Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - tiết 4+5

PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu ND: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(Trả lời được các CH1, 2, 4).

 - HS khá, giỏi trả lời được CH3

* Nội dung dạy học tích hợp:

 + Các KNS cơ bản được giáo dục:

 - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân; biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác; Thể hiện sự cảm thông.

+ Các phương pháp dạy học có thể sử dụng:

- Trải nghiệm, thảo luận nghóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 2 Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tập đọc - tiết 4+5 Phần thưởng I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(Trả lời được các CH1, 2, 4). - HS khá, giỏi trả lời được CH3 * Nội dung dạy học tích hợp: + Các KNS cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân; biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác; Thể hiện sự cảm thông. + Các phương pháp dạy học có thể sử dụng: - Trải nghiệm, thảo luận nghóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. II.Chuẩn bị: GV: - Tranh vẽ trong SGK phóng to HS : - SGK III.Các hoạt động dạy- học Tiết 1 TG Hoạt động củaGV - HS Nôi dung 1’ 5’ 20’ - Cả lớp hát một bài. - Phần thưởng - HS đọc và trả lời câu hỏi bài tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. a.Giới thiệu bài b. Tiến hành các hoạt động 1. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu, 2HS khá đọc - Gọi HS đọc chú giải - GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp câu -HS luyện phát âm tiếng, từ khó - HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm 2. HĐ2: HDHS tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Hỏi: - Câu chuyện này nói về ai? - Bạn ấy có đức tính gì? - Hãy kể những việc làm tốt của Na? - HS đọc lại đoạn 1, GV tóm tắt nội dung đoạn 1. - 1HS đọc to đoạn 2 - Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? *HS giải nghĩa: HS đọc lại đoạn 2- GV tóm tắt nội dung đoạn 2. A.Tổ chức B.Bài cũ: - H: Em học được ở bạn Na điều gì? - H : Theo em phần thưởng mà cá bạn đề nghị tặng bạn Na có xứng đáng không? C.Bài mới Phần thưởng - Từ ngữ: Phần thưởng, trực nhật, lặng yên,sáng kiến - Câu: Một buổi sáng,/vào giờ ra chơi,/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. Một buổi sáng ... - HS tên là Na - Tốt bụng ... - Sẵn sàng giúp đỡ bạn,sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. Đề nghị cô giáo khen thưởng cho Na vì lòng tốt bụng của Na đối với mọi người. * sáng kiến, bí mật Tiết 2 - GV đọc mẫu đoạn 3, 1HS khá đọc - HS đọc nối tiếp câu - HS luyện phát âm - HS đọc đoạn 3 và giải nghĩa từ - HS đọc đoạn trước lớp - Thi đọc lại đoạn 3 - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - 1HS đọc câu hỏi 3 *Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? *Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? - HS giải nghĩa từ - 3 HS đọc lại đoạn 3 Giáo dục KNS :( Xác định giá trị ) Các em hãy nghĩ và cho cô biết : Mỗi chúng ta có những đức tính tốt gì ? - Các em hãy thảo luận theo nhóm đôi để trao đổi về những khả năng hoặc những tính tốt của bạn trong lớp của mình. * GV : Các em ạ, trong lớp nhiều em học rất tốt và có những em khả năng tiếp thu còn hạn chế nhưng mỗi bạn đều có những đức tính tốt, có những khả năng riêng ta đáng trân trọng. Ta phải cảm thông và chia sẻ , giúp đỡ những bạn ấy để các bạn ấy tiến bộ và hoàn thiện mình hơn nữa. 3. HĐ3. Luyện đọc lại - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. Hỏi: *Em học được điều gì ở bạn Na? *Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? - GV biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. Chuẩn bị bài sau. 3. Luyện đọc đoạn3 - Từ ngữ: lặng lẽ, đỏ hoe,đặc biệt,hồi hộp,bước lên,trao. - Câu: Đây là phần thưởng/cả lớp đề nghị tặng bạn Na. - Đỏ bừng mặt /cô bé đứng dậy/bước lên bục.// 4.Tìm hiểu bài - Khẳng định: Na xứng đáng ... vì Na có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại:thưởng cho HS giỏi, thưởng cho HS có đạo đức tốt. - Na vui mừng . Các bạn và cô giáo vui mừng. Mẹ vui mừng. lặng lẽ 5.Luyện đọc lại câu chuyện. D.Củng cố , dặn dò Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người -------------------------------------------------------------- Toán - tiết 6 Luyện tập(tr 8) I/ Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.dm trong thực tế. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. - Thực hiện các BT: BT1; BT2; BT3(cột 1,2); BT4 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị: GV : - Thước có chia vạch cm; dm - HS có thước thẳng có vạch chia cm và chục cm HS; Thước kẻ có chia vạch cm, dm.; SGK ; Vở ghi toán III/ Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 3’ 30’ 1’ Hỏi: - Mấy xăng ti mét bằng 1 đề xi mét? 1 đề xi mét bằng mấy xăng ti mét? - GV nhận xét a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn HS làm bài tập Hỏi: Bài tập 1 có mấy ý? ý 1 y/c gì? - HS lên bảng điền số - HS làm việc cá nhân trên thước kẻ HS dùng thước vẽ đoạn thẳng theo y/c vào vở. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm để tìm vạch chỉ 2dm *HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nhau điền kết quả -HS khác làm vào vở *GV y/c HS quan sát các hình vẽ SGK tập ước lượng và điền kết quả - Một số HS đọc lại bài 3. * GV nhận xét tiết học - BTVN A. Tổ chức: B. Bài cũ: 1dm = 10cm 10 cm = 1 dm C. Bài mới Luyện tập * Bài 1. a)Số? 10cm = ...dm; 1dm = ... cm b)tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm. c)Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. * Bài 2. a)Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm. b)Số? 2dm = ... cm * Bài 3. Số? a) 1dm = ... cm 3 dm = ...cm 2 dm = ... cm 5 dm = ...cm b)30cm = ... dm 60 cm = ... dm * Bài 4. Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp: - Độ dài cái bút chì là 16 ... - Độ dài 1 gang tay của mẹ là ... - Độ dài một bước chân của Khoa là 30 ... - Bé Phương cao 12 ... C.Củng cố - dặn dò: ------------------------------------------------------------ Thể Dục – Tiết 3 (Đ/c Phong dạy) ------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày dạy: 26/8/2013 Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Đạo đức - tiết 2 Bài 1: Học tập, sinh hoạt đúng giờ(tiếp) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. * HS khá, giỏi: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. * Nội dung dạy học tích hợp: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM : Chủ đề : Cần kiệm liêm chính. Mức độ: Liên hệ. Giáo dục KNS Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Kĩ năng lập kế hoạc để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm, hoàn tất một nhiệm vụ; Tổ chức trò chơi; xử lí tình huống. II/ Chuẩn bị : GV: - Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 tiết 2. HS : - Phiếu ghi nội dung công việc với từng thời điểm cụ thể trong gày. III/ Các hoạt động dạy- học. TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 2’ 10’ 10’ 7’ 2’ 1’ - Cả lớp hát. - Để thực hiện học tập đúng giừ em đã làm gì? - để thực hiện sinh hoạt đúng giờ em đã làm gì ? Giới thiệu bài - Ghi tên bài - HS nhắc lại tên bài a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động. 1. Hoạt động1:Thảo luận lớp * Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc sinh hoạt đúng giờ. * Cách tiến hành: GV phát giấy màu và quy định HS: - HS lần lượt đọc từng ý kiến - HS trả lời và yêu cầu giải thích rõ lí do 2.Hoạt động 2: Hành động cần làm. *Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện và sinh hoạt đúng giờ. *Cách tiến hành: Chia lớp 3 nhóm để HS thảo luận rồi trình bày. Nhóm 1:Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ. Nhóm 2:Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ. Nhóm 3;Việc cần làm để học tập đúng giờ. 3.Hoạt động 3:Thảo luận nhóm. * Nội dung dạy học tích hợp: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ kính yêu của chúng ta mặc dù bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn có thời gian dành cho em thơ như câu chuyện : Chiếc vòng bạc; Ông ké đó là Bác Hồ v…v… Còn lại một số các em ở đây mặc dù bố mẹ đã chăm lo cho chúng ta từng li từng tí nhưng các em vẫn không có thời gian để học. Tại sao vậy ? Là tại các em chưa biết học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc làm cho mọi việc bị đảo lộn và việc làm không có hiệu Giáo dục KNS H : Hàng ngày có lúc nào em để thời gian trôi đi một cách vô ích không ? Em đã quản lý thời gian như thế nào: GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể về các công việc ứng với thời gian cụ thể. GV cho HS đứng lên trước lớp trình bày công việc bạn đã làm với thời gian cụ thể. GV cho HS tuyên dương những em có rthời gian với công việc làm phù hợp, nhắc nhở những em có công việc chưa phù hợp với thời gian, nhắc nhở một số em còn để thời gian lãng phí. * GV nhận xét tiết học Dặn HS:Thực hiện đúng như bài học. A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới Bài 1: Học tập, sinh hoạt đúng giờ(tiếp) 1. Thảo luận lớp Màu đỏ: tán thành ; Màu xanh: không tán thành ; màu trắng: không biết. KL: Chốt lại các ý kiến của HS KLC: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân. 2.Hành động cần làm. KL:Việc học tập,sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn,thoải mái hơn. Vì vậy học tập,sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. 3. Thảo luận nhóm. KL:Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em ....(SGV) *KLC: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ học hành mau tiến bộ. D.Củng cố - dặn dò ------------------------------------------------------ Chính tả - tiết3 Tập chép: Phần thưởng I/ Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng(SGK). - Làm được các BT3, BT4. BT2(a/b) II/ Chuẩn bị: GV: - THDC 2003 - Bảng phụ chép sẵn đoạn chép. HS: - Bảng con; vở CT III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 4’ 1’ 20’ 8’ 1’ - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các chữ: nàng tiên, làng xóm làm lại, nhẫn nại, lo lắng. - Gọi 2HS đọc thuộc bảng chữ cái - GV nhận xét, ghi điểm. a. Giới thiệu bài b. Tiến hành các hoạt động 1. HĐ1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép, 2HS đọc lại - GV nêu câu hỏi tìm nội dung đoạn chép. (Câu hỏi SGV) - Tìm và tập viết chữ khó - Hướng dẫn cách trình bày - GV nêu câu hỏi: Đoạn này có mấy câu?,Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - HS nhìn bảng chép bài. - HS tự soát lỗi - GV thu một số vở chấm điểm. 2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT - HS đọc yêu cầu bài tập -1HS lên bảng làm, HS khác làm trong VBT - GV nhận xét, chữa bài HS tự viết vào vở - HS đọc cá nhân, nhóm * Nhận xét tiết học. - BTVN A. Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới: Tập chép: Phần thưởng 1. Hướng dẫn chính tả. - Đọc đoạn chép - Tìm hiểu nội dung - Viết chữ khó - Chép bài,soát bài - Chấm, chữa bài 2. Luyện tập. *Bài 2: Điền vào chỗ trống(GV chọn để HS làm) a. s hay x? xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá b. ăn hay ăng? cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng - Viết vào vở những chữ cái còn thiếu - Học thuộc bảng chữ cái. D. Củng cố - dặn dò: ---------------------------------------------------------------------------------- Toán - tiết 7 Số bị trừ - số trừ - hiệu (tr.9) I/ Mục tiêu: - Biết Số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép trừ . - HS cả lớp thực hiện làm các BT1; BT2(a, b, c); BT3 * HS khá, giỏi làm hết các BT II/ Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK; vở ghi III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 3’ 30’ 1’ Cả lớp hát một bài 2 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu số bị trừ - số trừ - hiệu *GV viết phép tính lên bảng - HS đọc GV chỉ vào phép tính và nêu tên gọi từng thành phần, kết quả trong phép tính *GV viết phép trừ theo cột dọc và nêu tên gọi từng thành phần trong phép tính. *GV viết một số VD khác theo cột dọc, ngang gọi lần lượt từng HS nêu tên gọi từng thành phần. Hướng dẫn HS làm bài tập *Gọi 1 HS đọc y/c bài tập GV hướng dẫn mẫu Một số HS lên bảng điền, HS khác làm vào vở *1 HS đọc y/c bài tập - đọc cả mẫu HS nêu cách làm HS làm bảng con theo nhóm *Một số HS đọc lại các phép tính và nêu tên gọi các thành phần. *Gọi 2 HS đọc đầu bài Cả lớp tự tóm tắt và làm vào vở 1 HS làm trên bảng lớp GV, cả lớp nhận xét chữa bài *GV nhận xét tiết học - Giao BTVN A. Tổ chức: B. Bài cũ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30cm = …dm 4dm = …..cm C. Bài mới: Số bị trừ - số trừ - hiệu 59 - 35 = 24 ư ư ư số bị trừ số trừ hiệu 59 đ Số bị trừ - 35 đ Số trừ 24 đ Hiệu * Bài 1.Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 *Bài 2.Đặt tính rồi tính hiệu(theo mẫu),biết: a)Số bị trừ là 79, số trừ là 25 b)Số bị trừ là 28, số trừ là 12 Mẫu: 79 - 25 54 * Bài 3. Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 8 - 3 = 5( dm) Đáp số: 5 dm D.Củng cố, dặn dò: ----------------------------------------------------------------------- Kể chuyện - tiết2 Phần thưởng I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện phần thưởng( BT1, 2, 3). * HS khá, giỏi: Bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT4). II.Chuẩn bị: GV : - Tranh minh hoạ( SGK) phóng to HS : - Xem và tìm hiểu trước nội dung các tranh III.Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 4’ 2’ 20’ 8’ 1’ - Cả lớp hát - HS kể lại chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV nhận xét, ghi điểm a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện 1.HĐ1: HDHS kể từng đoạn theo tranh -1HS đọc yêu cầu, GV nhắc lại - HS quan sát, đọc thầm gợi ý GV đặt một số câu hỏi gợi ý cho HS kể Hỏi: - Cuối năm học, các bạn bàn tán về việc gì?Na làm gì? - Trong tranh 2 các bạn của Na đang thì thầm chuyện gì? - Cô giáo khen các bạn như thế nào? HS đọc yêu cầu bài tập - Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào? - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Khi Na...Na và các bạn vui như thế nào? - HS khá kể cả chuyện(nối tiếp đoạn) - Gọi một số HS kể theo gợi ý của GV 2. HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện * Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV, cả lớp nhận xét tuyên dương * GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà tập kể lại A.Tổ chức: B. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim C.Bài mới: Phần thưởng 1. Kể từng đoạn theo tranh Bài1: Đại diện nhóm kể - Na là một cô bé như thế nào?trong tranh này Na đang làm gì? - Kể việc làm tốt của Na với Lan, Mai. Bài 2: Kể đoạn 2 theo gợi ý Bài 3:Kể đoạn 3 2. Kể toàn bộ câu chuyện Bài 4: D.Củng cố, dặn dò: --------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Tập đọc - tiết6 Làm việc thật là vui I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa : Mọi vật, mọi người đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. - Trả lời được các CH trong SGK. + Nội dung dạy học tích hợp: * Các KNS được giáo dục: - Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. * Phương pháp/ kĩ thuật có thể sủ dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân; Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm. * GDBVMT: - Phương thức tích hợp: Gián tiếp. II.Chuẩn bị: GV: - THDC 2003 - bảng viết câu văn hướng dẫn HS đọc HS : - SGK III. Hoạt động dạy- học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 4’ 17’ 8’ 4’ 1’ - Cả lớp hát - Gọi 3HS đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi bài: Phần thưởng - GV nhận xét, ghi điểm a.Giới thiệu bài b.Tiến hành các hoạt động 1.HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV đọc mẫu - HS khá đọc - HS đọc nối tiếp câu và đọc chú giải. - Luyện phát âm - HS đọc đoạn + giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm 2. HĐ2: HDHS tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi: - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - Yêu cầu HS kể thêm những vật, con vật xung quanh ta làm những việc gì? - HS giải nghĩa từ SGK Hỏi: Em thấy bố,mẹ và những người em biết làm những việc gì? Bé làm những việc gì? * Giáo dục KNS : - Hằng ngày em làm những việc gì? - Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không? - Những bạn nào trong lớp chưa làm được việc gì giúp bố mẹ ? - Với hoàn cảnh từng gia đình và tuỳ thuộc vào sức lực của mỗi chúng ta, các em, ngoài giờ học có thể tham gia các công việc khác nhau , phù hợp với gia đình mình. Như Bác Hồ đã dạy : Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình. Đó cũng là một trong năm điều Bác Hồ dạy đấy các em ạ. - Em nào đọc được điều dạy của Bác nào? - 1HS đọc câu hỏi 3 Tóm lại: Bài văn đã giúp em hiểu điều gì? * GDBVMT: Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta? - Gv liên hệ: Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. 3. HĐ3: Luyện đọc lại cả bài(Một số hs) * GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà đọc và TLCH bài Bạn của Nai Nhỏ. A.Tổ chức: B. Bài cũ: C. Bài mới: Làm việc thật là vui 1.Luyện đọc - Từ ngữ: quanh, quét, gà trống, sắp sáng, sắc xuân, rực rỡ,tưng bừng. - Câu: Quanh ta/mọi vật/mọi người/đều làm việc.// Con tu hú kêu/tu hú/ .../thế là ...// 2.Tìm hiểu bài - Các vật: Đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp. - Con vật: Gà trống ... tu hú ... chim. VD:cái bút,sách, trâu ... Thợ xây, công nhân ... Bé làm bài, đi học. Đặt câu:Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. Lễ khai giảng thật tưng bừng. * Mọi vật, mọi người đều làm việc thật là nhộn nhịp và vui vẻ… 3. Luyện đọc lại D.Củng cố, dặn dò: -------------------------------------------------------- Toán - tiết 8 Luyện tập(Tr.10) I/ Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. - HS cả lớp thực hiện làm các BT:BT1; BT2(cột 1,2); BT3; BT4 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị: GV : SGK HS : Vở toán, SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 3’ 1’ 28’ 1’ - 2 HS lên bảng làm và nêu tên gọi thành phần trong phép tính: - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập *Gọi 1 HS đọc y/c bài tập HS làm việc cá nhân trong vở Một số HS làm trên bảng lớp GV nhận xét, chữa bài *HS nêu y/c của bài 3 HS làm trên bảng , HS khác nhẩm và điền kết quả vào vở. GV nhận xét, tuyên dương *GV nêu y/c bài tập, HS nhắc lại y/c 3 HS lên bảng làm , HS khác làm bảng con hoặc trong vở. HS , GV nhận xét, chữa bài. *HS đọc, nêu tóm tắt rồi tự giải 1 HS giải trên bảng Cả lớp, GV nhận xét, chữa bài * GV nhận xét tiết học - BTVN A. Tổ chức: B. Bài cũ: 76 - 43 = 79 - 45 = C. Bài mới: Luyện tập * Bài 1. Tính: 88 49 64 96 57 - - - - - 36 15 44 12 57 * Bài 2. Tính nhẩm: 60 - 10 - 30 = 90 - 10 - 20 = 60 - 40 = 90 - 30 = 80 - 30 - 20 = 80 - 50 = * Bài 3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 84 và 31 b)77 và 53 c) 59 và 19 * Bài 4. Bài giải Mảnh vải còn lại dài là: 9dm - 5dm = 4dm Đáp số: 4 dm D.Củng cố , dặn -------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu - tiết 2 Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về học tập. Dấu chấm câu I/ Mục tiêu : + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. + Rèn kĩ năng đặt câu : Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới ; làm quen với câu hỏi. * Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập( BT1) - Đặt câu với 1 từ vừa tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới(Bt3); biết đạt câu hỏi vào cuối câu hỏi(BT4). II/ Chuẩn bị : GV: - THDC 2003 - Bảng phụ, bút dạ và giấy khổ to. HS : - SGK : Vở BTTV III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động dạy và học Nội dung 4’ 30’ 1’ - Gọi3 HS làm lại BT3, tiết LTVC tuần trước. - Nhận xét cho điểm. a) Giới thiệu bài :Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập : * bài 1 : Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 2HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét bài làm của HS. GV chốt lại nội dung BT1 * Bài 2 : Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, sau đó đọc câu vừa đặt. - Nhận xét bài làm của HS. *Gọi 2HS đọc đề bài - Gọi 1HS đọc mẫu. - Gọi 1HS đọc mẫu. - Hướng dẫn: Để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. GV chốt lại lời giải đúng : - Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có em làm thế nào ? - GV nhận xét, chốt bài. * bài 3 : Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS đọc các câu trong bài. - Đây là các câu gì ? * Củng cố : nội dung BTVN A. Bài cũ : B. Bài mới * Bài tập 1: Tìm các từ : + Có tiếng học. + Có tiếng tập. * Bài tập 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1: * Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. + Thu là bạn thân nhất của em. + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. + Thu là bạn thân nhất của em a, Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. b, Thu là bạn thân nhất của em. Em là bạn thân nhất của Thu. Bạn thân nhất của em là Thu. Bạn thân nhất của Thu là em - Thay đổi trật tự các từ trong câu. Sắp xếp lại các từ trong câu, đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau. * Bài tập 4: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau : + Tên em là gì + Em học lớp mấy + Tên trờng của em là gì - Đây là các câu hỏi. - Ta phải đặt dấu chấm hỏi. - Thay đổi trật tự các từ trong câu. * Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội - tiết 2 Bài 2: Bộ xương I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. * Ghi chú: - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II.Chuẩn bị: GV: - THTK 1001 - Bộ xương HS : - SGK III.Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS nội dung 1’ 2’ 12’ 17’ 2’ Cả lớp hát một bài - HS nêu tên bài trước a)GV giới thiệu bài Mục tiêu: Nhận biết vị trí một số xương trên cơ thể. Hỏi: Ai biết trên cơ thể có những xương nào? Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó. Ghi tên bài. b) Tiến hành các hoạt động 1.Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương. Mục tiêu:Nhận biết và nói được một số xương.Cho HS quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên một số khớp xương. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV treo tranh cho HS quan sát và trả lời CH . - Theo em hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không? - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực. 2.Hoạt động 2:Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương. * Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, vác, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. * Cách tiến hành: - Bước 1:Hoạt động theo căp(trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh) - Bước 2:Hoạt động cả lớp(hs thảo luận) Hỏi:- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? - Tại sao các em không nên mang , xách nặng? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? * Nhận xét tiết học Dặn HS thực hiện đúng như bài học A.Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới: Bộ xương 1. Quan sát hình vẽ bộ xương. *Tóm lại: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương. Khoảng 200 xương lớn, nhỏ khác nhau làm thành 1 khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. 2. Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương. *KL:(SGV) Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác,đeo cặp phải đú

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 2.doc