Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 109: Thi làm thơ năm chữ

A.MỤC TIÊU: Giúp HS:

+ Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ.

+ Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích, lí thú.

+ Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Sgk, sgv, bảng phụ, TLTK.

- Trò: Làm bài tập SGK tr. 103, 104. Làm một bài thơ 5 chữ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của thể thơ 4 chữ. Đọc bài thơ 4 chữ em đã làm?

3. Bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 17146 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 109: Thi làm thơ năm chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 15/ 3 / 2013 Giảng: 18/ 3/ 2013 Tiết 109 THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A.MỤC TIÊU: Giúp HS: + Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ. + Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích, lí thú. + Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được. B. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, sgv, bảng phụ, TLTK. - Trò: Làm bài tập SGK tr. 103, 104. Làm một bài thơ 5 chữ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của thể thơ 4 chữ. Đọc bài thơ 4 chữ em đã làm? 3. Bài mới: GV: Dùng bảng phụ ghi VD. Gọi HS đọc từng đoạn thơ HDHS phân tích các đoạn thơ và rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ HS: Thực hiện các y/c của GV. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt, cho HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc những câu thơ, đoạn thơ đã làm, sửa lại cho hoàn chỉnh. GV: Ra đề tài, chia4 nhóm. Y/ c HS thi làm thơ giữa các nhóm, viết ra giấy. + Nhóm 1: Quê hương. + Nhóm 2: Gia đình. + Nhóm 3: Trường, lớp. + Nhoám 4: Tuổi thơ. HS: Thi làm thơ 5 chữ. I. Một vài đặc điểm của thể thơ năm chữ. 1. Ví dụ: - Đoạn 1: 3 khổ, mỗi khổ 4 câu, mỗi câu 5 chữ, gieo vần chân, cách, nhịp 3/2, 2/3. - Đoạn 2: 3 khổ, mỗi khổ 4 câu, mỗi câu 5 chữ, gieo vần chân, cách, nhịp 2/3, 3/2. - Đoạn 3: không chia khổ, mỗi câu 5 chữ, vần không liên tiếp, nhịp 3/2, 2/3. ¢ Bài thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có năm chữ, thường ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3. Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả. - Vần: thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách bằng, trắc. 2. Ghi nhớ: (Sgk) II. Dựa vào đặc điểm của thể thơ để mô phỏng làm một đoạn thơ. Đoạn thơ mẫu: Mỗi năm / hoa đào nở Lại thấy / ông đồ già Bày mực Tầu / giấy đỏ Bên phố / đông người qua. III. Luyện tập. 1. Thi làm thơ 5 chữ. 2. HS đọc bài thơ năm chữ đã làm ở nhà. 3. Chỉ ra các đặc điểm của thơ năm chữ. 4. Các bạn nhận xét được và chưa được ở chỗ nào. 5. Sửa lại bài làm. 4. Củng cố: - Thống kê các bài thơ 5 chữ đã học. - Muốn làm thơ 5 chữ phải nắm được đặc điểm nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được đặc điểm của thơ năm chữ. - Tập làm thơ 5 chữ. - Soạn bài: “Cây tre Việt Nam”. Soạn : 15/ 3 / 2013 Giảng: 21 / 3/ 2013 Tiết 110 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) A.MỤC TIÊU: Giúp HS: + Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặtcủa cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; Cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam. Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. + Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý chí vươn lên, tinh thần dũng cảm qua hình tượng cây tre. + Rèn kỹ năng đọc, phân tích kí. B. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, sgv, TLTK. - Trò: Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ND & NT đặc sắc của bài kí “Cô Tô”? - Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô hiện lên ntn? Phân tích những hình ảnh so sánh đặc sắc? 3. Bài mới: - GVHDHS đọc và đọc mẫu. ( HS đọc thể hiện đúng ngữ điệu và giọng điệu. Chú ý nhấn giọng ở các câu văn và hình ảnh giàu hình tượng). - GVHDHS tìm hiểu chú thích về tác giả và văn bản. (Xuất xứ, thể loại, ptbđ chính) - Nội dung chính của bài ? ( Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi nơi trên đất nước. Tre gắn bó lâu đời và giúp con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu). - Tìm bố cục của bài và nêu ý chính mỗi đoạn ? GV: Hướng dẫn HS phân tích: - Căn cứ nào để nhận xét “Tre là...VN”? - Nhận xét cách gọi đó? - Tìm chi tiết về vẻ đẹp của tre? - Phân tích chi tiết NT? - Tre có những vẻ đẹp gì? - Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong cuộc sống hàng ngày ? - Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ? - Hãy tìm những dẫn chứng nói về sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc Việt Nam trong cuộc sống chiến đấu? - Em có nhận xét gì về những dẫn chứng đó ? I. Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc: 2. Chú thích a. Tác giả: Thép Mới (1925-1991). Nhà báo, viết nhiều bút kí, thuyết minh phim. b. Tác phẩm: - Viết năm 1955, giải phóng miền Bắc. - Lời bình trong phim “Cây tre Việt Nam”. 3. Thể loại: - Thể kí. 4. Bố cục: 3 phần II. Đọc – hiểu văn bản. 1. Cây tre và phẩm chất của cây tre. - Có mặt ở mọi miền đất nước. - Là hình ảnh của làng quê, gắn bó với con người. - Hình dáng: mọc thẳng, vươn cao, xanh tốt. - Phẩm chất: mộc mạc, cứng cáp, dẻo dai, thanh cao, bền bỉ, anh hùng, bất khuất. - NT: Nhân hoá, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc để ca ngợi công lao và phẩm chất của cây tre. 2. Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam. * Trong cuộc sống hàng ngày: + Giúp người lao động có đồ dùng: lạt, nôi, giường..... + làm nguồn vui cho tuổi thơ, cho người già: que chuyền tre, điếu cầy tre... - Các dẫn chứng đã được sắp xếp theo trình tự từ bao quát đến cụ thể và lần lượt theo từng lĩnh vực trong đời sống con người. * Trong cuộc sống chiến đấu: vũ khí đánh giặc, chiến đấu. Þ Sự gắn bó của cây tre đối với người nông dân. 4. Củng cố: - Đọc diễn cảm văn bản “Cây tre Việt Nam”. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được nội dung và những biện pháp nghệ thuật chủ yếu của văn bản. - Học thuộc một đoạn từ đầu đến “như người”. - Soạn bài “Câu trần thuật đơn.” Soạn : 15/ 3 / 2013 Giảng: 22 / 3/ 2013 Tiết 111 CÂY TRE VIỆT NAM (Tiếp) (Thép Mới) HDĐT: LÒNG YÊU NƯỚC (Ê-ren-bua) A.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Vai trò của cây tre trong hiện tại và tương lai. - Thấy được tư tưởng cơ bản của bài văn Lòng yêu nước: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất của quê hương, lòng yêu nước trở thành chủ nghĩa anh hùng trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. - Nắm được nét đặc sắc của bài văn tùy bút, chính luận kết hợp với trữ tình. - Giáo dục cho hs lòng yêu quê hương, đất nước. B. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, sgv, TLTK. - Trò: Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những phẩm chất tốt đẹp của cây tre và sự gắn bó của nó với đời sống con người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Trong đoạn cuối, tác giả đã hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hoá ? - Nêu những nét thành công về nghệ thuật của bài kí ? - Nội dung và ý nghĩa của bài kí ? HS: Phân tích dưới sự HD của GV. GV: Nhận xét, bổ sung, bình giảng. - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Em biết những bài thơ, văn,... viết về cây tre? GV: hướng dẫn hs đọc- đọc mẫu. Giải nghĩa từ khó (sgk) ? Nêu nét chính về tác giả, tác phẩm? ? Văn bản thuộc thể loại gì? ? Văn bản có bố cục gồm mấy phần, nội dung từng phần? ? Tác giả quan niệm như thế nào về lòng yêu nước? ? Tai saolòng yêu nước lại bắt nguồn từ những vật tầm thường nhất? ? Tìm câu kết cho đoạn văn? Em có nhận xét gì về lời văn đó? ? Lòng yêu nước được thử thách được biểu hiện qua lời văn nào? ? Qua văn bản em có cảm nhận gì về lòng yêu nước? ? Liên hệ lòng yêu nước của bản thân em 3. Cây tre trong hiện tại và tương lai: - Cây tre với cuộc sống hoà bình (với nét đẹp văn hoá của cây tre): âm nhạc của làng quê. * NT nhân hoá, câu văn giàu nhịp điệu. ÞTre sẽ mãi mãi gắn bó với con người Việt Nam, với dân tộc Việt Nam . III. Tổng kết. 1) Nghệ thuật: - Nhiều chi tiết chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. - Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. - Sử dụng thành công biện pháp nhân hoá. 2) Nội dung: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quí báu. Nó đã trở thành biểu tượng của đất nước, con người Việt Nam. * Ghi nhớ (Sgk) IV. Luyện tập *Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC I. Đọc- hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích(SGK) 3. Thể loại: Tùy bút 4. Bố cục: 2 phần II. Đọc- hiểu văn bản 1.Nguồn gốc của lòng yêu nước. - Ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất: cây trồng trước nhà, con phố nhỏ, vị chua mát của trái lê... - Lòng yêu nhà, yêu làng xóm trở nên lòng yêu tổ quốc. Þ Đó là chân lí sâu sắc củ lòng yêu nước . 2. Lòng yêu nước được thử thách trong chiến đấu. - Lòng yêu nước được bộc lộ mãnh liệt nhất khi tổ quốc lâm nguy: Mất nước Nga thì ta còn sống làm gì nữa. III. Tổng kết * Ghi nhớ (Sgk) IV. Luyện tập 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Học bài, soạn bài: Câu trần thuật đơn. Soạn : 15/ 3 / 2013 Giảng: 22/ 3/ 2013 Tiết 112: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A.MỤC TIÊU: Giúp HS: + Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn. Nắm được các tác dụng của câu trần thuật đơn. + Có ý thức dùng câu trần thuật đơn nếu cần thiết. + Rèn kỹ năng nhận diện chính xác câu trần thuật đơn. B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài nghiên cứu kĩ bài soạn. Có thêm bảng phụ ghi bài tập. - Trò: Ôn lại kiến thức về câu đơn và đọc trước bài ở SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm thành phần chính của câu? Làm bt 1? 3. Bài mới: - HS tìm hiểu ví dụ DGK: - Các câu dưới đây được dùng làm gì ? - Xác định CN và VN của các câu trần thuật vừa tìm được ? - Xếp các câu trần thuật nói trên thành hai loại: Câu do một cụm C-V tạo thành; câu do hai hoặc nhiều cụm C-V tạo thành ? - Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn ? Căn cứ vào mục đích nói thì câu trần thuật đơn dùng để làm gì ? - HS trao đổi, thảo luận rồi rút ra kết luận. - HS đọc ghi nhớ SGK. - GVHDHS làm bài tập. - Tìm câu trần thuật đơn trong đoạn trích dưới đây. cho biết những câu trần thuật đơn ấy dùng làm gì ? - Dưới đây là một số câu mở đầu các truyện em đã học. Chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì ? - Cách giới thiệu nhân vật chính trong các truyện sau có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2 ? - Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu sau đây còn có tác dụng gì ? - GVHDHS nhớ và chép lại đoạn thơ “Ngày Huế đổ máu…Nhảy trên đường vàng.” - Bài 1: HS lên bảng làm. - Bài 2: HS phát biểu. - Bài 3: HS lên bảng làm. - Bài 4: HS thảo luận. I. Câu trần thuật đơn là gì ? - Mục đích của các câu: + Câu 1, 2, 6, 9: kể, tả, nêu ý kiến¦ câu trần thuật). + Câu 4 (hỏi)¦câu nghi vấn. + Câu 3, 5, 8 (bộc lộ cảm xúc)¦câu cảm thán. + Câu 7 (cầu khiến)¦câu cầu khiến - CN và VN của các câu trần thuật: 1) Chưa nghe hết câu, TN tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. CN VN 2) Với điệu bộ khinh khỉnh, tôi, mắng: TN CN VN 6) Chú mày / hôi như cú mèo thế này , CN VN ta / nào chịu được. CN VN 9) Tôi / về, không một chút bận tâm. CN VN - Xếp các câu trên thành hai loại: + Câu do một cụm C-V tạo thành: Câu 1, 2, 9 (câu trần thuật đơn) + Câu do hai hoặc nhiều cụm C-V tạo thành: Câu 6 (câu trần thuật ghép) II. Luyện tập. Bài 1. - Những câu trần thuật đơn (câu 1, 2): + Câu 1: dùng để tả hoặc để giới thiệu. + Câu 2: dùng để nêu ý kiến, nhận xét. - Câu 3, 4: là câu trần thuật ghép. Bài 2. - Các câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật. (a, b, c). Bài 3. Cách giới thiệu nhân vật ở cả ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính. Bài 4. Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này còn miêu tả hoạt động của nhân vật. 4. Củng cố: - Thế nào là câu trần thuật đơn ? - Câu trần thuật đơn dùng để làm gì ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm được khái niệm câu trần thuật đơn, các tác dụng của câu trần thuật đơn. - Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là.

File đính kèm:

  • docGA van 6 tuan 30.doc