Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II

. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Hiểu thân thế, sự nghiệp sáng tác của tác giả. Hoàn cảnh ra đời, vị trí của tác phẩm.

- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự kết hợp với miêu tả.

3. Thái độ: Yêu thích, ham học hỏi, tìm hiểu thế giới loài vật.

II. Chuẩn bị của GV và HS

1.Chuẩn bị của GV : chân dung Tô Hoài.

2.Chuẩn bị của HS: Đọc văn bản, soạn bài.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra:

*.Sĩ số: 6B: ; 6C:

* Kiểm tra: Kiểm tra việc soạn bài của HS.

2. Bài mới:

 

doc208 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6B: 6C: Tiết 73 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích: “Dế Mèn phiêu lưu kí” (Tô Hoài) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu thân thế, sự nghiệp sáng tác của tác giả. Hoàn cảnh ra đời, vị trí của tác phẩm. - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự kết hợp với miêu tả. 3. Thái độ: Yêu thích, ham học hỏi, tìm hiểu thế giới loài vật. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.Chuẩn bị của GV : chân dung Tô Hoài. 2.Chuẩn bị của HS: Đọc văn bản, soạn bài. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: *.Sĩ số: 6B: ; 6C: * Kiểm tra: Kiểm tra việc soạn bài của HS. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - HS quan sát chân dung Tô Hoài. - H/s đọc chú thích phần (*) SGK. - Em hãy nêu những hiểu biết của mình về thân thế, sự nghiệp của tác giả? Tô Hoài viết văn từ trước CMT8 với khối lượng tác phẩm đồ sộ, đa dạng, phong phú: Võ sĩ bọ ngựa; Đàn chim gáy; Cá đi ăn thề; Vợ chồng A Phủ. - Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm? Tác phẩm được rất nhiều bạn đọc ưa thích được dịch ra nhiều thứ tiếng, chuyển thể kịch bản phim hoạt hình, rối… HĐ2. Hướng dẫn đọc, giải thích từ khó. - Gv HD đọc: giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, nhấn giọng ở các tính từ, động từ. Phân vai: người dẫn truyện, Dế Mèn, Dế Choắt, Chị cốc. - H/s đọc, nhận xét, đánh giá các bạn đọc. - Kể tóm tắt nội dung đoạn trích? - Gv lưu ý cho h/s một số từ khó, yêu cầu h/s tham khảo chú thích trong sgk. - Tìm từ đồng nghĩa với từ tự đắc: (Tự cao, kiêu ngạo, kiêu căng.) - Hãy đặt câu với các từ đó? HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. - Em hãy cho biết tác phẩm được viết theo thể loại nào? - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? (Tác dụng: Tăng giá trị của biện pháp nhân hoá. Làm cho câu chuyện thêm gần gũi thân mật, đáng tin cậy đối với người đọc). - Bố cục của văn bản được chia thành mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì? Nội dung. - Phần 1. Dế Mèn tự hoạ chân dung mình. - Phần 2. Dế Mèn gây sự và rút ra bài học đường đời đầu tiên. I. Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả. - Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen, ông sinh năm 1920 ở Hoài Đức – Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). 2. Tác phẩm. - Gồm 10 chương viết (1941 – 1955) kể về cuộc phiêu lưu lí thú, đầy sóng gió của chàng Dế Mèn. II. Đọc, chú thích. 1. Đọc, kể tóm tắt. 2. Chú thích. III. Tìm hiểu văn bản. A. Tìm hiểu chung. * Thể loại: Tiểu thhuyết (Truyện dài đồng thoại). * Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, Dế Mèn xưng tôi. + Tác dụng: Miêu tả chân dung động: hành động, thói quen và chân dung tĩnh: tả hình dáng. * Bố cục: 2 phần. - Đoạn 1. Từ đầu đến “đứng đầu thiên hạ rồi”: Dế Mèn tự hoạ chân dung mình. - Đoạn 2. Còn lại: Dế Mèn gây sự và rút ra bài học đường đời đầu tiên. 3. Củng cố - Luyện tập: 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đọc lại văn bản, tập kể tóm tắt nội dung đoạn trích. - Tập phân tích theo bố cục: chân dung của Dế Mèn; Mèn gây họa và rút ra bài học đường đời đầu tiên. Ngày giảng: 6A: 6B: Tiết 74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được nhân vật Dế Mèn, một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Từ hành động ngông cuồng, dại dột của Dế Mèn dẫn tới kết cục bị trả giá. Đó là bài học đường đời đầu tiên. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: Phân tích các nhân vật trong đoạn trích; vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa, khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Tránh học thói hung hăng, kiêu ngạo; suy nghĩ kĩ trước khi nói năng, hành động, biết sửa chữa sau những lỗi lầm. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tài liệu tham khảo, nội dung bài soạn 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: *. Sĩ số: 6B: ; 6C: / *Bài cũ: Kể tóm tắt đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. - H/s đọc lướt đoạn đầu: Từ đầu -> Sắp đứng đầu thiên hạ. - Dế Mèn tự giới thiệu về mình ntn? - Em hãy tìm hiểu những chi tiết, từ ngữ, hình ảnh, miêu tả ngoại hình của nhân vật Dế Mèn? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ miêu tả của tác giả? (nhiều ĐT, TT… bộc lộ vẻ đẹp oai vệ cường tráng.) - Qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh đó, em thấy nổi bật hình ảnh chàng Dế Mèn như thế nào? - Theo em, tác giả miêu tả tính tình Dế Mèn như thế nào? (Quát mấy chị cào cào, Gọng vó….) - Em hãy nhận xét về cách quan sát, miêu tả, sử dụng biện pháp nghệ thuật của tác giả trong đoạn văn? HĐ2. Tìm hiểu về bài học đường đời đầu tiên. - Em hãy cho biết, tác giả miêu tả Dế Choắt như thế nào? Có gì khác với ngoại hình của Dế Mèn? (Gầy, dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn củn, râu ria một mẩu, mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ…) - Vậy, tính tình của Dế Choắt ntn? - Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt như thế nào? Được thể hiện qua cử chỉ, hành động nào? - Hành động dại dột đầu tiên của Dế Mèn khi sống tự lập là gì? - Hành động trêu chị Cốc của Dế Mèn có phải là hành động dũng cảm không? - Em hãy cho biết diễn biến tâm lí và thái độ của Mèn trong việc trêu chị Cốc? - Những lời trăng trối của Dế Choắt có ý nghĩa gì với Dế Mèn? (Những lời nói như một lời giáo dục đạo đức.) - Qua hành động dại dột, Dế Mèn đã rút ra bài học gì cho mình? - Nêu ý nghĩa của đoạn trích? HĐ3. Hướng dẫn tổng kết. - Nội dung của đoạn trích là gì? - Những thành công về nghệ thuật của truyện? * Thảo luận nhóm - Nêu suy nghĩ của em về hành động của Dế Mèn? - HĐ nhóm 3’ (bảng nhóm). - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, thống nhất ý kiến. - H/s viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt theo lời của Dế Mèn? - Gọi 2 em trình bày. - GV + HS nhận xét, bổ sung. III. Tìm hiểu văn bản. A. Tìm hiểu chung. B. Tìm hiểu chi tiết. 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. Ngoại hình: - Càng: Mẫm bóng. - Vuốt: Cứng, nhọn hoắt… - Cánh: áo dài chấm đuôi. - Đầu: To nổi từng tảng. - Răng: đen nhánh, nhai… - Râu: dài, uốn cong. - Đi đứng: Oai vệ, nhún chân… -> Sử dụng nhiều động từ, tính từ đặc sắc, so sánh sinh động. -> Hình ảnh chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ mạnh đầy sức sống, rất tự tin, yêu đời. b. Tính nết: - Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xóm, ngịch ngợm, ranh mãnh. - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ. -> Kiêu căng, tự phụ, thích ra oai với kẻ yếu. - Nghệ thuật: sự quan sát tinh tế, miêu tả tỉ mỉ, so sánh độc đáo, từ ngữ giàu màu sắc gợi tả, t/giả khắc hoạ thành công hình ảnh Dế Mèn. 2. Bài học đường đời đầu tiên. a. Dế choắt. - Ngoại hình: gầy còm ốm yếu. - Tính tình: hiền lành, yếu đuối. b. Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Lời lẽ, giọng điệu kẻ cả, trịch thượng, hách dịch. - Xưng hô kiểu bề trên gọi “chú mày”, mắng nhiếc thậm tệ. - Thái độ: Kiêu căng tự phụ, coi thường kẻ yếu -> tàn nhẫn. c. Hành động: - Xốc nổi, nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc. - Thích thú -> khiếp -> nằm im thít -> hốt hoảng lo sợ-> hối hận lắm, -> Ân hận xám hối chân thành, “đứng lặng giờ lâu trước mồ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. * Bài học: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. * Ý nghĩa: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. IV. Tổng kết. 1. Nội dung: - Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, thấm thía sâu sắc. 2. Nghệ thuật. - Cách quan sát miêu tả loại vật sống động. Ngôn ngữ m/tả sắc nét. - Trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên như thế giới loài người. 3. Củng cố - Luyện tập: 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu kí. - Vẽ tranh về: Chân dung Dế Mèn, theo tưởng tượng của em. - Soạn bài Phó từ. Ngày giảng: 6B: 6C: Tiết 75 Tiếng Việt: PHÓ TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ; ý nghĩa khái quát của Phó từ. - Đặc điểm ngữ pháp của phó từ: khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp. 2. Kỹ năng: Nhận biết, phân biệt các loại phó từ; đặt câu có sử dụng phó từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ khi nói, viết. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Chuẩn bị của GV : Nội dung bài soạn, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 6B: ; 6C: * Bài cũ: Theo em bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn nhận được là gì? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu phó từ là gì? - H/s đọc ví dụ, quan sát chú ý những từ in đậm. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Bổ nghĩa về điều gì? (Bổ nghĩa về thời gian, tiếp diễn, mức độ…) - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? (ĐT, Tính từ) - Nếu bỏ những từ: cũng, đã, thấy, thật thì nội dung ý nghĩa của câu sẽ như thế nào? Có thay đổi không? (Nếu lược bỏ thì nội dung ý nghĩa của câu không rõ ràng.) - Nếu quy ước những từ in đậm là x và những từ được bổ nghĩa là y. Hãy vẽ mô hình về từng trường hợp. x + y: đã đi, cũng ra. x + y: soi gương được, to ra. - Qua các ví dụ em hiểu thế nào là phó từ? - Phó từ thường đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - 1 H/s đọc ghi nhớ – GV chốt. - Đặt câu có sử dụng phó từ? HĐ2. Tìm hiểu về các loại phó từ. - H/s đọc ví dụ. SGK. * Thảo luận nhóm - Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm trong các ví dụ? - HĐ nhóm 4’ (bảng nhóm). - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất ý kiến. (bảng phụ) a. Lắm. b. Đừng, vào. c. Không, đã, đang. - Theo em, có mấy loại phó từ? - H/s vẽ bảng phân loại vào vở -> Điền các loại phó từ đã tìm được ở mục 1, 2 vào bảng phân loại. - Tìm thêm mỗi loại phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên. - 1 h/s đọc ghi nhớ. - GV chốt kiến thức. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. - H/s đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì? - H/s thảo luận theo bàn, làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. - Gv nhận xét kết luận. - H/s đọc yêu cầu bài tập 2. - Viết đoạn văn thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt, chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn và cho biết em dùng phó từ để làm gì? - Gọi 2 h/s đọc đoạn văn -> gv, h/s nhận xét. - Gv kiểm tra vở viết một số em. I. Phó từ là gì? 1. Ví dụ.( sgk-12) 2. Nhận xét. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc; soi gương, ưa nhìn, to, bướng. - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại: động từ, tính từ. -> Phó từ là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, tính từ. - Vị trí: Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ mà nó bổ nghĩa. * Ghi nhớ SGK/ 12. II. Các loại phó từ. 1. Ví dụ. (sgk-tr 13) 2. Phân loại. Ý nghĩa Phó từ đứng trước ĐT-TT Phó từ đứng sau ĐT-TT - Chỉ qh thời gian. - Chỉ mức độ. - Sự tiếp diễn - Phủ định - Cầu khiến - Kết quả và hướng - Khả năng. đã, đang, sắp Thật, quá Cũng, vẫn, đều, cứ không, chưa, chẳng - Hãy, đừng, chớ - Rồi, xong, ra, vào. - Vẫn chưa, có lẽ, có thể. Lắm Được Ra * Ghi nhớ SGK. III. Bài tập. Bài tập 1. a. Thế là mùa xuân mong ước đã T/gian đến. Trong không khí không còn ngửi Phủ định Tiếp diễn tương tự thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. Cây hồng bì đã cởi bỏ… thải Thời gian Các cành cây đều lấm tấm… Tiếp diễn những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra T/gian Tiếp diễn kết quả những… ngoài kia rặng… cũng sắp T/diễn.T/gian có nụ … Mùa xuân đã về… Thế là T/gian các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về. T/diễn T/g b. Quả nhiên con kiến càng đã sâu T/gian được sợi chỉ. Kết quả Bài tập 2: H/s viết đoạn văn. 3. Củng cố - Luyện tập: 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, nhận diện phó từ trong các câu văn cụ thể. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. ............................................................................................................... Ngày giảng: 6B 6C: Tiết 76 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài giúp h/s hiểu được mục đích của miêu tả; cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay một bài văn miêu tả, xác định được đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng khi viết bài. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.Chuẩn bị của GV: tài liệu tham khảo. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: *Sĩ số: 6B: ; 6C: *Bài cũ: Kết hợp trong giờ giảng 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả. - GV đưa ra một số tình huống cần phải sử dụng phương pháp miêu tả. - HS quan sát 3 tình huống trong SGK-tr 15. - Ở ba tình huống trên, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? (Căn cứ vào hoàn cảnh mục đích giao tiếp thì cả ba tình huống trên đều cần dùng văn miêu tả.) - Hãy nêu một số tình huống khác cần dùng đến văn miêu tả? - Tìm hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên”. + Tả Dế Mèn: Bởi tôi ăn uống điều độ…vuốt râu. + Tả Dế Choắt: Các anh chàng… hang tôi. - Hai đoạn văn đó có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không? - Tìm những chi tiết hình ảnh giúp em hình dung được điều đó? (Tả Dế Mèn: càng , chân, đầu, cánh, răng, râu, những động tác ra oai…->khoẻ mạnh, cường tráng . Tả Dế Choắt: gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn, râu cụt…->xấu xí, yếu đuối. - Vậy, qua các ví dụ trên em hiểu thế nào là văn miêu tả? Mục đích viết văn miêu tả là gì? - H/s đọc ghi nhớ (Skg/tr-16). HĐ2: Hướng dẫn luyện tập. - H/s đọc yêu cầu của bài tập. * Thảo luận nhóm: - Cho biết mỗi đoạn văn tái hiện lại điều gì? - HĐ nhóm 5’ (bảng nhóm). - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV nhận xét, thống nhất ý kiến. - H/s đọc yêu cầu bài tập 2. - Nếu viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông đến thì em sẽ nêu lên đặc điểm nổi bật nào? - Nếu tả khuôn mặt mẹ chú ý đặc điểm nào? I. Thế nào là văn miêu tả? 1. Ví dụ 1. (sgk-15) * Nhận xét: - Tình huống 1: Tả con đường đến ngôi nhà để khách không bị lạc. - Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị nhầm lẫn. - Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ. 2. Ví dụ 2: Tìm hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên”. => Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung được những đặc điểm, tính chất của người, sự vật, sự việc, phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe. II. Luyện tập. Bài tập 1. - Đoạn 1: Chân dung Dế Mèn được nhân hoá khoẻ đẹp, trẻ trung , cường tráng: càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt …(Tả con vật). - Đoạn 2: Hình ảnh chú bé Lượm, nhanh nhẹn, vui vẻ, hoạt bát, hồn nhiên. (Tả người); - Đoạn 3: Tả cảnh một vùng hồ ao, bờ bãi, sau cơn mưa lớn.Thế giới loài vật sinh động náo nhiệt… (Tả cảnh vật). Bài tập 2. a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ mặt đất, vườn, gió, mưa, không khí, con người. b. Nhìn chung khuôn mặt. - Nhìn kĩ đôi mắt, ánh mắt… - Mái tóc. - Vầng trán, những nếp nhăn.. - Miệng, răng… 3. Củng cố - Luyện tập: 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, nắm được văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. - Đọc và soạn văn bản: “Sông nước Cà Mau”. ....................................................................................... Ngày giảng: 6B: 6C: Tiết 77 Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng sông nước Cà Mau. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả. - Thấy được vai trò tác dụng của quan sát, tưởng tượng. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Đọc diễn cảm; nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, tự hào về thiên nhiên đất nước, con người Việt Nam. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung bài soạn. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: *Sĩ số: 6B: ; 6C: / *Bài cũ: “Bài học đường đời đầu tiên” của Dế Mèn là gì? Đoạn trích có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - H/s đọc phần *Sgk - Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống thiên nhiên và con người Nam Bộ. HĐ2: HD đọc tìm hiểu chú thích. - GV HD cách đọc: đoạn đầu đọc chậm, đều dều, càng về sau tốc độ nhanh hơn, giọng đọc hăm hở nhấn mạnh các tên riêng, đoạn tả chợ giọng vui, linh hoạt. -> Đọc mẫu -> H/s đọc nối tiếp đến hết -> nhận xét bạn đọc. - Gv kiểm tra một số từ khó, lưu ý h/s chú thích 1,16, 18. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Bài văn tả cảnh gì? Tả theo trình tự nào? - Vị trí quan sát của tác giả như thế nào? Vị trí quan sát như vậy có tác dụng gì? - Bố cục đoạn trích được chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần là gì? + Đoạn 1: Từ đầu đến… lặng lẽ một màu xanh đơn điệu. + Đoạn 2: tiếp đến …khói sóng ban mai. + Đoạn 3: còn lại: - H/s đọc lướt đoạn 1. - Em nhận thấy ấn tượng ban đầu của tác giả về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau ntn? - Tác giả cảm nhận cảnh quan đó qua những giác quan nào? (bằng thị giác và thính giác để thấy được màu xanh bao trùm của trời nước và nghe được âm thanh rì rào bất tận của rừng, gió, sóng). - Em có nhận xét gì về cách tả cảnh của tác giả? - Trong đoạn văn tả cảnh sông nước Cà Mau, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh? (- Độc đáo: + trong cách đặt tên sông, tên đất. + trong dòng chảy Năm Căn. + trong rừng đước Năm Căn) - Cách đặt tên ở vùng sông nước Cà Mau có gì đặc biệt? (cách đặt tên không phải bằng danh từ mĩ lệ mà giản dị, chất phác, theo lối dân gian. Những địa danh lạ lẫm ấy đã gợi ra môt vùng thiên nhiên phong phú, đa dạng, hoang dã, và thiên nhiên ấy gắn bó mật thiết với đời sống lao động của con người.) - Cảnh kênh rạch, sông ngòi ở đây được miêu tả như thế nào? (được tả xen kể cặn kẽ tỉ mỉ nguồn gốc các tên gọi-> tạo nên màu sắc địa phương không thể lẫn lộn với các vùng sông nước khác...) - Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ miêu tả của tác giả? (dùng nhiều từ ngữ địa phương: Chà Là, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba Khía). - HS quan sát đoạn văn từ “ Thuyền chóng tôi chèo thoát qua....ban mai” - Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông Năm Căn và rừng đước? (Cảnh sông Năm Căn được miêu tả với một vẻ đẹp riêng, rộng lớn, hùng vĩ mà hoang dã, với những chi tiết gợi tả...) -> Tác giả chọn các tính từ gợi hình ảnh như dòng sông mênh mông, các tính từ chỉ màu sắc phong phú: màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ… + Các động từ chỉ hoạt động của con thuyền cũng rất chính xác: Thuyền chúng tôi chèo thoát ra kênh bọ mắt, đổ ra sông cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. - Cảnh chợ Năm Căn được miêu tả ở đoạn cuối như thế nào? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản? - H/s đọc ghi nhớ (sgk/23). - Kể tên dòng sông quê hương em, giới thiệu đôi nét về con sông đó? - GV hướng dẫn HS viết bài, một số em trình bày. I. Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: Đoàn Giỏi (1925- 1989) quê ở huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp... 2. Tác phẩm: “Đất rừng phương Nam” (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi và cũng là một trong những tác phẩm xuất sắc của văn học thiếu nhi nước ta… II. Đọc, chú thích. 1. Đọc. 2. Chú thích.( sgk -21) III. Tìm hiểu văn bản. A. Tìm hiểu chung. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất (nhân vật chính: thằng bé An, đồng thời là người kể chuyện). - Trình tự miêu tả: từ khái quát đến cụ thể, từ ấn tượng chung về vùng nước Cà Mau đến hình ảnh cụ thể về kênh rạch, con sông, bãi chợ. - Vị trí quan sát: trên con thuyền xuôi theo kênh rạch vùng Cà Mau. - Bố cục: 3 đoạn. + Đoạn 1: ấn tượng chung về vùng sông nước Cà Mau. + Đoạn 2: miêu tả các kênh rạch vùng Cà Mau và con sông Năm Căn rộng lớn. + Đoạn 3: Cảnh chợ Năm Căn. B. Tìm hiểu chi tiết. 1. Ấn tượng chung về cảnh quan thiên nhiên. - Hình ảnh khái quát: + Sông ngòi, kênh rạch bủa vây chi chít như mạng nhện. + Trời, nước và rừng cây tràn ngập một màu xanh, tiếng sóng biển rì rào. -> Gợi không gian rộng lớn mênh mông. - Tả xen kể, liệt kê, dùng điệp từ, tính từ, chỉ màu sắc và trạng thái cảm giác. 2. Sông ngòi, kênh rạch vùng Cà Mau. Độc đáo: - Kênh, rạch, sông ngòi đã theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên: rạch Mái Rầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía… * Cảnh dòng sông Năm Căn. - Chi tiết gợi tả: “Dòng sông Năm Căn mênh mông , nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch … - Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận… - T/g sử dụng những tính từ, động từ gợi hình -> Cảnh vật huyền ảo, trù phú, thiên nhiên ở đây mang vẻ đẹp hùng vĩ, tự nhiên, hoang dã mà nên thơ. 3. Cảnh chợ Năm Căn. - Hình ảnh: tấp nập, đông vui, trù phú, độc đáo của một xóm chợ vùng rừng cận biển. Đa dạng về màu sắc, sự hoà hợp giữa các dân tộc. - > Tác giả quan sát kĩ, bao quát, cụ thể, tả hình khối, màu sắc, âm thanh. * Ý nghĩa: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 3. Củng cố - Luyện tập: - Nêu cảm nhận của em về vùng thiên nhiên vùng Cà Mau? (Một vùng đất bao la, mênh mông sông nước với kênh rạch chằng chịt, hùng vĩ, hoang dã, tràn đầy sức sống, với những rừng đước bạt ngàn, xanh bất tận dọc hai bên bờ sông. Con người sống ở đây giản dị, chất phác, chan hoà với thiên nhiên….) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, biện pháp tu từ. Nắm được ý nghĩa của văn bản. - Soạn bài: So sánh. ........................................................................................................... Ngày giảng: 6B: 6C: Tiết 78 Tiếng Việt: SO SÁNH I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là so sánh, cấu tạo của phép so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép so sánh; - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dung của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng phép so sánh phù hợp, hiệu quả khi nói, viết. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: *Sĩ số: 6B: / ; 6C: / *Bài cũ: Phó từ là gì? Cho biết vị trí của phó từ trong cụm từ? Đặt câu có sử dụng phó từ. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu so sánh là gì. - H/s đọc ví dụ. - Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu a, b? - Trong mỗi phép so sánh trên, sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể SS như vậy? - Dựa trên cơ sở nào để so sánh như vậy? Theo em trẻ em và búp trên cành có gì giống nhau và khác nhau? (Trẻ em: mầm non của đất nước. Búp trên cành: mầm non của cây cối. -> Sự tươi non đầy sức sống và hi vọng. Nói về cơ sở để so sánh là sự giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật, sự việc…với sự vật, sự việc khác.) - So sánh cá sự vật, sự việc như vậy nhằm mục đích gì? - H/s đọc ví dụ 2. - Sự so sánh trong những câu trên có gì khác với sự so sánh trong câu: Con mèo vằn vào tranh…. dễ mến.? ->So sánh này khác so sánh trên ở chỗ chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của sự vật, sự việc (so sánh không ngang bằng) - Vậy em hiểu thế nào là so sánh? - H/s đọc ghi nhớ SGK,T24). HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh. - Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu ở phần I vào mô hình? - 1 h/s lên bảng điền. - Gv kết luận. - Nêu thêm một số từ dùng để so sánh mà em biết? (Như là, bằng, tựa, hơn…giống như, bao nhiêu, bấy nhiêu…) - H/s đọc ví dụ a.b (sgk/ 25). - Cấu tạo của câu a, b có gì đặc biệt? - HS đọc ghi nhớ (sgk). HĐ3: Hướng dẫ

File đính kèm:

  • docbai soan van 6 ki II.doc
Giáo án liên quan