Giáo án môn Vật lý 8 tiết 18: Ôn tập kiểm tra học kì I

Tuần : 18

Tiết ct : 18

Ngày soạn:

Bài dạy : ÔN TẬP KIỂM TRA HKI

I. Mục Tiêu

 1. Kiến thức:

 Ôn lại các kiến thức vật lí đã học trong hệ thống kiến thức vật lí 8. Giúp các em hiểu các kiến thức đã học để vận dụng giải một số loại bài tập vật lí cơ bản.

2. Kĩ năng :

 Rèn luyện kĩ năng tư duy , giải bài tập vật lí.

 3.Thái độ: . Nghiêm túc, chính xác ,giải thích các hiện tượng.

 4. BVMT :

II. Chuẩn bị :

 + GV : - Tài liệu sgk, sbt (một số bài tập cơ bản)

 - các câu hỏi lí thuyết , gợi ý giải BT.

 + HS : Xem trước bài đã học trong sgk

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 8 tiết 18: Ôn tập kiểm tra học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18 TiÕt ct : 18 Ngµy so¹n: Bµi dạy : ÔN TẬP KIỂM TRA HKI I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: Ôn lại các kiến thức vật lí đã học trong hệ thống kiến thức vật lí 8. Giúp các em hiểu các kiến thức đã học để vận dụng giải một số loại bài tập vật lí cơ bản. 2. KÜ n¨ng : Rèn luyện kĩ năng tư duy , giải bài tập vật lí. 3.Th¸i ®é: . Nghiêm túc, chính xác ,giải thích các hiện tượng. 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ : + GV : - Tài liệu sgk, sbt (một số bài tập cơ bản) - các câu hỏi lí thuyết , gợi ý giải BT. + HS : Xem trước bài đã học trong sgk III. KiÓm tra bµi cò : 5’ . HS1 : Khi nào có công cơ học? công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? HS2 : Viết công thức tính công ? giải thích các kí hiệu trong công thức ? HS3 : Định luật về công ? V. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 20 Hoạt động 1: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản : GV nêu câu hỏi yc hs trả lời, hệ thống lại kiến thức. 1. Chuyển động là gì ?thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? 2. Vận tốc là gì ? công thức tính vận tốc? 3. Cách biểu diễn lực ? Thế nào là hai lực cân bằng ? 4. Áp suất là gì ? Nêu đặt điểm và công thức tính áp suất chất lỏng ? Chú ý : áp lực F là lực ép có phương vuông góc với dt bị ép. 5. Viết công thức tính lực đẩy Ac si mét ? vật nổi, vật chìm, vật lơ tửng ? 6. Khi nào có công cơ học ? viết biểu thức tính công? 7. Phát biểu nội dung định luật về công ? HS trả lời các câu hỏi gv A. Lí thuyết : 1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc theo thời gian - cđ đều là cđ mà vt có độ lớn không đổi theo thời gian. - cđ không đều là cđ mà vt có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2. vt là đại lượng vật lí cho biết mức độ nhanh hay chậm của cđ Công thức : - cđ đều : v = - cđ không đều : vtb = Trong đó : S là quảng đường đi được(km. m..). t là thời gian đi hết quảng đường đó (giờ, phút , giây ). v là vận tốc (kn/h ; m/phút . .) vtb vt trung bình 3. Lực là một đại lượng vectơ, được biểu diễn bằng một mũi tên : - Gốc là điểm đặt lực - phương , chiều trùng với phương chiều của lực - Độ dài biểu thị cường độ lực theo một tỉ xích - 2 lùc c©n b»ng là 2 lùc cùng đặt lên 1vật, phương nằm trên cùng một đường thẳng, có cường độ bằng nhau , nh­ng chiÒu ng­îc nhau . 4. ¸p suÊt lµ ®é lín cña ¸p lùc trªn 1 ®¬n vÞ diÖn tÝch bÞ Ðp * C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt Trong ®ã p lµ ¸p suÊt đơn vị là Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 F lµ ¸p lùc (N) S lµ diÖn tÝch bÞ Ðp (m2) - chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình , thành bình, và các vật ở trong lòng nó Công thức : P = d.h Trong đó : d là trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) h độ sâu của điểm cần tính áp suất(m) 5. Công thức tính lực đẩy Ác si mét : Công thức FA = d.V d là trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) V thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Nêu FA > P của vật =>vật nổi (dn >dv) FA vật chìm (dn< dv) FA = P của vật => vật lơ lửng (dn = dv) 6. Có công cơ học khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời Công thức A = F.s F là lực tác dụng S là quãng đường dịch chuyển của vật theo phương của lực 7. Định luật về công . Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại . 15 Hoạt động 2 : Luyện tập GV yc hs làm một số bài tập Bài 1 : Một người đi xe đạp từ A đến B dài 6km hết 20phút . Trên đoạn từ B đến C dài 2km hết 10 phút . Tính vận tốc tb trên các quảng đường AB, BC, AC? Bài 2 : Một vật có thể tíchV = 200dm3 có trọng lượng P = 2500N . Vật này sẽ nổi hay chìm khi rơi xuống nước .Biết dn = 10 000N/m3 Bài 3 : Một người đẩy một xe hàng trên một đoạn đường dài 500m . Lực đẩy mà người đó tác dụng lên xe hàng là 100N . Tính công của người đó . B. Bài tập : Vận tốc tb của người đi xe đạp trên mỗi quãng đường là : vAB = Bài 2 : Khi vật rơi xuống nước sẽ chịu tác dụng của trọng lượng P và lực đẩy Ác si mét FA Độ lớn của lực đẩy Ác si mét lớn nhất tác dụng lên vật là : FA = d.V = 10 000. 0,2 = 2 000(N). Vì FA vật chìm . Bài 3. Công của người đó : A = F.s = 100.500 = 50 000(J) = 50(kJ) V. Cñng cè : 5’ GV. - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản của bài học - Lưu ý hs một số vấn đề khi giải bài tập VI. H­íng dÉn häc ë nhµ : - Tiếp tục thực hiện bài tập vận dụng đã học trong sgk - yc hs tự ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra HKI -Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

File đính kèm:

  • docGA LI 8 TIET 18.doc
Giáo án liên quan