu cầu HS lấy 13 que tính, tìm cách bớt 5 que tính rồi báo cáo số que tính còn lại. - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1HS lện bảng, các HS còn lại làm trên bảng con HĐ2. Bảng công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả phép trừ trong phần bài học. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. HĐ3. Luyện tập – thực hành Bài 1/57 (a): Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2/57 - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3/57(HS khá giỏi) Gọi 3HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Bài 4/57 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS học thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số; làm phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng thực hiện, nêu quy tắc tìm số bị trừ chưa biết. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 13 – 5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8. - HS đặt tính và thực hiện phép tính trên bảng con, 1HS lên bảng. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả vào bài học. - HS học thuộc lòng bảng công thức. - HS làm bài: 3HS lên bảng, mỗi em làm một cột. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. - HS đọc đề toán. - Cửa hàng có 13 xe đạp, đã bán 6 xe đạp. - Cửa hàng còn lại mấy xe đạp? - HS tóm tắt và giải vào vở. - Tìm số xe đạp còn lại là 7 xe đạp Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I/Mục tiêu : Luyện kể về ông, bà hoặc người thân theo câu hỏi gợi ý. Viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân II/Lên lớp: Luyện kể theo từng câu hỏi gợi ý (STH trang 64) Viết đoạn văn ngắn vào vở. Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK; ghi sẵn các ý tóm tắt ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - GV giúp HS nắm yêu cầu: kể đúng ý trong câu chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. VD: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ. Người mẹ chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi chẳng nghĩ mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Kể phần chính câu chuyện dựa theo ý tóm tắt. - Cả lớp cùng GV bình chọn HS kể hay nhất. 3.Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý đó ( HS khá, giỏi ) C Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - 3HS nối tiếp nhau kể lại chuyện “Bà cháu”. - 2, 3HS kể đoạn 1 bằng lời của mình. - HS tập kể theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý). - HS khá, giỏi kể lại đoạn cuối theo tưởng tượng. VD : Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “Mẹ! Mẹ!”. Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”. Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 Tập đọc: MẸ I/ Mục tiêu - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tính thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng 6 dòng thơ cuối) - GD MT: Thông qua các câu hỏi giúp các em cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - 2HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”, trả lời câu hỏi 2, 3. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a. Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm từ khó đọc: lặng rồi, nắng oi, giấc tròn , lặng gió, … b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ. - HS đọc đoạn giải thích các từ mới. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1. Câu hỏi 2 (HS đọc đoạn 2) Câu hỏi 3 (HS đọc toàn bài) HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ. - GV ghi bảng các từ đầu dòng thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện đọc thuộc lòng bài thơ. C. Củng cố, dặn dò - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ hoặc liền 2 dòng. - Luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (đoạn 1: 2 dòng đầu; đoạn 2: 6 dòng tiếp theo; đoạn 3: 2 dòng còn lại). - Theo SGK. - Đọc đoạn 1, TL: Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọt gió mát lành. - HS tự nhẩm 2, 3 lượt. - Từng cặp HS: 1 em nhìn bảng đọc thuộc lòng từng đoạn, em kia nghe và kiểm tra, sau đó đổi vai. - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. Toán: 33 – 5 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 2, 3/57 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 33 – 5 1. Nêu bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 33 que tính, bớt 5 que tính, nêu kết quả. - Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và nhắc lại cách làm. HĐ2. Thực hành Bài 1/58 Tính - Yêu cầu HS tự làm và sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Bài 2 (a)/ 58 câu b, c HS khá giỏi H: Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 58 ( a, b )/58 câu c HS khá giỏi - Yêu cầu HS làm bài nêu cách thực hiện. Bài 4/58 (HS khá và giỏi) Hướng dẫn: + Hãy chấm một chấm tròn vào giao điểm của hai đoạn thẳng. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện 33 - 5 - Nhận xét tiết học; dặn HS làm phần bài tập còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe, phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 33 – 5. - 33 que tính, bớt 5 que tính, còn 28 que tính. - 33 trừ 5 bằng 28. - Đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái. - 1HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Nêu yêu cầu bài tập. . . . . - Làm bài, nhắc lại cách tìm số hạng. . . . . . HS vẽ sao cho mỗi đoạn thẳng đều có 5 chấm tròn. Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT CỘC CÁCH TÙNG CHENG I. Mục tiêu: - HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát Cộc cách tùng cheng - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn 3 bài hát trên: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 Toán: 53 – 15 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3/58 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ: 53 – 15 1. Nêu bài toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời, tìm kết quả. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính. Sau đó nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ2. Thực hành Bài 1 (dòng 1) /59 Tính - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Dòng 2 HS khá giỏi làm thêm Bài 2/59 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm một bài. Bài 3(a) /59 (câu b, c HS Khá giỏi làm thêm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Gọi 3HS lên bảng làm bài. Bài 4/59 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông phải nối mấy điểm với nhau? C.Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe, nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài. - Thực hiện phép trừ 53 – 15. - Thao tác trên que tính, trả lời: 53 que tính, bớt 15 que tính, còn 38 que tính. - 53 trừ 15 bằng 38. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái. - Làm bài trên bảng con, một số HS lên bảng làm bài; nêu cách thực hiện. - Làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. - Tm số hạng: lấy tổng trừ đi số hạng kia; cách tìm số bị trừ: lấy hiệu cộng với số trừ. - 3HS lên bảng, lớp làm bài bảng con. - Đọc đề bài. - Hình vuông. - Nối 4 điểm với nhau. - Vẽ hình, đổi chéo vở kiểm tra, 1HS lên bảng. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Luyện bảng 13 trừ đi một số. - Luyện đặt tính và thực hiện phép tính dạng 13 – 5; 33 – 5; 53 – 15. - Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. - Luyện giải bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2,3,4,5 trang 78 sách thực hành toán 2 Chính tả: MẸ I/ Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT3 a/b. II/ Đồ dùng dạy học : Viết sẵn bài tập chép; bút dạ + 2 băng giấy viết sẵn nội dung bài tập 2; VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra GV đọc cho HS viết các từ sau: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai, lười nhác, nhút nhát. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép - GV đọc bài viết. H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Yêu cầu HS đếm và nhận xét số chữ các dòng trong bài chính tả. - Yêu cầu HS nêu cách viết những chữ đầu dòng thơ. - Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con. 2. HS chép bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2/102 Bài tập 3/102 HĐ3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; củng cố cách viết iê, yê, ya. - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi; viết lại đúng nhiều lần chữ đã viết sai để nhớ. - HS viết bảng con, 2HS len bảng. - Những ngôi sao trên bầu trời đêm, ngọn gió mát. - Cứ một dòng 6 chữ lại tiếp một dòng 8 chữ. - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 viết lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8. - HS viết: bàn tay, quạt, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. - Đọ yêu cầu bài tập. -2HS làm bài trên băng giấy, các HS khác làm vào VBT. - Đọc đề bài. 3HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. a. Những tiếng bắt đầu bằng gi: gió, giấc. - Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi, ru. b. Những tiếng có thanh hỏi: cỏ, chẳng, của, ngủ. - Những tiếng bắt đầu bằng thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, đã. Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 2, 3/ 59 B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (cột 1, 2) / 60 Tính nhẩm Cột 3 HS khá giỏi làm thêm Bài 2/60 H: Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3/60 SGK (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS so sánh 4 + 9 và 13. - Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 - GV kết luận. - Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Bài 4/60 SGK - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tự tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 5/60 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS tự làm bài. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Trò chơi: “Kiến tha mồi”. - Chuẩn bị và cách chơi: SGV. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hiện phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 4 + 9 = 13. - Có cùng kết quả là 20. - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Có : 63 quyển vở Cho : 48 quyển vở Còn : ... quyển vở ? - Số quyển vở còn lại là 15 - Đọc yêu cầu bài tập. - Khoanh vào chữ C Tập làm văn: ÔN TẬP LÀM VĂN TUẦN 10 VÀ TUẦN 11 I/ Mục tiêu - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Bài tập 2/94 B. Bài mới HĐ1. Kể về người thân 1. Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. HĐ2. Nói lời chia buồn, an ủi Bài tập 1: - Nói lời an ủi bố khi bố bị mất ví. - Nói lời an ủi anh trai khi anh đá bóng bị đau chân. - Nói lời an ủi khi bạn em bị điểm kém. Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc lại bài “Bưu thiếp”. - Nhắc HS viết lời thăm hỏi ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà thực hành những điều đã học. - 2 HS thực hiện - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Bố ơi, đừng tiếc nữa, mẹ con sẽ mua tặng bố cái khác nhé ! Có việc gì anh để em làm giúp. Anh nghỉ ngơi thì chân sẽ khỏi nhanh thôi. Cậu đừng buồn. Tớ nhất định lần sau cậu sẽ làm bài tốt hơn. Ví dụ: Đại Quang, ngày 8 – 11 – 2013 Ông bà yêu quý! Biết tin ở quê ta bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông, bà

File đính kèm:

  • docTUAN 12.doc