Giáo án mẫu giáo lớp 5 tuổi - Tuần 27

I) Mục tiêu :

– Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT

– Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT

– Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (mức đơn giản)

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình trục số , đề ?1

 HS : Ôn lại thứ tự trên tập hợp số

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mẫu giáo lớp 5 tuổi - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27 liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 56 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (mức đơn giản) II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình trục số , đề ?1 HS : Ôn lại thứ tự trên tập hợp số III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng < > < ?1 ?1 Hoạt động 1 : 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, thì xảy ra bao nhiêu trường hợp ? Và được kí hiệu như thế nào ? Các em thực hiện Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì ta phải hiểu như thế nào ? Khi đó ta nói gọn là a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b Ví dụ : x2 0 với mọi x Nếu c là số không âm thì c là số như thế nào ? Ta viết như thế nào ? Nếu số a không lớn hơn số b, thì ta phải hiểu như thế nào ? Khi đó ta nói gọn là a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b Ví dụ : -x2 0 Với mị x Nếu số y không lớn hơn 3 thì y là những số nào ? Ta viết y 3 Hoạt động 2 : Bất đẳng thức Ta gọi hệ thức dạng a < b (hoặc a > b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức Ví dụ1:Bất đẳng thức7 + (-3) > -5 Có vế trái là ? còn vế phải là ? ?3 ?4 ?3 ?4 ?2 ?2 Hoạt động 3 : Tính chất Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + 3 < 2 + 3 Các em thực hiện Với ba số a, b và c ta có : Nếu a < b thì a + c thế nào với b + c ? Nếu a b thì a + c thế nào với b + c ? Nếu a > b thì a + c thế nào với b + c ? Nếu a b thì a + c thế nào với b + c ? Hai bất đẳng thức -2 < 3 và -4 < 2 (hay 5 >1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều Từ đó các em hãy rút ra được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng đối với bất đẳng thức? Một em nhắc lại tính chất trong khung ? Các em thực hiện Các em thực hiện Hướng dẫn về nhà : Học thuộc khái niệm bất đẳng thức và tính chất Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 / 37 Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, thì xảy ra một trong ba trường hợp sau : Số a bằng số b, kí hiệu a = b Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b Giải a) 1,53 1,8 b) -2,37 -2,41 c) = d) Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì ta phải hiểu là a > b hoặc a = b Nếu c là số không âm thì c là số dương hoặc bằng 0 Ta viết c 0 Nếu số a không lớn hơn số b, thì ta phải hiểu là a nhỏ hơn b hoặc a bằng b Nếu số y không lớn hơn 3 thì y là những số nhỏ hơn 3 hoặc bằng 3 Ví dụ1:Bất đẳng thức7 + (-3) > -5 Có vế trái là7 + (-3) còn vế phải là-5 a) Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + (-3) < 2 + (-3) b) Khi cộng c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c Với ba số a, b và c ta có : Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a b thì a + c b + c Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a b thì a + c b + c Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đằng thức đã choGiải Ta có -2004 > -2005 theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng (-777) vào cả hai vế của bất đẳng thức trên ta được : -2004 + (-777) > -2005 + (-777) Ta có < 3; theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng 2 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên ta được : + 2 < 3 + 2 hay + 2 < 5 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau : Số a bằng số b, kí hiệu a = b Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì phải có hoặc a > b hoặc a = b khi đó ta nói gọn là a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b Ví dụ : x2 0 với mọi x Nếu c là số không âm thì ta viết c 0 Nếu số a không lớn hơn số b, thì phải có hoặc a < b hoặc a = b khi đó ta nói gọn là a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b Ví dụ : -x2 0 Với mị x Nếu số y không lớn hơn 3 thì ta viết y 3 2) Bất đẳng thức Ta gọi hệ thức dạng a < b (hoặc a > b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức Ví dụ1:Bất đẳng thức7 + (-3) > -5 Có vế trái là 7 + (-3) còn vế phải là -5 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Tính chất : Với ba số a, b và c ta có : Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a b thì a + c b + c Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a b thì a + c b + c Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đằng thức đã choGiải Ví dụ 2: Chứng tỏ 2003+(-35) <2004+(-35) Giải Ta có 2003 < 2004 theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng (-35) vào cả hai vế của bất đẳng thức trên ta được : 2003 + (-35) < 2004 + (-35) Tuần : 27 Liên hệ giữAthứ tự và phép nhân Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 57 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thựât suy luận) Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự (đặc biệt ở tiết luyện tập ) II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2, hình trục số HS : Ôn tập quy tắc nhân các số hữu tĩ (số thực) III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?3 ?3 ?2 ?2 ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ? Hoạt động 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì ta được bất đẳng thức nào ? Các em thực hiện Vậy em nào có thể phát biểu tính chất khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương? Các em thực hiện Hoạt động 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với (-2) thì ta được bất đẳng thức nào ? Em có nhận xét gì về chiều của bất đẳng thức vừa tìm được với chiều của bất đẳng thức đã cho ? Các em thực hiện Hai bất đẳng thức -2 3,5 được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều ?5 ?4 ?5 ?4 Các em thực hiện Ta có thể suy ra ngay được a < b Vì khi ta nhân hai vế của bất đẳng thức a < b với (-4) ta được : - 4a > - 4b Các em thực hiện Quy tắc về dấu của phép chia cũng tương tự như quy tắc về dấu ở phép nhân do đó tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép chia cũng tương tự như phép nhân Hoạt động 4 : Củng cố Các em làm bài tập 5 trang 39 Câu c ta có thể giải thích : Vế trí có giá trị dương Còn vế phải có giá trị âm mà số dương thì không thể nhỏ hơn số âm Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các tính chất Bài tập về nhà : 6, 7, 8, 9 trang 39, 40 SGK HS Phát biểu tính chất như SGK Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì ta được : (- 2).2 = -4 còn 3.2 = 6 Ta thấy -4 < 6 Vậy (- 2).2 < 3.2 a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 thì được bất đẳng thức : (-2).5091 < 3.5091 b) Dự đoán kết quả : Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì được bất đẳng thức (-2).c < 3.c Đặt dấu thích hợp vào ô vuông a) (-15,2). 3,5 < (-15,08). 3,5 b) 4,15 . 2,2 > -5,3 . 2,2 Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với (-2) thì ta được : (-2).(-2) = 4 còn 3. (-2) = -6 Ta thấy 4 > -6 Nên (-2).(-2) > 3. (-2) Bất đẳng thức mới có chiều ngược với chiều của bất đẳng thức đã cho a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3. (-345) b) Dự đoán kết quả : Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3.c Cho - 4a > - 4b hãy so sánh a và b Giải Ta nhân hai vế của bất đẳng thức - 4a > - 4b với () ta được - 4a () < - 4b.() a < b a) Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho b) Khi chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho 5 / 39 Giải a) (-6). 5 < (-5).5 Đúng vì (-6) < (-5) (-6). 5 < (-5).5 b) (-6).(-3) < (-5).(-3) Sai vì (-6) (-5).(-3) c) (-2003).(-2005) (-2005).2004 Sai vì (-2003) 2004 (-2003).(-2005)(-2005).2004 d) -3x2 0 Đúng Vì ta có x2 0 với mọi x Nhân hai vế x2 0 với (-3) -3x2 0 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương Tính chất : Với ba số a, b và c mà c > 0 ta có: Nếu a < b thì ac < bc Nếu a b thì ac bc Nếu a > b thì ac > bc Nếu a b thì ac bc Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm Tính chất: Với ba số a, b và c mà c < 0 ta có: Nếu a bc Nếu a b thì ac bc Nếu a > b thì ac < bc Nếu a b thì ac bc Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự Với ba số a, b và c ta thấy rằng : Nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu Ví dụ : Cho a > b chứng minh a + 2 > b -1 Giải Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức a > b , ta được : a + 2 > b + 2 ( 1 ) Cộng b vào hai vế của bất đẳng thức 2 > -1 , ta được : b + 2 > b - 1 ( 2 ) Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu suy ra : a + 2 > b -1 Tuần : 28 Luyện tập Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 58 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức lí thuyết về tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng đối với bất đẳng thức Rèn luyện kĩ năng ứng dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng đối với bất đẳng thức để so sánh giá trị các biểu thức II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ vẽ biển báo giao thông bài tập 4 HS : Học thuộc khái niệm bất đẳng thức và tính chất, giải các bài tập ra về ở tiết trước III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : Nêu khái niệm bất đẳng thức ? Làm bài tập 1 trang 37 SGK Các em có nhận xét gì bài làm của bạn ? Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Làm bài tập 2 trang 37 SGK Các em có nhận xét gì bài làm của bạn ? Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 3 / 37 ? Một em đứng tại chỗ trả lời bài tập 4 / 37 Một em lên bảng giải bài tập 2 / 41 SBT ? Một em lên bảng giải bài tập 8 / 42 SBT ? Một em lên bảng giải bài tập 9 / 40 SGK Một em lên bảng giải bài tập 10 / 40 SGK Một em lên bảng giải bài tập 11 / 40 SGK Một em lên bảng giải bài tập 12 / 40 SGK Bài 12a ta có thể chứng minh như sau: Cả hai vế đều có hạng tử 14. Vậy ta chỉ cần so sánh 4.(-2) với 4.(-1) ta thấy -8 < -4 Do đó bất đẳng thức trên là đúng Một em lên bảng giải bài tập 13 / 40 SGK Bài tập về nhà : 5, 6 / 42 SBT HS 1 : 1 / 37 Giải a) sai b) Đúng c) đúng d) đúng Ví : a) vế trái có giá trị bằng 1 nên không 2 b) Có vế trái là -6, vế phải là 2.(-3) cũng bằng -6 và ta có -6 - 6 c) Ta có 4 < 15 và cộng cả hai vế của nó với (-8) thì 4 + (-8) < 15 + (-8) d) Ta có x2 0 và cộng cả hai vế của nó với 1 thì x2 + 1 1 2 / 37 Cho a < b thì theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng ta có a + 1 < b + 1 a + (-2) < b + (- 2) hay a - 2 < b - 2 3 / 37 a) Nếu a - 5 b - 5 a - 5 + 5 b - 5 + 5 a b b) Nếu 15 + a 15 + b 15 + a + (-15) 15 + b + (-15) a b 4 / 37 a 20 2 / 41 (SBT) Giải a) (-3) + 1 -2 đúng b) 7 - (-15) < 20 Sai c) (-4 ).5 - 18 đúng d) đúng 8 / 42 (SBT) Giải a) Từ m > n, cộng số -n vào hai vế của bất đẳng thức m > n ta có m + (-n) > n + (-n) hay m - n > 0 b) Công n vào hai vế của bất đẳng thức m - n > 0 ta có m - n + n > 0 + n hay m > n 9 / 40 Giải a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai 10 / 40 SGK Giải a) So sánh (-2).3 và -4,5 Ta có (-2).3 < -4,5 b) Lấy kết quả câu a nhân cả hai vế cho 10 ta được: (-2).3.10 < -4,5.10 (-2).30 < -45 Lấy kết quả câu a cộng cả hai vế với 4,5 ta được: (-2).3 + 4,5 < -4,5 + 4,5 (-2).3 + 4,5 < 0 11 / 40 Cho a < b chứng minh : a) 3a + 1 -2b - 5 Giải a) Nhân hai vế của bất đẳng thức a < b với 3 Ta được: 3a < 3b Tiếp tục cộng cả hai vế của bất đẳng thức 3a < 3b với 1 ta được 3a + 1 < 3b + 1 (đpcm) b) Nhân hai vế của bất đẳng thức a < b với (-2) Ta được: -2a > -2b Tiếp tục cộng cả hai vế của bất đẳng thức -2a > -2b với (-5) ta được: -2a - 5 > -2b - 5 (đpcm) 12 / 40 Chứng minh 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 b) (-3).2 + 5 < (-3)(-5) + 5 Giải a) Ta có (-2) < (-1) Ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức (-2) < (-1) với 4 Ta được : 4.(-2) < 4.(-1) Tiếp tục cộng cả hai vế của bất đẳng thức 4.(-2) < 4.(-1) với 14 ta được 4.(-2) +14 < 4.(-1) +14 b) Ta có 2 > (-5) Ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức 2 > (-5) với (-3) Ta được (-3).2 < (-3).(-5) Tiếp tục cộng cả hai vế của bất đẳng thức (-3).2 < (-3).(-5) với 5 Ta được (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5 (đpcm) 13 / 40 So sánh a và b nếu : a) a + 5 -3b c) 5a - 6 5b - 6 d) -2a + 3 -2b + 3 Giải a) Từ a + 5 < b + 5 cộng cả hai vế với -5 ta có: a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5) suy ra a < b (đpcm) b) Từ -3a > -3b ta nhân cả hai vế với ta được: -3a.() < -3b.() suy ra a < b (đpcm) c) Từ 5a - 6 5b - 6 Ta cộng cả hai vế với 6 ta có: 5a - 6 + 6 5b - 6 + 6 5a 5b Nhân cả hai vế của bất đẳng thức 5a 5b với Ta được 5a. 5b. suy ra a b d) Từ -2a + 3 -2b + 3 cộng cả hai vế với -3 ta có : -2a -2b Nhân cả hai vế với ta được a b Tuần : 28 bất phương trình một ẩn Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 59 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không ? Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a, x a, x a II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ? HS : Ôn tập các kiến thức về phương trình III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân So sánh hai số a và b biết -5a < -5b 2a 2b Hoạt động 2 : Mở đầu về bất phương trình một ẩn Một em đọc bài toán mở đầu ? Theo em thì Nam có thề mua được bao nhiêu quyển vở ? Trong bài toán trên nếu kí hiệu số quyển vở bạn Nam có thể mua là x, thì x phải thoả mãn hệ thức 2200x + 4000 25000 Khi đó người ta nói hệ thức 2200x + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn là x Các em thực hiện a) Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình x2 6x - 5 ? b) Chứng tỏ các số 3; 4 và 5 đề là nghiệm, còn 6 không phải là nghiệm của bất phương trình vừa nêu ?4 ?4 ?3 ?3 ?2 ?2 Hoạt động 3 : Tập hợp ngiệm của bất phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Các em thực hiện Các em thực hiện Các em thực hiện Nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương ? Định nghĩa hai bất phương trình tương đương cũng tương tự Vậy em hãy định nghĩa hai bất phương trình tương đương ? Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các khái niệm Bài tập về nhà : 15 đến 18 trang 43 SGK HS Phát biểu tính chất So sánh hai số a và b biết -5a b 2a 2b a b Số vở bạn Nam có thể mua được là 9 quyển vở ( hoặc 8 quyển vở, 7 quyển vở . . .) Giải a) Vế trái của bất phương trình là x2 ; vế phải của bất phương trình là 6x - 5 b) Khi thay giá trị x = 3 vào bất phương trình x2 6x - 5 ta được 32 6.3 - 5 hay 9 13 là khẳng định đúng. Vậy 3 là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5 Tương tự 4 và 5 cũng là nghiệm Khi thay giá trị x = 6 vào bất phương trình x2 6x - 5 ta được 62 6.6 - 5 hay 36 31 là khẳng định sai . Vậy 6 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5 Bất phương trình x > 3 Có vế trái là x và vế phải là 3 Có tập hợp nghiệm là Bất phương trình 3 < x Có vế trái là 3 và vế phải là x Có tập hợp nghiệm là Phương trình x = 3 Có vế trái là x và vế phải là 3 Có tập hợp nghiệm là Tập hợp nghiệm của bất phương trình x -2 là Biểu diễn trên trục số : / / / / / / / / / /[ -2 0 Tập hợp nghiệm của bất phương trình x < 4 là Biểu diễn trên trục số : )/ / / / / / / / / / 0 4 1) Mở đầu : Hệ thức 2200x + 4000 25000 Là một bất phương trình với ẩn là x Trong bất phương trình này, ta gọi 2200x + 4000 là vế trái và 25000 là vế phải Số 9 (hay giá trị x = 9) là một nghiệm của bất phương trình Số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình 2) Tập hợp ngiệm của bất phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Ví dụ 1. Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3, tức là tập hợp Để dễ hình dung, ta biểu diễn tập hợp này trên trục số như nhình vẽ sau. / / / / / / / / / / / / / / / /( 3 Ví dụ 2: Bất phương trình x 7 có tập nghiệm là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng 7, tức là tập hợp ] / / / / / / 0 7 3)Bất phương trình tương đương Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương đó Ví dụ 3: 3 3 Tuần : 29 bất phương trình bậc nhất một ẩn Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 60 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình Biết sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi dề các ? HS : Ôn tập định nghĩa phương trình bật nhất một ẩn , Các quy tắc biến đổi phương trình III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm bất phương trình một ẩn ? cho ví dụ ? Vế trái là gì ? vế phải là gí ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Bất phương trình bậc nhất một ẩn cũng có định nghĩa tưng tự, vậy em nào có thể nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Các em thực hiện ?3 ?3 ?2 ?2 Các em thực hiện Các em thực hiện Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa và hai quy tắc biến đổi tương đương Bài tập về nhà : 19, 20, 21, 22, 23 trang 47 SGK Các bất phương trình : 2x -3 < 0 và 5x - 15 0 là những bất phương trình bậc nhất một ẩn . Còn các bất phương trình: 0x + 5 > 0 x2 > 0 Không phải là bất phương trình một ẩn Giải các bất phương trình sau : a) x + 12 > 21 b) -2x > -3x - 15 Giải a) x + 12 > 21 x > 21 - 12 (chuyển vế đ d) x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) -2x > -3x - 15 3x - 2x > - 15 x > -15 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Giải các bất phương trình sau : 2x < 24 -3x < 27 Giải a) 2x < 24 2x. < 24. x < 12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) -3x < 27 -3x. > 27. x > - 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 1) Định nghĩa: Bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Ví dụ 1: Giải bất phương trình x - 5 < 18. x < 18 + 15(Chuyển vế –5và đổi dấu thành 5) x < 23. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có 3x > 2x + 5 3x - 2x > 5 x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Tập nghiệm này được biểu diễn như sau : / / / / / / / / / / / / / //( 0 5 b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : – Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương – Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3 Giải Ta có 0,5x < 3 0,5x.2 < 3.2 x < 6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có x > -12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là / / / / / / / / ( -12 0 Tuần : 29 bất phương trình bậc nhất một ẩn Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 61 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ? HS : Nắm vững hai quy tắc biến đổi tương đương các bất phương trình III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?5 ?5 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu quy tắc biến đổi tương đương các phương trình ? Làm bài tập 19a,b trang 47 Hoạt động 2 : 3) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Các em thực hiện Giải bất phương trình -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ?6 ?6 Các em thực hiện Giải bất phương trình -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Hoạt động 3 : Củng cố Các em làm bài tập 22/ 47 Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 1,2x < -6 3x + 4 > 2x + 3 Các em làm bài tập 23/ 47 Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 2x - 3 > 0 3x + 4 < 0 4 - 3x 0 5 - 2x 0 Bài tập về nhà : 28, 29, 30, 31, 32 trang 48 SGK 19 / 47 a) x - 5 > 3 x > 3 + 5 x > 8 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) x - 2x < -2x + 4 x - 2x + 2x < 4 x < 4 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Giải Ta có -4x - 8 < 0 -4x < 8 x > -2 / / / / / / / /( -2 0 Giải Ta có -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 2 - 0,2 > 0,4x + 0,2x 1,8 > 0,6x 1,8 : 0,6 > 0,6x : 0,6 3 > x Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 3 22 / 47 Giải a) 1,2x < -6 1,2x : 1,2 < -6 : 1,2 x < -5 ) / / / / / / / / / / / -5 0 b) 3x + 4 > 2x + 3 3x - 2x > 3 - 4 x > -1 / / / / / / / / / //( -1 0 23 / 47 Giải a) 2x - 3 > 0 2x > 3 x > 1,5 / / / / / / / / / / / / /( 1,5 b) 3x + 4 < 0 3x < -4 x < )/ / / / / / / / / / / / / / 0 c) 4 - 3x 0 4 3x x / / / / / / / / / / / / / /[ 0 d) 5 - 2x 0 5 2x x ] / / / / / / / / / / / 0 3) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x- 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có 2x - 3 < 0 2x < 3 (Chuyển -3 sang vế phải) 2x : 2 < 3 : 2 (chia hai vế cho 2) x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Và được biểu diễn trên trục số như sau : )/ / / / / / / / / / / 0 1,5 Chú ý: SGK Ví dụ 6: Giải bất phương trình -4x+12 < 0 Giải Ta có -4x + 12 < 0 12 < 4x 12 : 4 < 4x: 4 3 < x Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 3 4) Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0; ax + b 0 ; ax + b 0 Ví dụ 7 : Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x -7 Giải Ta có 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5x < -7 - 5 -2x < -12 -2x : (-2) > -12 : (-2) x > 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6 Tuần : 30 Luyện tập Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 62 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức lí thuyết về bất phương t

File đính kèm:

  • docai so 8 chuong 4.doc