Giáo án Lớp 4 tuần 5 chuẩn kiến thức kỹ năng

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

A. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nối lên sự thật.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong bài.

B. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

* Bài cũ: - 2 HS học thuộc lòng bài Tre Việt Nam.

 + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?

 

doc18 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 5 chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tập đọc những hạt thóc giống A. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nối lên sự thật. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong bài. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. C. Hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài cũ: - 2 HS học thuộc lòng bài Tre Việt Nam. + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? * Bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV dùng lời kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ để dẫn dắt nội dung bài. 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS khá đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn . + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng trong câu văn dài. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ - YC học sinh nêu từ cần giải nghĩa. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận theo nội dung câu hỏi trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày một câu hỏi); nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết ý. - Gợi ý để học sinh nêu nội dung bài. - Một số học sinh nhắc lại nội dung bài. 3) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - YC 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - Gợi ý HS nêu giọng đọc của từng đoạn - YC đọc thể hiện. - HD học sinh luyện đọc - Đại diện một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt. *. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? - GV nhận xét tiết học. toán Tiết 21: luyện tập A. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút ,giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - HS nêu YC bài tập. - HS tự làm rồi nêu miệng kết quả. Nhận xét đánh giá, chốt ý đúng. - GV hướng dẫn thêm cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng qua việc nắm bàn tay. - GV giới thiệu năm thường và năm nhuận, cách tính, số ngày. Bài 2: - HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm – GV chấm vở của một số em, rồi chữa bài, củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Bài 3: - HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm rồi chữa bài - Kết quả là: a) HS phải xác định năm đó thuộc thế kỉ nào ? b) HD học sinh xác định năm sinh của Nguyễn Trãi: 1890 - 600 = 1380. Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỉ 14. Bài 4: Dành cho học sinh giỏi Bài giải phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có 12 giây < 15 giây. Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây ) Đáp số: 3 giây - GV cùng HS củng cố nội dung tiết học. * Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến A. Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. B. Chuẩn bị: - Thẻ màu C. Các hoạt động dạy học chủ yếu I. Bài cũ: + Kể câu chuyện về tấm gương vợt khó trong học tập. + Nhận xét đánh giá. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: * Xử lí tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm - mỗi nhóm 1 tình huống - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét. - GV kết luận. * Ghi nhớ 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 ( SGK ) - 1 HS đọc YC của đề bài, cả lớp đọc thầm, làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày, HS nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng. * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( SGK) - GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT.2. - HS trao đổi nhóm đôi biểu lộ thái độ theo cách giơ thẻ màu, giải thích lí do lựa chọn. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng; ý kiến đ là sai. d) Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò - Thực hiện YC của BT4. - Một số HS tập tiểu phẩm Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 chính tả tuần 5 A. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn eng/en. B. Chuẩn bị: - Bảng nhóm để HS làm bài tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài cũ: - 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp một số tiếng có âm đầu là r/d/gi ( Bài tập 2 tiết trước ) * Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả . HS theo dõi SGK chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng. - HS đọc thầm đoạn văn, chú ý đến những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày. - GV nhắc nhở HS cách trình bày, cách ngồi viết. - HS gấp sách. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho HS soát bài. - Chấm bài chính tả: GV đến từng HS cần chấm để chấm và sửa lỗi cho HS (Chấm 7 bài). HS đối chiếu SGK, ghi lỗi và sửa lỗi. - GV chữa một số lỗi chung, nhận xét chung. 3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2b: - HS nêu YC bài tập. - HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống, làm vào vở bài tập. YC3 học sinh trình bày bài làm vào bảng nhóm. - HS sửa bài theo lời giải đúng ( Sau khi đã nhận xét bài làm của bạn ) Bài tập 3b: - GV nêu YC của bài tập. - HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra giấy nháp lời giải đố, trình bày cách làm, nhận xét lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. toán Tiết 22: tìm số trung bình cộng A. Mục tiêu : Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số.. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. B. Chuẩn bị . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu số TBC và cách tìm số TBC - HS đọc thầm bài toán 1, QS hình vẽ SGK, tóm tắt ND bài toán rồi nêu cách giải bài toán, 1 HS giải bài toán trên bảng lớp. - GV nêu câu hỏi để HS nêu nhận xét như SGK. - GV khẳng định: 5 là số TBC của 2 số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. - Cho HS nêu cách tính số TBC của 2 số * Hướng dẫn HS hoạt động để giải bài toán 2 ( tương tự BT.1 ), và giúp HS tự nêu được: 28 là số TBC của 3 số 25; 27và 32. * Muốn tìm số TBC của 3 số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - GV lấy thêm VD: Tìm số TBC của 4 số: 34; 43; 52 và 39. - Cuối cùng YC học sinh nêu cách tìm số TBC của nhiều số ( như SGK ) rồi YC nhiều HS nhắc lại. *. Luyện tập: Tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài, kết quả: Bài 1: (cau a,b,c) - HS thực hành tìm số TBC, khi chữa bài HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. Bài 2: - HS đọc đề toán, tự tóm tắt đề, giải rồi chữa bài: Bài giải Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg ) Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg Bài 3: Dành cho HS khá giỏi - HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm rồi chữa bài - Kết quả là: Có thể làm: Số TBC của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: ( 1 + 2 + 3 +4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5 * GV cùng HS củng cố nội dung tiết học. Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc A. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ 179 trước công nguyên đến năm 838. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. B. Chuẩn Bị: - Kẻ sẵn bảng ở hoạt động 2 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu * Bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào? Kinh đô đóng ở đâu? - HS nêu – Nhận xét đánh giá 2, Bài mới: *HĐ1: HS làm việc theo nhóm - HS đọc SGK nêu thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ 179 trước công nguyên đến năm 838. - Trong thời gian đó cuộc sống của dân ta cực nhọc như thế nào? HS nêu – Nhận xét bổ sung. GV kết luận. * HĐ2 :Làm việc cả lớp - HS đọc SGK - Lần lượt xung phong nêu thời gian hoặc các cuộc khởi nghĩa – GV ghi vào bảng thống kê sau: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 ............................................................................................. ............. Khởi nghĩa Lý Bí .............. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 ......................................................................................... Năm 766 ........................................................................................ Năm 905 ....................................................................................... Năm 931 ....................................................................................... Năm 938 ...................................................................................... - HS đọc lại bảng thống kê. - HS đoc mục ghi nhớ *GV nhận xét tiết học và dặn dò Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng A. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán- Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT 2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) B. chuẩn Bị Từ điển Tiếng Việt. C. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1, Bài cũ: HS chữa miệng bài 2.3 SGK 2, Bài mới: * HĐ1: HS đọc yêu cầu của BT1 Thảo luận theo cặp Trình bày kết quả GV chốt lại lời giải đúng, HS làm vào vở Từ cùng nghĩa với từ trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, ...... Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, ...... *HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 GV nêu yêu cầu của đề bài. HS suy nghĩ, mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với trung thực 1 câu với một từ trái nghĩa với trung thực. Sau đó GV nhận xét. *HĐ3 : HS đọc nội dung bài tập3, thảo luận nhóm đôi HS trình bày kết quả, GV chốt lại lời giải đúng *HĐ4 : HS đọc yêu cầu của bài tập 4 Thảo luận nhóm 4 Sau đó trình bày kết quả Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực. a, Thẳng như ruột ngựa c, Thuốc đắng dã tật d, Cây ngay không sợ chết đứng Thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng: b, Giấy rách phải giữ lấy lề e, Đói cho sạch rách cho thơm *GV : Nói thêm về nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ cho HS rõ. * GV nhận xét tiết học và nhắc học sinh học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ Thể dục Tập hợp hàng ngang, gióng hàng, điểm số, quay sau Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay sau cơ bản đúng. - Trò chơi: " Bịt mắt bắt dê". YC học sinh biết chơi và tham gia chơi được trò chơi B. địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 khăn sạch để bịt mắt khi chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp I. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, YC bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. * Chơi trò chơi" Tìm người chỉ huy". - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. II. Phần cơ bản: 18 - 22 phút 1) Đội hình đội ngũ: 10 - 12 phút * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau: 8 - 10 phút. - Lần 1 -2: GV điều khiển có nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS. - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS các tổ. - Tập trung cả lớp tập để củng cố ND - Do lớp trưởng điều khiển. 2) Trò chơi vận động " Bịt mắt bắt dê": 8 - 10 phút - GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho cả lớp ôn lại vần điệu: 1 - 2 lần. - 1 nhóm HS làm mẫu. Sau đó cho 1 tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1- 2 lần, cuối cùng cho cả lớp chơi thi đua 2 lần. - GV quan sát, biểu dương tổ thắng cuộc - chơi đúng luật, nhiệt tình. III. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - HS chạy đều thành vòng tròn. - HS cả lớp làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống ND bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. B. Chuẩn bị: - Một số sách, truyện , báo viết về tính trung thực. - Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài cũ: - 1 HS kể 1 - 2 đoạn truyện của câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét đánh giá. * Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu Y/C kể chuyện của tiết học. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS kể chuyện 1) Hướng dẫn HS tìm hiểu Y/C của đề bài: - 1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ : Đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - 4 HS đọc gợi ý 1,2,3, 4 trong SGK - Cả lớp theo dõi; - HS đọc thầm lại các gợi ý; GVdán lên bảng dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, Y/C một số em giới thiệu tên câu chuyện định kể. + Em đọc chuyện ấy trong sách, báo nào ? Em nghe chuyện ấy ở đâu ? 2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trớc lớp; đối thoại với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn: Nội dung, cách kể, khả năng hiểu câu chuyện; Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, Y/C HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS về nhà đọc trớc đề bài và gợi ý trong SGK tiết kể chuyện tuần sau. toán Tiết 23: luyện tập A. Mục tiêu : Giúp HS củng cố: - Tính được trung bình cộng của nhiều số - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - HS nêu YC bài tập, tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) Số TBC của 96; 121; 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120. b) TBC của 35; 12; 24; 21; 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27. Bài 2: - HS nêu YC bài tập HS nêu hướng làm HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 ( người ) Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người ) Đáp số: 83 người. Bài 3: - HS nêu YC bài tập, cho HS tự làm - Chấm vở của một số học sinh, nhận xét chung và chữa bài - Kết quả là: 143 cm * Học sinh khá giỏi làm thêm bài 4,5 nếu còn thời gian Bài 4: Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là: 36 X 5 = 180 ( tạ ) Số tạ thực phẩm do 4ô tô đi đầu chuyển là: 45 X 4 = 180 ( tạ ) Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là: 180 + 180 = 360 ( tạ ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được là: 360 : 4 = 40 ( tạ ) = 4tấn. Đáp số: 4 tấn Bài 5a: Bài giải Tổng của hai số là: 9 X 2 = 18 Số cần tìm là: 18 - 12 = 6 Đáp số: 6 Bài 5.b làm tương tự bài 5.a * GV cùng HS củng cố nội dung tiết học. Khoa học Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn A. Mục tiêu: Sau baì học, HS có thể: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i –ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao) B. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i -ốt và vai trò của i -ốt đối với sức khoẻ. III - HOạT ĐộNG DạY - HọC: * HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - GV chia lớp thành 2 đội. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. VD: Cá rán, bánh rán, chân giò luộc, thịt lợn luộc,.............. Thời gian: 5 phút Nếu đội nào kể được nhiều món ăn và đúng thì đội đó thắng. * HS bắt đầu chơi. GV theo dõi diễn biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi. * HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi: + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? GV kết luận: trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a - xít béo no. trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều a -xít béo không no. Vì vậy phải sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn để khẩu phần ăn có cả a -xít béo no và a -xít béo không no. * HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i -ốt và tác hại của ăn mặn. - GV giới thiệu tranh đã sưu tầm được về vai trò của i -ốt đối với sức khoẻ con người. - HS thảo luận: + Làm thế nào để bổ sung i -ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? - GV tiểu kết. * GV nhận xét tiết học và dặn dò. tập đọc gà trống và cáo A. Mục tiêu: - Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - Trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng. C. Hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện " Những hạt thóc giống ". - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét đánh giá. * Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK kết hợp dẫn dắt nội dung bài. 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS khá đọc toàn bài. - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp. + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ đúng. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm, đọc lướt, lần lợt trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết ý và gợi ý HS nêu nội dung bài. 3) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - YC3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HD học sinh giọng đọc của từng đoạn - YC đọc thể hiện. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo lối phân vai. - HS nhẩm HTL bài thơ, HS xung phong thi HTL từng đoạn, cả bài thơ (nếu có em thuộc cả bài). * Củng cố, dặn dò: + Nêu nhận xét về tính cách của Gà Trống và Cáo ? - Nhận xét giờ học và dặn dò. Thể dục quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại trò chơi " bỏ khăn" A. mục tiêu - Ôn quay sau, biết đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Trò chơi: " Bỏ khăn". Biết cách chơi và tham gia được trò chợi. B. địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn để chơi trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp I. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, YC bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Khởi động các khớp. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. II. Phần cơ bản: 18 - 22 phút 1) Đội hình đội ngũ: 10 - 12 phút * Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. : 8 - 10 phút. - Lần 1 -2: GV điều khiển có nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS. - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS các tổ. - Tập trung cả lớp tập để củng cố ND - Do lớp trưởng điều khiển. - Từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua. 2) Trò chơi vận động " Bỏ khăn": 8 - 10 phút - GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - 1 nhóm HS làm mẫu. Sau đó cho 1 tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1- 2 lần, cuối cùng cho cả lớp chơi. - GV quan sát, biểu dương HS chơi đúng luật, nhiệt tình. III. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - HS chạy đều thành vòng tròn. - HS cả lớp làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống ND bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Tập làm văn: VIếT THƯ ( Kiểm tra viết) I - MụC ĐíCH, YÊU CầU: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (Đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, Phần cuối thư). II- chuẩn bị - Giấy viết thư. III - HOạT ĐộNG DạY - HọC: * HĐ1: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra. * HĐ2: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ,...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. HS đọc lại đề bài - GV gạch dưới những từ nghữ quan trọng. 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. * HĐ3: HS làm bài (viết thư ) GV nhắc nhở trước khi làm bài. + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. * HĐ4: Cuối tiết học, GV thu bài về chấm. Biểu điểm: - Điểm 9-10: HS chọn đúng đối tượng để viết thư theo yêu cầu của đề. Lời lẽ chân thành, thể hiện sự quan tâm. Bức thư đầy đủ 3 phần. - Điểm 7-8: Viết bức thư đầy đủ 3 phần, sắp xếp ý hợp lí nhưng lời lẽ chưa lưu loát. - Điểm 5-6: Biết cách viết thư, sắp xếp ý chưa lô gích, câu văn còn khô khan. - Điểm dưới 5: Chưa đạt các yêu cầu trên. toán Tiết 24: biểu đồ A. Mục tiêu : Giúp HS: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh B. Chuẩn bị . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2) Hướng dẫn học sinh làm quen với biểu đồ tranh GV cho HS quan sát biểu đồ " Các con của 5 gia đình " trong SGK , không nêu tên gọi " Biểu đồ tranh ", chỉ gọi chung là " biểu đồ ". - GV hỏi để HS trả lời: * Biểu đồ trên có hai cột: - Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, cô Đào, cô Lan, cô Hồng và cô Cúc. - Cột bên phải nối về số con trai, con gái của mỗi gia đình. * Biểu đồ trên có 5 hàng: - Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái. - Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. - Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. ........................................ *. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS quan sát biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia" trong SGK, cho HS làm 3 câu trong SGK, ngoài ra có thể hỏi thêm: + Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn ? + Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào ? Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu YC của đề bài. 1 HS lên bảng giải câu a, 1 HS giải câu b.Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài, chẳng hạn: a) Số thóc gia đình bác Hà thu đợc năm 2002 là: 10 X 5 = 50 ( tạ ) 50 tạ = 5 tấn. * GV cùng HS củng cố nội dung tiết học. Luyện từ và câu DANH Từ A. Muc tiêu: 1.Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) 2. Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III). B. Chuẩn bị: Bảng phụ. C.các HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1. Bài cũ:Tìm một số từ cùng nghĩa với từ: trung thực. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được. Tìm một số từ trái nghĩa với từ: trung thực. Đật câu với một từ vừa tìm được. 2, Bài mới: * HĐ1: Hình thành kiến thức. - Một HS đọc bài tập 1, cả lớp đọc thầm. + Thảo luận nhóm đôi. GV yêu cầu HS gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. Sau đó trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu bài tập 2 + Thảo luận nhóm 4 và tìm ra các từ: Từ chỉ người, từ chỉ sự vật, từ chỉ hiện tượng, từ chỉ khái niệm, từ chỉ đơn vị. + GV giải thích thêm: Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không va chạm hay ngửi, nếm, nhìn được. Danh từ chỉ đơn vị: Biểu thị những đơn vị dùng để đếm sự vật VD: Tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây * HĐ2: HS nêu định nghĩa danh từ. 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK * HĐ3: Luyện tập. HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi hướng dẫn. GV chấm, chữa một số bài. Bài1: Danh từ chỉ khái niệm là: Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài HS nối tiếp nhau đọc câu của mình đặt, GV nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét tiết học. Mĩ thuật Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh A.Mục tiêu: Hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh. Biết mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh. B. Chuẩn bị: * HS: Màu vẽ, bút chì màu, bút dạ; sưu tầm tranh ảnh phong cảnh. * GV: Tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh đề tài khác. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Giới thiệu bài: GVgiới thiệu một vài bức tranh phong cảnh dã chuẩn bị và YC học sinh khi xem cần chú ý: + Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh có trong tranh; màu sắc, chất liệu. - GV nêu đặc điểm của tranh phong cảnh: Là tranh vẽ về cảnh vật, có thể vẽ thêm vật thêm người cho bức tranh thêm sinh động - nhưng cảnh vẫn là chính. Tranh có thể vẽ được bằn

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 5 CKTKN.doc
Giáo án liên quan