Giáo án lớp 2 tuần 21 có tích hợp kỹ năng sống

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. Mục tiêu

- Giúp HS biết:một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. Chuẩn bị

- GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: SGK. Vở bài tập.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 21 có tích hợp kỹ năng sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 21 NGÀY, THÁNG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 17/01/2011 ĐĐ 21 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị TĐ 61;62 Chim sơn ca và bông cúc trắng KC 21 Chim sơn ca và bông cúc trắng T 101 Luyện tập CC THỨ BA 18/01/2011 T 102 Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc CT 41 Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng TC 21 Cắt, gấp, trang trí thiếp ( thiệp ) chúc mừng THỨ TƯ 19/01/2011 TĐ 63 Vè chim LTVC 21 Từ ngữ về chim chóc. Đặt và TLCH ở đâu ? T 103 Luyện tập THỨ NĂM 20/01/2011 T 104 Luyện tập chung TV 21 Ôn chữ hoa R TNXH 21 Cuộc sống xung quanh THỨ SÁU 21/01/2011 CT 42 N - V: Sân chim TLV 21 Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim T 105 Luyện tập chung SHTT Thöù hai, ngaøy 17 thaùng 01 naêm 2011 MÔN: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu - Giúp HS biết:một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 4. Củng cố – Dặn dò - Kiểm tra vở bài tập. - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày. - Quan sát mẫu hành vi - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. - Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? + Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà. + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn? Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. - Đánh giá hành vi - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – Tình huống 1: - Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2 – Tình huống 2: - Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!” + Nhóm 3 – Tình huống 3: - Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4 – Tình huống 4: - Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? - Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp. Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. - Yêu cầu HS chơi trò Đóng vai. GV đưa ra tình huống. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành. - Hát - Nghe giới thiệu bài. - 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. - Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. + 3 đến 5 HS nói lại. + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. - Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: + Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới - Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép. - Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn. - Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự. - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. MÔN: TẬP ĐỌC Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Hy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tắm ánh nắng mặt trời. - HS trả lời được các CH1,2,4,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời CH3. * KNS: Tư duy phê phán * PP: Trình bày ý kiến cá nhân II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới: a/Giới thiệu: b/Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố – Dặn dò : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa xuân đến. Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? H: Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không? - Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm - Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1. H: Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. - GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. - Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này. - Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 4. - Hướng dẫn HS ngắt giọng. d) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. - Thi đua đọc bài. e) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS lần lượt lên bảng: + HS 1: đọc đoạn 1, và trả lời câu hỏi + HS 2: Đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi - Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. - Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. - Mở sgk, trang 23. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi,… - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau … chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé … héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. - Luyện đọc câu. - Một số HS đọc lại đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// - Luyện đọc đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. - Một số HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu: Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. MÔN: TẬP ĐỌC Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT) III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2) - Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. H: Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? H: Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? H: Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? H: Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? H: Véo von có ý nghĩa là gì? H: Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? H: Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? H: Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. H: Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. H: Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? H: Long trọng có ý nghĩa là gì? H: Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? - Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?) H: Câu chuyện khuyên con điều gì? - Luyện đọc lại bài - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. - Gv đặt câu hỏi về nội dung bài, yêu cầu HS trả lời. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim. - Hát - 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Cậu bé làm như vậy là sai. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. - HS trả lời. MÔN: KỂ CHUYỆN Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. HS: SGK. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe và kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. -Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 H: Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? H: Bông cúc trắng mọc ở đâu? H: Bông cúc trắng đẹp ntn? H: Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? H: Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? H: Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? H: Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 H: Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? H: Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 H: Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? H: Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. - HS kể từng đoạn truyện - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Hát - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1. - Nghe giới thiệu. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. - Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. - Chim sơn ca bị cầm tù. - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - 1 HS kể lại đoạn 2. - Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 3. - Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. MÔN: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dy số để viết số cịn thiếu của dy số đó. - HS làm được các BT1(a), 2,3 trong SGK. Các BT cịn lại dnh cho HS kh, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Giải Số ngày 8 tuần lễ em học: 8 x 5 = 40 ( ngày ) Đáp số: 40 ngày. - Nhận xét cho điểm HS. - Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. - Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5. GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng lực của từng HS Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. - Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”. Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 - Luyện tập, thực hành. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học. Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, … Kết quả làm bài là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 5; 8; 11; 14; 17; 20. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc - Hát - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS đọc phép nhân 5. - HS quan sát mẫu và thực hành - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bài. Sửa bài. - Làm bài tập. -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011 MÔN: TOÁN Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu - Giúp HS.Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - HS làm được các BT1(a), 2,3 ttong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) HS: Vở. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. -Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Luyện tập, thực hành. 1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ) - GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD). - GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”. 2/ Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn: Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC Đường gấp khúc ACB Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b). Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm - Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt” Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này. Chẳng hạn: - Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất). Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau: 4cm + 4cm + 4cm = 12cm hoặc 4cm x 3 = 12cm Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn: Bài giải Độ dài đọan dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát + KTSS - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - Nghe giới thiệu. - HS quan sát hình vẽ. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. Sửa bài. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 MÔN: CHÍNH TẢ Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, tr

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 21 co tich hop LGKNS.doc