Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Chu Văn An

Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm:

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

 (Truyền thuyết)

(Tự học có hướng dẫn)

I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY

1.Kiến thức: Giúp hs:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.

2.Kỹ năng:

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

- Kể được truyện.

- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 

doc89 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:.................. Tiết 1 + 2: Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Tự học có hướng dẫn) I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2.Kỹ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. - Kể được truyện. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs ý thức say mê lao động, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc thể hiện qua việc làm bánh của Lang Liêu. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh làm bánh chưng bánh giầy và một số tư liệu tham khảo khác. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật khác trong truyện. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6F DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập HS, quán triệt một số nội dung dạy học. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thấy -trò Nội dung HĐ 1:Hướng dẫn hs đọc văn bản Gv hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu 1 đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Gv nhận xét cách đọc của hs Gv kể truyện Gv gọi hs kể lại H:Em hiểu như thế nào về các từ trên? HĐ 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? H: ý định chọn người nối ngôi của vua là gì? H: ý định chọn người nối ngôi khác như thế nào so với trước đây? Hs trả lời - liên hệ với bài "Con Rồng, cháu Tiên" H: Để chọn được người nối ngôi vua đã đưa ra hình thức gì? H:Vua quyết định chọn người nối ngôi trong dịp nào? Hs trả lời: lễ Tiên Vương H:Trong các Lang có ai đoán được ý định của vua là gì không? (không ai đoán được) H: Cuộc hành trình đi tìm lễ vật của các Lang diễn ra như thế nào? H: Việc đua nhau đi tìm lễ vật như vậy nói lên điều gì? H: Vậy ai đã làm vừa ý vua cha? H: Lang Liêu là người như thế nào? H: Ai đã giúp đỡ Lang Liêu?(Thần) H:Tại sao Lang Liêu lại được thần giúp đỡ? H: LL đã làm bánh như thế nào? Gv treo tranh cảnh làm bánh-Hs quan sát trả lời H:Lễ vật của ai được chọn ? Đó là lễ vật gì? H:Vì sao hai thứ bánh của LL được vua cha chọn để tế Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Em có nhận xét gì về nhân vật LL? Gv liên hệ thực tế HĐ3 :Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của truyện H:Truyền thuyết "BCBG" có ý nghĩa gì? Hs trả lời phần ghi nhớ sgk I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc 2.Kể tóm tắt 3.Chú thích - Tiên Vương - Chứng giám - Mĩ vị II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Vua Hùng chọn người nối ngôi -Hoàn cảnh +Vua đã già muốn truyền ngôi cho con +Giặc ngoài đã dẹp yên - ý định: +Người nối ngôi phải nối được ý vua +Không nhất thiết phải là con trưởng -Hình thức: thử tài bằng câu đố 2.Cuộc đua tài dâng lễ vật a.Các Lang - Sai người đi tìm của quý trên rừng dưới biển =>Họ không hiểu ý vua, xa rời ý vua b.Lang Liêu -Là con thứ mười tám, mẹ chàng bị vua cha ghẻ lạnh-> ốm rồi chết-> Chàng là người thiệt thòi nhất -Chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa trồng khoai ->LL thân là con vua nhưng phận lại gần gũi dân thường 3.Kết quả cuộc đua tài -Lễ vật của LL: Bánh chưng, bánh giầy + Có ý nghĩa thực tế:Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra +Có ý tưởng sâu xa: tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài => Là người tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình 4.ý nghĩa của truyện *Ghi nhớ (sgk) 4.Củng cố H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện "Bánh chưng, bánh giầy" 5.Dặn dò :- Học bài+làm bài tập sgk - Soạn bài"Từ và cấu tạo của từ TV" *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 1 Ngày soạn:.................. Tiết 3: Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Tiếng việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2.Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Tiếng Việt, nhất là các từ mượn giao tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ 3.Thái độ: Hs có ý thức trong việc sử dụng từ, qua đó thấy được sự phong phú của vốn từ Tiếng Việt. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ ví dụ ở mục (I, II), bảng phụ bài tập 3(Luyện tập). 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lới các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, nêu gợi, thảo luận nhóm, phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6F DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về từ GVtreo bảng phụ có ghi vd sgk-gv gọi hs đọc vd H: Hãy chỉ ra đâu là các tiếng và từ trong vd trên? H:Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì? -Tiếng dùng để tạo từ -Từ dùng để tạo câu -Khi một tiếng dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ H:Theo em 9 từ trên có nhiệm vụ gì ? H:Vậy từ là gì? Hs đọc ghi nhớ sgk BT nhanh: Hãy sắp xếp các từ sau thành 1 câu có nghĩa: làng, tươi, đẹp, em, phong cảnh, nằm, vô cùng, sông Hồng, cạnh ->Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh vô cùng tươi đẹp. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs phân loại từ đơn và từ phức Gv treo bảng phụ có ghi vd sgk Gv gọi hs đọc vd H: Hãy nhắc lại thế nào gọi là từ đơn, từ phức? H: Hãy điền từ đơn, từ phức vào bảng phân loại? Gv treo bảng phụ Gv gọi hs lên bảng điền Hs khác nhận xét Gv nhận xét kết luận. H:Từ được phân ra làm mấy loại? H: Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs làm bài tập Gv gọi hs đọc bt 1 sgk Hs thảo luận nhóm Gv gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét kết luận H:Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? Gv gọi Hs lên bảng làm Hs khác nhận xét Gv nhận xét kết luận Cho HS làm bài tập 3 I.Từ là gì? 1.Xét vd Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở -có 12 tiếng, 9 từ 2. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II.Từ đơn và từ phức 1.Phân loại từ đơn và từ phức Bảng phân loại Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn thần, dạy, dân... Từ phức Từ ghép chăn nuôi, ăn ở... Từ láy trồng trọt... 2.Cấu tạo của từ ghép và từ láy -Giống nhau: Đều là từ phức -Khác nhau: +Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa +Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng *Ghi nhớ(sgk) III.Luyện tập BT1: a. Từ nguồn gốc, con cháu-> từ ghép b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, nòi giống, tổ tiên... c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cha mẹ, chú bác, cô dì... BT2: Quy tắc sắp xếp các tiếng chỉ quan hệ thân thuộc - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị. - Theo bậc: ông cháu, chị em, cha con... BT3: - Cách chế biến: Bánh rán, nướng, hấp - Chất liệu làm bánh: Nếp, tẻ, khoai, ngô... - Tính chất:dẻo, xốp - Hình dáng: gối, quấn thừng, tai voi... 4.Củng cố H: Từ là gì? có mấy loại từ? Từ đơn và từ phức có gì khác nhau? 5.Dặn dò: - Học bài+làm bài tập 4, 5 (SGK, Tr 15) - Soạn bài" Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt" *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 01 Ngày soạn:..................... Tiết 4: Ngày dạy:...................... Lớp dạy:........................ Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2.Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kỹ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. 3.Thái độ: Hs ý thức được vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày thông qua việc tìm hiểu về khái niệm giao tiếp, văn bản và các phương thức biểu đạt. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ ở mục (2). 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp. - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6F DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu về văn bản và mục đích giao tiếp H:Trong đời sống khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết thì em sẽ làm như thế nào? H: Vậy khi muốn biểu đạt tư tưởng,tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu thì em sẽ phải làm gì? Gv gọi hs đọc vd sgk H: Câu ca dao này được viết ra để làm gì? H: Câu ca dao nói lên chủ đề gì? H: Hai câu trên liên kết với nhau như thế nào? Đã diễn đạt một ý trọn vẹn chưa? H: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? H: Bức thư em viết cho người thân hay bạn bè có phải là một văn bản không? H: Những đơn từ, bài thơ, truyện có phải là một văn bản không? H:Hãy kể thêm những văn bản mà em biết? Hs kể xong gv đưa ra một số mẫu về giáy mời, thiệp mời, đơn xin nhập học.. H: Qua tìm hiểu vd em hiểu thế nào là giao tiếp, văn bản? Gv treo bảng phụ có ghi các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt H: Có mấy kiểu văn bản và tương ứng với các phương thức biểu đạt nào? I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1.Văn bản và mục đích giao tiếp a. Phải giao tiếp: nói hoặc viết b.Phải tạo lập văn bản - Nói phải có đầu có đuôi - Viết phải có chủ đề mạch lạc c.Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai ->Để khuyên mọi người - Chủ đề:Giữ chí kiên định -Là hai câu lục bát + Vần:bền và nền + Ý: quan hệ :dù...nhưng - Đã diễn đạt một ý trọn vẹn d.Là một văn bản - Có chủ đề khai giảng - Có tính liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc - Có cách diễn đạt phù hợp *Ghi nhớ(sgk) 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Có sáu kiểu Vb tương ứng sáu phương thức biểu đạt TT kiểu vb, p.thức biểu đạt Mục đích giao tiếp ví dụ 1 Tự sự Kể diễn biến sự việc Con rồng cháu tiên 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái, sự vật, con người Sông nước Cà Mau 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Cổng trường mở ra 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Đức tính giản dị của Bác Hồ 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,phương pháp Thuyết minh chiếc nón lá, xe đạp... 6 Hành chính-công vụ Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệm Đơn từ, báo cáo, giấy mới... Gv gọi hs đọc bt-hs thảo luận nhóm-gv gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét kết luận Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs làm bài tập Gv gọi Hs đọc bài tập 1 H:Các đoạn văn, đoạn thơ dưới đây thuộc phương thức biểu đạt nào? Gv gọi hs lên bảng làm-gv gọi hs khác nhận xét-gv nhận xét kết luận Bài tập: -Xin phép sử dụng sân vận động :K6 -Tường thuật diễn biến... :K1 -Tả lại những pha bóng... :K2 -Giới thiệu quá trình... :K5 -Bày tỏ lòng yêu mến... :K3 -Bác bỏ ý kiến... :K4 *Ghi nhớ(sgk) II.Luyện tập BT1: a.Tự sự b.Miểu tả c.Nghị luận d.Biểu cảm đ.Thuyết minh 4.Củng cố H:Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản ? Đó là những kiểu nào? 5.Dặn dò: -Học bài+làm bt2 sgk -Soạn bài "Thánh Gióng" V/Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn:............... Tiết 5 + 6: Ngày dạy:................. Lớp dạy:................... Văn bản : THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs ý thức về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam qua hình tượng Thánh Gióng. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: - Giáo án. - Đọc, nghiên cứu tài liêu sgk, sgv. - Tranh Thánh Gióng, sưu tầm bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, nêu gợi, thực hành có hướng dẫn. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6F DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể tóm tắt truyện "Bánh chưng, bánh giầy"? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs đọc văn bản GV hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu một đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Gv nhận xét cách đọc Gv gọi hs kể tóm tắt truyện Gv nhận xét H:Em hiểu gì về các từ sứ giả, tráng sĩ? H: Theo em, văn bản được chia làm mấy phần? Cho biết nội dung chính của mỗi phần? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng H:Mẹ Gióng mang thai Gióng như thế nào? H:Gióng sinh ra có gì khác với những em bé bình thường? H:Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng? H:Hãy liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa khác của TG? (-Nghe tiếng sứ giả bỗng cất tiếng nói -Lớn nhanh như thổi -Vươn vai thành tráng sĩ -Ngựa sắt phun lửa -Bay về trời) HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các chi tiết H:Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên 3 là tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì? Gv liên hệ với người nông dân: bình thường thì âm thầm nhưng khi có giặc họ là người đứng ra cứu nước. H:Vậy theo em Gióng là hình ảnh của ai? H:Trước khi lên đường đánh giặc Gióng đòi nhà vua điều gì? H:Vì sao Gióng đòi những thứ này mà không đòi những thứ khác? Gv mở rộng: Đây chính là thời kì văn minh đồ sắt H:Gióng lớn nhanh được là nhờ ai? Chi tiết này nói lên điều gì? H: Gióng lớn lên mhư thế nào sau khi được bà con giúp đỡ? H: Hành động này có ý nghĩa gì? H: Khi Gióng đang đánh giặc sự việc gì đã xảy ra? H: Chi tiết này có ý nghĩa gì? Quan niệm của Bác: nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. GV liên hệ lời nói của chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:"Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc..." H:Khi đánh giặc xong Gióng làm gì? H:Vì sao khi đánh giặc xong Gióng không ở lại để hưởng bổng lộc mà bay thẳng về trời? Gv dùng tranh để chỉ cho hs đền thờ TG HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của hình tượng Gióng H:Theo em hình tượng Gióng có ý nghĩa gì? Hs trả lời-hs khác nhận xét-gv nhận xét kết luận H:Truyền thuyết thường liên quan đến các sự kiện lịch sử.Theo em truyện này liên quan đến sự kiện lịch sử nào? (sự kiện lịch sử chống giặc ngoại xâm thời đại HV) ITÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc văn bản 2.Kể tóm tắt 3. Chú thích: -Sứ giả -Tráng sĩ 4. Bố cục: 3 phần Phần 1: Từ đầu đến..... Phần 2: Tiếp theo đến..... Phần 3: Tiếp theo đến..... Phần 4: Đoạn còn lại. II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng -Mẹ Gióng ướm thử lên vết chân to ở ngoài đồng->thụ thai 12 tháng. -Ba tuổi không biết nói, không biết cười, chẳng biết đi, đặt đâu nằm đó. ->Sự ra đời kì lạ khác thường 2.ý nghĩa của các chi tiết a.Tiếng nói đầu tiên: ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu ->Là hình ảnh của nhân dân b. Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc ->Muốn thắng giặc phải có vũ khí tốt nhất c.Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng->thể hiện sức mạnh toàn dân và tinh thần đoàn kết chống giặc. d.Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ -> Để thắng giặc phải có sức mạnh phi thường đ. Gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc -> Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí vua ban mà bằng cả những gì có thể giết được giặc. e. Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời -> là người anh hùng vì nghĩa lớn không màng tới công danh 3. ý nghĩa của hình tượng Gióng -Là hình tượng người anh hùng đầu tiên đáng giặc, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta -Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng -Ước mơ về sức mạnh thần kì để chống giặc ngoại xâm III.Tổng kết *ghi nhớ (sgk) 4.Củng cố H:Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện TG? 5.Dặn dò: -Học bài + làm bài tập sgk -Soạn bài "Từ mượn" *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn:................ Tiết 7 Ngày dạy:................. Lớp dạy:................... Tiếng việt: TỪ MƯỢN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng từ mượn. - Sử dụng từ điển dễ hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. 3/Thái độ: Hs biết cách sử dụng từ mượn để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu - Bảng phụ ghi vd sgk 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan. 2/ Kỷ thuật dạy học: Phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn, động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/........................... 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H: Từ là gì? Nêu các kiểu cấu tạo của từ? Cho vd Gv gọi 2 hs lên làm bt 2,3 sgk 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU TỪ THẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN H:Theo em thế nào gọi là từ thuần việt? Hs trả lời Gv kết luận Gv treo bảng phụ ghi vd sgk Gv gọi hs đọc H:Hãy giải thích từ trượng, tráng sĩ trong văn bản TG? Hs: Trả lời theo câu hỏi sgk - Tr 22 H: Theo em hai từ này có nguồn gốc từ đâu? Gv gợi ý cho hs liên tưởng đến các phim, truyện đã đọc hay đã xem Gv gọi hs đọc vd 2 H: Trong vd trên từ nào được mượn từ tiếng Hán? H: Từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác? H: Em có nhận xét gì về cách viết của các từ mượn nói trên? Gv chốt lại các ý ở mục 1sgk Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk H:Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch HCM như thế nào? Hs trả lời Hs khác nhận xét Gv kết luận -Nhữ

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 10 TUAN HOC KY I.doc