Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần: 30 - Tiết: 146 văn bản: Rô - bin xơn ngoài đảo hoang (trích: rô-bin-xơn cru-xô) đ. đi-phô

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô 0 bin – xơn khi phải sống một mình giữa đảo hoang.

- Thấy được hình thức tự truyện của văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện.

3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hoàn cảnh.

C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần: 30 - Tiết: 146 văn bản: Rô - bin xơn ngoài đảo hoang (trích: rô-bin-xơn cru-xô) đ. đi-phô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: 06/04/2013 Tiết: 146 Ngày dạy: 08/04/2013 Văn bản: RÔ-BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích : Rô-bin-xơn Cru-xô) Đ. Đi-phô A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô 0 bin – xơn khi phải sống một mình giữa đảo hoang. - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. 3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hoàn cảnh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao tác giả Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? - Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho và Thao? Nhận xét ngôi kể và cốt truyện? 3. Bài mới: Tiểu thuyết phiêu lưu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất ngờ và hấp dẫn mà các nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài là lời Dế Mèn tự kể về cuộc phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết Rô-bin-Xơn Cru-xô (1719), Đi - phô (1660 - 1731) để nhân vật chính Rô-bin-xơn kể lại đoạn đời gian truân suốt gần 30 năm (28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ sau hơn mười năm kể từ ngày tàu đắm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG HS trình bày vài nét tiêu biểu về tác giả? Xuất xứ? Thể loại? Ngôi kể? ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS cách đọc, tìm hiểu một số từ khó HS tóm tắt truyện ngắn Bố cục? Hoàn cảnh sống của Rô-bin-xơn? Trang phục như thế nào? Trang bị ra sao? Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả qua chi tiết nào? Nhận xét gì về cách kể? Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin-xơn? * Thảo luận theo cặp - 4 phút - Khái quát cuộc sống và tinh thần của Rô-bin-xơn? Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn? GV liên hệ, giáo dục HS HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa văn bản HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hs phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: thái độ yêu mến, khâm phục… I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Đe –ni- ơn Đi – phô (1660 -1731) là nhà văn lớn của Anh thế kỉ XVIII 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích từ tiểu thuyết Rô – bin – xơn Cru – xô, viết 1719 b. Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu c. Ngôi kể : Ngôi thứ nhất II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt: SGK 2.Tìm hiểu văn bản: b. Bố cục: 3 phần Đ1: Từ đầu đến “như dưới đây” (Cảm giác chung khi tự ngắm mình của) Rô-bin-xơn Đ2: Tiếp theo đến “khẩu súng của tôi” (Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn) Đ3: Còn lại (Diện mạo của vị chúa đảo) b. Phân tích: b1. Bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn: - Hoàn cảnh sống vô cùng khó khăn, thiếu thốn, một mình trên hoang đảo. * Trang phục: - Mũ: to tướng, cao lêu đêu, làm bằng da dê - Áo: làm từ da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi - Quần: loe, lông dê thõng xuống - Ủng làm từ da dê * Trang bị: - Thắt lưng, cưa nhỏ, rìu con - Đeo hai cái túi bằng da dê... -> Trang bị, trang phục cồng kềnh, lôi thôi nhưng rất cần thiết * Diện mạo: - Màu da không đến nỗi đen cháy - Râu: dài, xén tỉa ria mép theo kiểu Hồi giáo => Tả rất kĩ, liệt kê, giọng văn dí dỏm, hài hước: khắc họa bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn b2. Đằng sau bức chân dung * Cuộc sống: Gian nan, vất vả * Tinh thần: - Giàu ý chí, nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường - Tinh thần lạc quan, yêu đời 3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk * Nghệ thuật: - Sáng tạo việc lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể chuyện. Lựa chjọn ngôn ngữ kể tự nhiên, hài hước. * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tóm tắt truyện. Hình dung, tái hiện bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật * Bài mới: Chuẩn bị “Bố của Xi - mông” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ************************************** Tuần: 30 Ngày soạn: 06/04/2013 Tiết: 147 - 148 Ngày dạy: 08/04/2013 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức về những từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác). 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngữ pháp tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC GV hệ thống hóa kiến thức về các từ loại đã học trong toàn cấp GV vấn đáp, nhắc lại kiến thức cũ, lấy ví dụ LUYỆN TẬP TỪ LOẠI GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: - Nhóm 1: Khái niệm danh từ, động từ - Nhóm 2: Khái niệm tính từ, số từ - Nhóm 3: Khái niệm đại từ, lượng từ - Nhóm 4: Khái niệm chỉ từ, phó từ - Nhóm 5: Khái niệm quan hệ từ, trợ từ - Nhóm 6: Khái niệm tình thái từ, thán từ * Phần bài tập: Nhóm 1, 2,3: bài 1 + bài 2 + bài 3 Nhóm 4,5,6: bài 4,5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm HẾT TIẾT 147 CHUYỂN TIẾT 148 Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao. GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2 (Phần II.Các từ loại khác) b, - Nhóm 1, 2 làm bài - Nhóm 4,3 làm bài tập 2 - Nhóm 5,6 làm bài tập 3 CỤM TỪ Các nhóm trình bày kết quả bài tập được giao. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: 1. Danh từ: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... VD: Bút, sách, vở, giấy, cặp, nhà, khăn, áo, quần, dép, bàn, ghế, thóc, gạo, trâu.....-> Danh từ chỉ vật 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật VD: cười, chạy, nhảy, hát, khóc... Có hai loại ĐT: ĐT tình thái và ĐT chỉ hoạt động 3. Tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái VD: nhỏ, to, dài, ngắn, yên tĩnh, sáng, đỏ, trắng, tím… 4. Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ, hoặc làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. VD: Các từ này, nọ, ấy, đó, kia (quyển sách này, anh em nhà kia, đó là một điều ước…) 5. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. (Mùa xuân đã về, chóng lớn lắm, trông thấy tôi, vẫn chưa thấy ) 6. Số từ : Số từ là từ chỉ số lượng (một cây bút, một trăm ván cơm nếp, hai anh em , voi chín ngà..) và thứ tự của sự vật (vua Hùng thứ 16, cây bút thứ 2, canh ba, canh bốn...) 7. Lượng từ: là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật . VD: các, những, mấy, cả mấy..(các anh, những tòa nhà cao tầng, mấy bụi tre, cả mấy vạn lính tráng..) 8. Quan hệ từ : dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. (VD : của, nhưng, và, vì..nên) 9. Trợ từ:là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD : những, có, chính, đích, ngay… 10. Thán từ : là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thường đứng đầu câu, có khi được tách thành câu đặc biệt. VD : a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi… thán từ bộc lộ tình cảm ; này, ơi, vâng, dạ, ừ.. thán từ gọi đáp 11. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói (Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hử, chứ, chăng… ; tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với.. ; tình thái từ cảm thán :thay, sao ; tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà.. II. LUYỆN TẬP: A.TỪ LOẠI: I. Danh từ, động từ, tính từ 1.Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng, làng - Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng 2. Bài tập 2 + bài tập 3 Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ: những, các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa, + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập c,Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá + hay, đột ngột, phải, sung sướng 3. Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: (Bảng phụ theo mẫu trong SGK) 4. Bài tập 5: Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. II. Các từ loại khác: Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan Hệ từ Trợ từ Tình t.từ Thán từ Ba, năm Tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ những Ấy, đâu Đã, mới, đã, đang ở, của, nhưng, như. Chỉ, cả, ngay, chỉ hả Trời ơi B.CỤM TỪ: 1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - Một nhân cách rất Việt Nam - Một lối sống rất bình dị...... b, Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... * Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ: - Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ - Dấu hiệu để nhận biết cụmdanh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. 2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... * Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ, vừa 3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b, Sẽ không êm ả c, Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn * Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ. - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Viết đoạn văn chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn văn ấy. * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập viết biên bản” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 30 Ngày soạn: 07/04/2013 Tiết: 149 Ngày dạy: 09/04/2013 Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Viết được một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn, có cái nhìn đúng đắn khi sử dụng biên bản và vận dụng biên bản vào thực tế đời sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ: Câu 1: Câu nào có chứa khởi ngữ? A. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” B. Vắng lặng đến phát sợ C. Trên cây, một quả bom nằm lạnh lùng D. Tôi, một quả bom trên đồi. Câu 2: “Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá.” (Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê) . Câu văn trên có sử dụng phép liên kết: A. Nối B. Thế C. Đồng nghĩa D. Trái nghĩa. Câu 3: Câu: Có lẽ anh ấy sẽ không đế có sử dụng thành phần biệt lập nào? A. Cảm thán B. Phụ chú C. Tình thái D. Gọi đáp. Câu 4: Điều kiện để có hàm ý là: A. Người nói (người viết) phải đặt ra hàm ý B. Người đối thoại phải tuân thủ các phương châm hội thoại C. Người nói (người viết) phải có năng lực giải đoán hàm ý D. Cần điều kiện A và C. Câu 5: Ra-bin-đra-nát- Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ. Câu văn có sử dụng thành phần biệt lập nào? A. Phụ chú B. Cảm thán C. Tình thái D. Gọi đáp. Câu 6: Trong các tình huống sau, tình huống nào cần viết biên bản? A. Em bị ốm và không thể đi học được B. Lớp em muốn tổ chức đi tham quan viện bảo tàng thành phố C. Ghi lại diễn biến và kết quả Đại hội Đoàn trường D. Một nhóm học sinh tự ý nghỉ học, tổ chức đi chơi không xin phép nhà trường. B. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) Thế nào là khởi ngữ? Ví dụ? Câu 2: (4.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) với chủ đề tự chọn có sử dụng thành phần biệt lập đã học. (Gạch chân và chỉ rõ) ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A B C D A C B. TỰ LUẬN (7.0 Điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, có thể thêm các quan hệ từ về, đối với… - Ví dụ: Đối với môn Toán, tôi rất giỏi. 2.0 điểm 1.0 điểm Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn; đề tài tự chọn - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs viết đoạn văn văn có chứa một trong bốn thành phần biệt lập (phụ chú, tình thái, cảm thán, gọi đáp) 1.0 điểm 3.0 điểm * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY CỦNG CỐ KIẾN THỨC  GV phát vấn củng cố kiến thức về biên bản LUYỆN TẬP Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Dựa vào câu hỏi sau: Nội dung như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? cần thêm bớt những gì? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp? - Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Đánh giá kết quả của các nhóm HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HS viết biên bản xử phạt hành chính về vi phạm giao thông, hoạt lớp.. Xem lại kiến thức về biên bản I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC : Biên bản là loại văn bản ghi chép lại một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra - Yêu cầu của biên bản: số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi chép trung thực. - Bố cục, cách viết biên bản: + Phần mở đầu: quốc hiệu và tiêu ngữ (với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. + Phần nội dung: diễn biến, kết quả của sự việc. + Phần kết thúc: thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có) II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 : - Sắp xếp lại cho hợp lí: 1,b ( “kết thúc...” ghi ở cuối biên bản) 2,a 3,d 4,c 5,e,g 6,h Bài tập 2 : Hãy ghi lại biên bản sinh hoạt lớp tuần vừa qua của lớp em - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm, thời gian - Tên biên bản - Thành phần tham dự - Diễn biến và kết quả buổi sinh hoạt lớp - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận Bài tập 3: Viết biên bản xử phạt hành chính về vi phạm giao thông III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Xác định hoàn cảnh cần lập biên bản và viết một biên bản theo đúng quy cách. * Bài mới: Chuẩn bị “Hợp đồng” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… **************************************

File đính kèm:

  • docVAN 9 TUAN 30.doc