Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường tiểu học Hải An

Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó và từ dễ lẫn do phương ngữ như : chặn lối, chạy như bay, gã Sói, ngã ngửa

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng đúng với lời từng nhân vật . Biết nhấn giọng ở các từ ngữ :hích vai , thật khỏe , vẫn lo , thật thông minh ,

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới như : ngao du thiên ha , ngăn cản, hích vai, hung ác, gạc. Hiểu được đức tính ban của Nai nhỏ : khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, biết liều mình để cứu bạn.

- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

B/ Chuẩn bị

- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 (Tỉì 10/09 n 14/09/2007) Thứ 2 Tập đọc Tập đọc Toán Hát Bạn của Nai nhỏ Bạn của Nai nhỏ Kiểm tra Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Tập vẽ Quay phải , quay trái -Trò chơi :“Nhanh lên bạn ơi “ Bạn của Nai nhỏ Phép cộng có tổng bằng 10 Bạn của Nai Nhỏ Thứ 4 Tập đọc Luyện từ và câu Toán Thủ công Gọi bạn Từ chỉ sự vật. Câu kiểu “Ai làm gì?” 26 + 4; 36 + 24 Gấp máy bay phản lực Thứ 5 Thể dục Chính tả Toán Đạo đức Quay phải , quay trái - Động tác Vươn thở - Tay NV: Gọi bạn Luyện tập Biết nhận lỗi và sửa lỗi Thứ 6 Tập làm văn Toán TNXH Tập viết HĐTT Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh 9 cng vi mt s: 9+5 Hệ cơ Chữ hoa B Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007 Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó và từ dễ lẫn do phương ngữ như : chặn lối, chạy như bay, gã Sói, ngã ngửa … - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng đúng với lời từng nhân vật . Biết nhấn giọng ở các từ ngữ :hích vai , thật khỏe , vẫn lo , thật thông minh , 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới như : ngao du thiên ha , ngăn cản, hích vai, hung ác, gạc. Hiểu được đức tính ban của Nai nhỏ : khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, biết liều mình để cứu bạn. - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. B/ Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 : 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : *Treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ những con vật gì ? - Muốn biết chú Nai húc ngã chó Sói vì sao như vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bạn của Nai nhỏ ” - Ghi tựa bài lên bảng b) Luyện đọc đoạn 1 ,2 - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 và 2 . - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . - Gọi một em đọc lại đoạn 1 và 2 * Hướng dẫn phát âm : - GV HD đọc một số từ ngữ khó - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : - Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài TIẾT 2 : c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Khi đó cha Nai nhỏ nói gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2 . - Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn ? - Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo ? - Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt ? - Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào nhất ? Vì sao ? * Luyện đọc lại cả bài : - Hướng dẫn đọc theo vai . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : - Theo em vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Đọc bài “ Làm việc thật là vui“ và trả lời câu hỏi của giáo viên - Tranh vẽ một con Sói hai con Nai và con Dê . - Một con Nai húc ngã con Sói . -Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Một em đọc lại - Rèn đọc các từ như : Chặn lối, chạy như bay,.... - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu . - Một lần khác , chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây. - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .- Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . - Đi chơi cùng bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời . - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ... - Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì vẫn chưa đủ . - Khỏe mạnh, thông minh, dung cảm, mưu trí.... - Phát biểu theo suy nghĩ . - 6 học sinh đọc theo vai chia thành hai nhóm để đọc . - Vì Nai nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm vừa tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ người khác . - Ta nên giúp đỡ bạn bè và giúp đỡ mọi người để xứng đáng là những người con ngoan trò giỏi Toán KIỂM TRA A/Mủc tiu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào: - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ(không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính(cộng hoặc trừ, chủ yếu làdạng thêmhoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết). - Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. B/Đề kiểm tra trong 40 phút. Viết các số: a) Từ 70 đến 80:................................................................................................................ b) Từ 89 đến 95:................................................................................................................ a) Số liền trước của 61là:... b) Số liền sau của 99 là:.... Tính: 42 84 60 66 5 + - + - + 54 31 25 16 23 Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1dm. C/ Hướng dẫn đánh giá: SGV trang 41. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI - TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI “ A/ Mục đích yêu cầu : - Ôn một số ĐHĐN. Yêu cầu thực hiện được động tác đúng đẹp hơn giờ trước .Học quay phải , quay trái . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng kĩ thuật , phương hướng và không để mất thăng bằng. Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật . B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “ C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới a) Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Ôn chào báo cáo và chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng 21 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 m. - Đi thường theo vòng tròn và hít sâu : 1 - 2 lần. - Trò chơi do giáo viên tự chọn . b) Phần cơ bản : - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng , điểm số ( 1 -2 lần ) - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động cho giải tán sau đó xếp thành đội hình 4 hàng dọc - Học quay trái , quay phải , (4 - 5 lần ) - GVlàm mẫu và giải thích động tác , sau đó cho học sinh tập - Lần 1 và 2 tập chậm về tư thế của bàn chân ( có thể cho học sinh đếm 1 quay ; 2 đưa chân sau về chân trước ) Lần 3 và 4 nhịp hô nhanh hơn xen kẽ nhận xét và chỉ dẫn từng động tác cho học sinh nắm . Lần 5 tổ chức cho học sinh thi xem tổ nào thực hiện đều và đẹp hơn . do GV điều khiển lần 2 và 3 do cán sự lớp điều khiển . - GV nhận xét đánh giá xem tổ nào thực hiện nhanh , đều , trật tự và đẹp . tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm, nghỉ , quay trái , quay phải , (1 - 2 lần ) - GV và các tổ khác quan sát , đánh giá . - Chơi trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ! “ - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần . - Yêu cầu chia về các tổ chơi . Trước khi kết thúc giáo viên cho các tổ thi với nhau và phân định đội thắng , thua . Có thể thổi còi để các em chơi trong quá trình chơi giáo viên hô “ Nhanh , nhanh , nhanh lên “ để trò chơi thêm hấp dẫn . c) Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . - Giáo viên hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - GV hô “ Giải tán !” , HS hô đồng thanh “ Khoẻ !” 2 phút 1phút 2phút 2phút 8 phút 3 phút 2phút 1phút — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — Giáo viên § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § Chính tả BẠN CỦA NAI NHỎ A/ Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài “Nai nhỏ xin ...chơi với bạn “.Biết cách trình bày một đoạn văn theo yêu cầu tuần 1 . Biết viết hoa tên riêng . Củng cố qui tắc chính tả : g / gh ; ch / tr ; dấu hỏi , dấu ngã . - Viết bài từ 15 - 20 phút . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng . Đọc các từ khó cho học sinh viết , Yêu cầu ở lớp viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bạn của Nai nhỏ “, củng cố qui tắc chính tả ,… b) Hướng dẫn tập chép : Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Đọan chép này có nội dung từ bài nào ? - Đoạn chép kể về ai ? - Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho Nai con đi chơi? Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Bài có những tên riêng nào ? Tên riêng phải viết như thế nào ? - Cuối câu thường có dấu gì ? Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi Chấm bài : - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Ngh ( kép ) viết trước các nguyên âm nào ? - Ng ( đơn ) viết với các nguyên âm còn lại . - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu lớp làm vào bảng vở - Mời một em lên bảng làm bài - Kết luận về lời giải của bài tập . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Các tiếng bắt đầu bằng g và bằng gh . - Lớp viết bảng con . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Ba học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Bạn của Nai nhỏ . - Bạn của Nai nhỏ - Vì bạn của Nai nhỏ thông minh , khỏe mạnh , nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác . - Đoạn văn có 3 câu - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm . - Viết hoa chữ cái đầu tiên . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con khỏe , khi , nhanh nhẹn , mới , chơi . - Nhìn bảng chép bài . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Điền vào chỗ trống g hay gh . - Học sinh làm vào vở - ngày , nghỉ ngơi , người bạn , nghề nghiệp . - Ngh viết trước các nguyên âm e , I , ê . - Ng trước những nguyên âm còn lại . - Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa . - Học sinh làm vào bảng vở - Một em lên bảng làm bài :Cây tre , mái che , trung thành , chung sức , đổ rác , thi đỗ , trơì đổ mưa , xe đỗ lại . - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 A/ Mục đích yêu cầu : - Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc . - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ . B/ Chuẩn bị : - Bảng gài , que tính - Mô hình đồng hồ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Yêu cầu 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu “ Phép cộng có tổng bằng 10 “ *) Giới thiệu 6 + 4 = 10 - Yêu cầu lấy 6 que tính . - GV : Gài 6 que tính lên bảng gài . - Yêu cầu lấy thêm 4 que tính .Đổng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 4 que tính - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ? - Viết phép tính này theo cột dọc ? - Tại sao em viết như vậy ? b) Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề bài . Viết lên bảng phép tính 9 + ...= 10 - 9 cộng mấy bằng 10 ? - Điền số mấy vào chỗ chấm ? - Yêu cầu lớp đọc phép tính vừa hoàn thành . - Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài . - Mời em khác nhận xét . Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Gọi học sinh nêu cách thực hiện 5 + 5 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài - Yêu cầu lớp tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào sau dấu = không phải ghi phép tính trung gian sau đó gọi 1 em chữa bài miệng lớp chéo vở cho nhau để kiểm tra . Bài 4 : Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ . - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội . - Lần lượt quay kim yêu cầu các đội đọc giờ trên đồng hồ - Lớp ghi kết quả từng lần đọc vào vở . c) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 6 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 4 que tính - Đếm và đọc to kết quả 10 que tính . - 6 + 4 = 10 6 + 4 10 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục . - Đọc đề bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm . - 9 cộng 1 bằng 10 . - Điền số 1 vào chỗ chấm - Lớp làm vào vở - 1 em chữa bài miệng . - Lớp lắng nghe nhận xét, kiểm tra bài của mình - Một em nêu yêu cầu đề bài - Thực hiện vào vở và chữa bài . - 5 cộng 5 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục . - Đọc đề bài . - HS thi đua tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Lắng nghe để nắm luật chơi . - Chia thành hai đội quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ sau 5 lần đội nào đọc đúng nhiều hơn thì đội đó thắng . - Ghi kết quả vào vở . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới . Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ A/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt , điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung của chuyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B/ Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Trang phục của Nai nhỏ và cha Nai nhỏ C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Phần thưởng “ - Nhận xét cho điểm . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :- Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyên “ Bạn của Nai Nhỏ “ b) Hướng dẫn kể chuyện : * Kể trong nhóm : - Yêu cầu chia nhóm . - Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý kể cho bạn trong nhóm nghe . * Kể trước lớp : - Mời đại diện các nhóm lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau : * Bức tranh 1 : - Bức tranh vẽ những gì ? - Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? - Bạn của Nai nhỏ đã làm gì ? * Bức tranh 2 : - Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? - Lúc đó hai bạn đang làm gì ? - Bạn của Nai nhỏ đã làm gì ? - Em thấy bạn của Nai nhỏ thông minh , nhanh nhẹn như thế nào ? * Bức tranh 3 : -Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ? - Bạn Dê non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai nhỏ đã làm gì ? -Theo em bạn của Nai nhỏ là người như thế nào ? * Nói lại lời của Nai nhỏ : -Khi Nai nhỏ xin đi chơi cha của bạn ấy đã nói gì? - Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì ? * Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện . c) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Phần thưởng “ - Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : Bạn của Nai Nhỏ - Lớp chia thành các nhóm . - Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể theo 4 đoạn câu chuyện - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể lại câu chuyện . - Nhận xét bạn theo các tiêu chí : - Về diễn đạt : nói đã thành câu chưa , dùng từ hay không , biết sử dụng lời văn của mình không - Thể hiện : Có tự nhiên không , có điệu bộ chưa, hợp lí không , giọng kể thể nào - Nội dung : Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa . - Quan sát và trả lời câu hỏi : - Một chú Nai và một hòn đá to - Gặp một hòn đá to chặn lối . - Hích vai hòn đá lăn sang một bên . - Gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây . - Tìm nước uống - Kéo Nai nhỏ chạy như bay . - Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy . - Gặp lão Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê non - Lao tới húc lão Sói ngã ngửa . - Rất tốt bụng và khỏe mạnh . - Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con . - Bạn của con thật thông minh nhưng cha vẫn lo - Đó chính là điều tốt nhất . Con có một người bạn như thế cha rất yên tâm . - Thực hành 3 em nối tiếp kể lại cả câu chuyện - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . - 1 - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . - Học bài và xem trước bài mới . Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Tập đọc : GỌI BẠN A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài và các từ khó , đọc đúng các từ hay sai do ảnh hưởng của phương âm như : xa xưa , thuở nào , sâu thẳm , lang thang , khắp nẻo , gọi hoài ,.. … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các dòng theo nhịp thơ 5 chữ Đọc chậm rải tình cảm biết nhấn giọng ở lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng . Học thuộc lòng cả bài thơ . - Hiểu nghĩa một số từ mới: sâu thẳm , hạn hán , lang thang . Hiểu nội dung từng khổ thơ . Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Cho ta thấy tình bạn thân thiết , gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng . B/Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa . - Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi : - Bức tranh vẽ gì ?Con Dê thường kêu ra sao ? Vì sao Dê Trắng lại kêu be be như vậy . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng ,tình cảm . * Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc . - Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ngắt giọng . - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . * Đọc từng khổ thơ - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm - Theo dõi đọc theo nhóm . * Thi đọc * Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc khổ thơ 1 . - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? - Câu thơ nào cho biết đôi bạn ở bên nhau từ lâu ? - Chuyện gì xảy ra khiến đôi bạn phải xa nhau . Muốn biết vì sao như thế chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài . - Gọi một em đọc khổ thơ 2 . - Hạn hán có nghĩa là gì ? - Trời hạn hán thì cây cỏ ra sao ? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Liệu Bê Vàng đi tìm cỏ có được không chúng ta cùng tìm hiểu nốt khổ thơ cuối . - Gọi một em đọc khổ thơ còn lại . - Lang thang nghĩa là gì ? - Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xảy ra với Bê Vàng ? - Khi bạn quên đường về Dê Trắng đã làm gì ? - Đến bây giờ em thấy Dê Trắng gọi bạn như thế nào ? - Qua bài này em thích Bê Vàng hay Dê Trắng ? Vì sao? * Học thuộc lòng : - Rèn học sinh đọc diễn cảm bài thơ . - Xóa dần bài thơ để học sinh học thuộc . - Nhận xét cho điểm . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. - 2 HS lên bảng đọc bài. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Lớp theo dõi trả lời vẽ con Bò và một con Dê , Dê thường kêu be ! be . - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : xa xưa , thuở nào , sâu thẳm .. . - Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . - Thực hành ngắt giọng từng câu thơ theo hình thức nối tiếp : Tự xa xưa / thuở nào Trong rừng xanh / sâu thẳm Đôi bạn / sống bên nhau Bê vàng / và Dê Trắng . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . - Thi đọc cá nhân . - Cả lớp đọc đồng thanh . - Một em đọc khổ thơ1 lớp đọc thầm theo . - Trong rừng xanh sâu thẳm . - Câu : Tự xa xưa thuở nào . - Một em đọc tiếp khổ thơ 2 . - Là khô cạn do thiếu nước lâu ngày . - Cỏ cây bị khô héo đôi bạn không có gì ăn nên - Bê Vàng phải đi tìm cỏ để ăn . - Một em đọc khổ thơ còn lại lớp đọc thầm - Đi hết chỗ này chỗ khác không dừng lại - Bê Vàng bị lạc không tìm được đường về. - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn . - Luôn gọi bạn : Bê ! Bê ! - Nêu theo suy nghĩ của bản thân . - Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ . - Ba em thi đọc thuộc lòng bài thơ . - Nhận xét bạn đọc . - Ba học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới : “ Bím tóc đuôi sam “ Luyện từ và câu : LÀM QUEN VỚI TỪ CHỈ NGƯỜI , CÂY CỐI , CON VẬT ĐẶT CÂU VỚI AI ? LÀ GÌ ? A/ Mục đích yêu cầu - Làm quen với từ chỉ người , chỉ vật , chỉ cây cối , chỉ con vật . Nhận biết các từ trên trong câu và lời nói . Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu Ai ? Là gì ? B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa : Người , đồ vật , cây cối , con vật - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ,3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 4 . - Nhận xét ghi điểm từng em . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về một số từ nói về người , vật con vật , cây cối ,... b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Treo bức tranh vẽ sẵn mời một em đọc mẫu . - Hãy nêu tên từng búc tranh ? - Yêu cầu suy nghĩ và tìm từ - Gọi 4 em lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh . - Nhận xét bài làm học sinh . - Yêu cầu lớp đọc lại các từ trên . Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người , vật , cây cối , con vật . - Yêu cầu suy nghĩ và làm bài . - Mời hai nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật . - Nhận xét và ghi điểm học sinh . - Mở rộng : Sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại : chỉ người , chỉ vật , chỉ cây cối và chỉ con vật . - Tổ chức cho lớp nhận xét chéo nhóm bạn . Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo . - Đặt một câu mẫu : - Cá Heo là bạn của người đi biển . Yêu cầu học sinh đọc . - Gọi học sinh đặt câu . - Khuyến khích các em đặt đa dạng - Cho học sinh luyện theo cặp . c) Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai , Là gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - HS1: Tìm một số từ có tiếng “ học “ hoặc tiếng “ tập “. - HS2: Làm bài tập 4 nêu câu hỏi và cách đặt dấu chấm hỏi . - Nhắc lại tựa bài - Một em đọc to , lớp đọc thầm theo - Quan sát bức tranh : - Bộ đội , công nhân , ô tô , máy bay , voi , trâu , dừa , mía - 4 em nối tiếp ghi các từ dưới mỗi bức tranh - Đọc lại các từ . - Một em đọc bài tập 2 - Nghe giáo viên giảng . - Hai nhóm cử mỗi nhóm 3 - 5 em lên thi làm trên bảng - Lời giải : bạn , thước kẻ , cô giáo , thầy giáo , bảng , học trò , nai , cá heo , phượng vĩ , sách - Thực hành sắp . - Các nhóm nhận xét chéo nhóm . - Một em đọc bài tập 3 - Quan sát và đọc lại câu mẫu . - Thực hành đặt câu theo mẫu . - Từng em nêu miệng câu của mình . - Hai em đặt câu : HS1 nói phần Ai ? (cái gì , con gì ) ? HS2 : -đặt phần còn lại là gì ? - Thực hành đặt câu theo yêu cầu . - Hai em nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Toán : 26 + 4 ; 36 + 24 A/ Mục đích yêu cầu : - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua 10 , có nhớ , dạng tính viết ) - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . B/ Chuẩn bị : - Bảng gài , que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Yêu cầu 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu “26 + 4 ; 36 + 24

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 3.doc