Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 77 đến tiết 100

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

 - Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của rút gọn câu.

- Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.

- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức :

- Khái niệm câu rút gọn.

- Tác dụng của việc rút gọn câu.

- Cách dùng câu rút gọn

2. Kĩ năng :

- Nhận biết và phân tích câu rútgọn.

- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

 - Sgk, sgv, Chuẩn kiến thức, kĩ năng

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 77 đến tiết 100, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:……/….../2014 Ngày dạy:……/……/2014 Tiết 77: Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC Kiến thức : Khái niệm câu rút gọn. Tác dụng của việc rút gọn câu. Cách dùng câu rút gọn Kĩ năng : Nhận biết và phân tích câu rútgọn. Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - Sgk, sgv, Chuẩn kiến thức, kĩ năng III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở soạn của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 : Tìm hiểu về câu rút gọn . Gv đưa các ví dụ bằng bảng phụ và gọi HS đọc. Vd 1 : +Học ăn, học nói, học gói, học mở. + Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. -Câu trên thiếu tp nào? Hãy tìm những từ ngữ có thể dùng làm chủ ngữ trong VD trên ? -Theo em, vì sao chủ ngữ này được lược bỏ ? -Vd 2: Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người - Hãy xác định những câu in đậm thiếu thành phần nào ? -Vậy ta có thể khôi phục lại TPVN đó như thế nào ? Vdb) - Bao giờ cậu đi Hà Nội? - Ngày mai. -Xác định câu trả lời thiếu những thành phần nào ? -Có thể khôi phục lại không ? -Ta gọi những trường hợp trên là rút gọn câu . -Vậy em hiểu thế nào là câu rút gọn ? Hoạt động 2:Cách dùng câu rút gọn. + Vd1:Sáng chủ nhật, …Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. - Những câu in đậm của VD trên thiếu thành phần nào ? -Ta có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? -Em hãy khôi phục lại câu này cho đầy đủ ? Vd 2 : - Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10. -Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế ? -Bài kiểm tra toán. - Có thể thêm những từ ngữ nào vào câu in đậm để thể hiện thái độ lễ phép ? -Vậy khi rút gọn câu cần chú ý những gì ? -Do đó các em cần lưu ý không nên rút câu khi nói với người lớn như ( ông ,bà, cha, mẹ, thầy cô…) BT2 a.( Tôi) Bước tới Đèo Ngang,… ( Tôi )Dừng chân đứng lại,… b.Câu 1 , 2 , 3 ,4, 5,6,8 ( Khôi phục lại TPCN ) Bài 3: HS đọc :Mất rồi – tham ăn - HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi: - Thiếu TPCN - “Chúng ta” - HS phát hiện và trả lời - (Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người cũng đuổi theo nó.) -HS phát hiện và trả lời ( TPCN, TPVN ) ( Ngày mai, tớ sẽ đi Hà Nội) - HS rút ra ghi nhớ- Cho ví dụ? - HS phát hiện và trả lời HS phát hiện và trả lời ( Dạ thưa vào đầu câu hoặc ạ vào cuối câu ). - HS làm bài tập trong SGK I. Thế nào là rút gọn câu ? 1. Vd 1: a) Học ăn, học nói, học gói,học mở. b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. àThiếu TPCN ( CN: là “Chúng ta ”) àlàm câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn , tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. -Vd 2: a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người . àThiếu TPVN - (Có thể hiểu VN là “Rồi ba bốn người, sáu bảy người cũng đuổi theo nó”) b) -Bao giờ cậu đi Hà Nội? -Ngày mai. à Thiếu TPCN, TPVN (Có thể hiểu là “Ngày mai tớ sẽ đi Hà Nội”) 2. Kết luận: Ghi nhớ /15 II. Cách dùng câu rút gọn. Vd1: Sáng chủ nhật, …Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. à thiếu TPCN ( thêm “ Chúng em) à Không nên rút gọn câu như vậy vì không đầy đủ nội dung câu nói . Vd 2 : -Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10. -Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế ? -Bài kiểm tra toán. à Câu cộc lốc , không lễ phép. à Phải thêm từ dạ thưa vào đầu câu hoặc ạ vào cuối câu ). Ghi nhớ / 16 III Luyện tập * Bài tập 1,2 / SGK BT 1 b.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây . ( rút gọn chủ ngữ )- qui tắc ứng xử c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. ( rút gọn chủ ngữ ) à Câu gọn hơn 4)Củng cố, dặn dò: - Khi rút gọn, ta cần chú ý những điều gì ? - Hoàn chỉnh các bài tập 3, 4, học bài. Xem trước bài “Đặc điểm của văn bản nghị luận.” Tiết 78: Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc hiểu văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Kiến thức : Đặc điểm của văn nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. Kĩ năng : Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. III. CHUẨN BỊ sgk, Sgv, Chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án và các đồ dùng cần thiết khác. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1)Ổn định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn nghị luận ? 3)Bài mới: Các hoạt động của GV Hoạt động HS Phần ghi bảng Hoạt động 1 :Tìm hiểu luận điểm - GV cho HS đọc lại văn bản “Chống nạn thất học” trong SGK trang 7 -GV nêu câu hỏi trong SGK để HS trả lời .-Luận điểm chính của bài viết “Chống nạn thất học”là gì ? Nó được thể hiện tập trung ở câu văn nào trong bài ? -Luận điểm đó được đưa ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành những câu văn nào ? -Luận điểm đóng vai trò gì trong văn nghị luận ? -Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? -Như vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? *Hoạt động 2 : Tìm hiểu luận cứ -GV cho HS chỉ ra những lý lẽ , dẫn chứng cụ thể được đưa ra trong việc “chống nạn thất học” ? -Như thế để chống nạn thất học, thì tác giả đã đưa ra những quan điểm của mình chưa đủ, mà tác giả còn nêu những việc gì để tư tưởng quan điểm có sức thuyết phục ? -Hãy cho biết luận cứ là gì ? * Hoạt động 3 :Tìm hiểu lập luận GV cho HS chỉ ra những lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” -Trước hết tác giả nêu lý do gì để chống nạn thất học ? (tức là là luận điểm chính) -Vậy muốn chống nạn thất học thì làm thế nào? ( tức là đưa ra lý lẽ dẫn chứng ) -Vậy tất cả những quan điểm, tư tưởng , lý lẽ, dẫn chứng trong văn bản “Chống nạn thất học” đều qui một mục đích chính là gì ? -Cách diễn đạt sắp xếp theo trình tự hợp lý đó gọi là gì ? -Vậy em hãy cho biết lập luận là gì ? -Hoạt động 4: Phần củng cố -GV cho HS phân tích văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống ”GV gợi ý: -Văn bản này có luận điểm chính là gì ? -Luận cứ trong văn bản này là những lý lẽ và dẫn chứng nào ? -Vậy tất cả những quan điểm, tư tưởng , lý lẽ, dẫn chứng trong bài đều qui một mục đích chính là gì ? -Cách trình bày quan điểm tư tưởng thống nhất hợp lý tạo ra cho văn bản một lập luận gì ? - HS đọc đọan văn - HS trả lời - HS trả lời - Hs thảo luận - HS tìm trong văn bản - Hs thảo luận - Hs thảo luận Đại diện 2 nhóm lên trình bày I/ Luận điểm. Luận cứ và lập luận . 1/ Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận -Luận điểm chính của bài thể hiện qua nhan đề “Chống nạn thất học” -Luận điểm được nêu ra dưới dạng một quan điểm và được cụ thể hoá thành câu khẳng định: +“ Một trong những công việc ...nâng cao dân trí.” + Mọi người Việt Nam… trước phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ . - Luận điểm được cụ thể hoá thành việc làm: “ Những người đã biết chữ hãy dạy.... Phụ nữ lại càng phải học” àThể hiện tư tưởng , quan điểm của bài viết . àThống nhất các đoạn, phải đúng đắn chặt chẽ, đáp ứng nhu cầu thực tế . * Ghi nhớ SGK trang 19 2/ Luận cứ : Những lí lẽ : + Do chính sách ngu dân của TDP chúng không muốn dân tộc ta biết chữ để lừa dối và bóc lột. + Nay ta giành được độc lập muốn tiến bộ phải nâng cao dân trí. - Những dẫn chứng : + Những người đã biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ và những người chưa biết chữ phải gắng sức mà học cho biết. + “Vợ chưa biết thì chồng bảo, em chưa biết thì anh bảo …”Phụ nữ lại cần phải học à Đưa ra lý lẽ và dẫn chứng để thuyết phục. Đó là luận cứ . *Ghi nhớ SGK trang 19 3/ Lập luận - Vì sao phải chống nạn thất học ?Tác giả đưa ra dẫn chứng : + Chính sách ngu dân của Pháp… + 95% dân Việt Nam mù chữ … - Chống nạn thất học để làm gì ?Tác giả nêu tư tưởng chống nạn thất học : + Nay ta giành…thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí + Mọi người Việt Nam phải biết ….. - Các việc làm – biện pháp cụ thể chống nạn thất học : + Những người đã biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ ….có quyền bầu cử và ứng cử + Vợ chồng, anh em bảo nhau mà học… + Phụ nữ càng phải học… *Ghi nhớ SGK trang 19 II/ Luyện tập Văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống ” àLuận điểm chính : Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội ( luận đề ) - Lí lẽ, dẫn chứng : luận cứ : + có thói quen tốt và thói quen xấu … Cụ thể :dậy sớm, đúng hẹn, giữ lời hứa, đọc sách…àthói quen tốt. -Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự-Gạt tàn thuốc bừa bãi, vứt rác bừa bãi làm mất vệ sinh ……à là thói quen xấu . àNhìn lại mình để cần tạo cho mình một thói quen tốt . à Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục gồm 3 phần : + Mở bài : Giới thiệu về thói quen tốt và xấu. + Thân bài : đưa ra những lí luận và dẫn chứng về thói xấu của con người. + Kết bài : đề ra hướng có thói quen tốt. 4)Củng cố, dặn dò: - Một bài văn nghị luận đều phải có những đặc điểm gì ? - Học bài – đọc kỹ bài tham khảo “ích lợi của việc đọc sách ”để lập ý cho bài luyện tập trang 23 . Chuẩn bị “ Đề văn nghị luận và lập ý cho bài văn nghị luận ” ---------------------*****--------------------- Ngày soạn:……/….../2014 Ngày dạy:……/……/2014 Tiết 79: Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức : -Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng : - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. III. CHUẨN BỊ Sgk, Sgv, Chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án và các đồ dùng cần thiết khác. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1)Ổn định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm của văn bản nghị luận ? 3)Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Giúp học sinh tìm hiểu đề văn nghị luận. GV cho HS đọc 11 đề ở SGK và đặt câu hỏi: -Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho đề văn sắp viết có được không? -Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? -phân tích cho HS thấy, chỉ có phân tích, chứng minh thì mới giải quyết được các đề ra trên. - Nếu đề không có lệnh, các em sẽ làm như thế nào? GV: Nếu đề nêu lên một tư tưởng, một quan điểm thì học sinh có hai thái độ: Nếu đồng tình thì trình bày ý kiến đồng tình.Nếu phản đối thì phê phán nó là sai trái. -Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? -Giáo viên cho học sinh đọc phần 1 của ghi nhớ. - GV nêu đề bài: “Chớ nên tự phụ” - Đề nêu lên vấn đề gì? -Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? -Khuynh hươùng của đề là khẳng định hay phủ định? -Đề bài này đòi hỏi người viết phải làm gì? -Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy cho biết: trước một đề văn, muốn làm tốt em phải làm gì? Cho học sinh đọc tiếp phần hai trong ghi nhớ trang 23 Hoạt động 2: Lập ý cho bài văn nghị luận. Trả lời câu hỏi SGK trang 22. Xác lập luận điểm: các câu hỏi SGK trang 22. Tìm luận cứ. Xây dựng lập luận. Giải quyết các hoạt động trên cho HS => HS đọc Hs trả lời : Có: Đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn nên dùng được. Đề bài của bài văn thể hiện chủ đề của nó. Mỗi đề nêu ra một số khái niệm, một vấn đề lý luận. - HS đọc ghi nhớ Học sinh trả lời theo ý: Tác hại của tính tự phụ (luận đề) Tự phụ dẫn tới chủ quan hư việc. Tự phụ gây mất đoàn kết, không được mọi người quý mến, giúp đỡ. - HS đọc ghi nhớ - HSTL I.Đề văn nghị luận: Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận: Nội dung: Nêu ra vấn đề để bàn bạc, người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. Tính chất: Ngợi ca, phân tích, khuyên nhủ, phản bác. => Định hướng cho bài viết. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: Yêu cầu: Xác định đúng vấn đề. Phạm vi. Tính chất của bài. => Làm bài khỏi sai lệch. II. Lập ý cho bài văn nghị luận: _ Luận điểm : Tác hại của tính tự phụ - Luận cứ : + Tự phụ là gì ? + Tự phụ dẫn đến chủ quan + Tự phụ dẫn đến mất đoàn kết, mọi người xa lánh. - Lập luận : giải thích + Tự phụ là gì ? + Vì sao không nên tự phụ? + Liệt kê một số ví dụ . * Bài học: Ghi nhớ: SGK trang 23 III. Luyện tập: - Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: “Sách là người bạn lơùn của con người” Tìm hiểu đề: - Luận đề: sách là người bạn lơùn của con người. - Tính chất: Bàn luận. Lập ý: Con người ta sống không thể không có bạn. Người ta cần bạn để làm gì? Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà được coi là người bạn lớn. 4. Củng cố, dặn dò: - Đề bài văn nghị luận thường có nội dung và tính chất như thế nào? - Yêu cầu của việc tìm hiểu đề ra sao? - Học thuộc ghi nhớ.Soạn và hiểu văn bản của bài 21 trang 26 “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” =============*****============= Ngày soạn:……/….../.2014 Ngày dạy:……/……/2014 Tiết 80-81 : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA Hồ Chí Minh I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh: Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, ct HCM đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân VN. II.ẢTỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: Kiến thức : Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận HCM qua văn bản. Kĩ năng : Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luậnặchngs minh. III. CHUẨN BỊ sgk, Sgv, Chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án và các đồ dùng cần thiết khác. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lịng những câu tục ngữ về con người và xã hội? Nêu nội dung của nĩ? 3. . Bài mới Giới thiệu bài : Lịch sử dân tộc ta gắn liền với những cuộc đấu tranh vệ quốc .Có được nền độc lập , tự chủ ngày nay là cũng do nhân dân ta vốn có một lòng nồng nàn yêu nước - nó tạo thành một một sức mạnh to lớn giúp ta chiến đấu và chiến thắng kẻ thù . Đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta . Truyền thống này đã được Hồ Chí Minh khẳng định và chứng minh một cách sáng rõ, gọn gàng, chặt chẽ qua một đoạn trong “Báo cáo chính trị” của Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1951 . Tiết học này , chúng ta sẽ được tìm hiểu đoạn văn bản này với tựa đề “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Tiến trình giảng dạy HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG CHÍNH -Đọc , hướng dẫn đọc - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn-> Nhận xét - Nêu và giải thích các từ khó: Cho biết về tác giả và xuất xứ của văn bản (-Tác giả (SGK,tập 1) -Xuất xứ (SGK , tập 2 /25) - Đoạn văn bản này được viết theo thể loại nào ? - Bài văn này nghị luận về vấn đề gì ? Được thể hiện trong những câu văn nào ? (Câu 1 và 2 của văn bản ) - Cách nêu vấn đề của tác giả như thế nào ? Có tác dụng gì ? - Hãy xác định bố cục của văn bản ? - Lòng yêu nước của nhân dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? - Tác giả đã so sánh , nhấn mạnh lòng yêu nước của nhân dân ta như thế nào? Tác dụng của chúng là gì ? (Lòng yêu nước kết thành làn sóng vô cùng mạnh mẽ , to lớn , lướt qua mọi sự nguy hiểm , khó khăn , nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước-> gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước , tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn , thuyết phục người đọc) - Tác giả đã đưa ra những luận cứ nào. Sắp xếp theo trình tự như thế nào ? - Lòng yêu nước trong quá khứ được thể hiện qua những dẫn chứng nào ? - Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng này ? (Tiêu biểu , thuyết phục , được liệt kê theo trình tự thời gian) - Ở luận điểm thứ hai tác giả đã lập luận và dẫn chứng như thế nào ? ->Liệt kê theo trình tự các tầng lớp , giai cấp nhân dân và những việc làm của họ. - Các dẫn chứng này được liệt kê theo mô hình chung nào ? Cách cấu trúc này có tác dụng gì ? (từ … đến -> vừa cụ thể vừa toàn diện , tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các dẫn chứng nhằm làm sáng rõ luận điểm “Lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp) - Tác giả đã kết thúc vấn đề như thế nào ? (Lòng yêu nước cũng như các thứ của quý có khi được trưng bày , có khi cất giấu kín đáo -> bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo đều được đem ra trưng bày – nghĩa là phải ra sức giải thích , tuyên truyền , tổ chức , lãnh đạo , làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước , công việc kháng chiến ) - Nhận xét cách kết luận của bài ? - Cho biết những đặc điểm nổi bật của nghệ thuật nghị luận được thể hiện trong bài văn? , thích hợp khiến cho lập luận thêm hùng hồn , thuyết phục ) - Em nhận thức thêm điều gì về lòng yêu nước qua đoạn văn bản này ? - HS đọc(Giọng mạch lạc , rõ ràng dứt khoát thể hiện niềm tự hào dân tộc) - Văn nghị luận - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Trực tiếp , rõ ràng , khẳng định. - HS trả lời Chia làm 3 phần : - “Dân ta … lũ cướp nước” : Giới thiệu , khẳng định truyền thống yêu nước của nhân dân ta -“Lịch sử ta … nồng nàn yêu nước” : những dẫn chứng và lập luận về tinh thần yêu nước của nhân dân ta -“Tinh thần yêu nước … kháng chiến” :trách nhiệm của chúng ta trong việc khơi dậy tinh thần yêu nước) - Đấu tranh chống ngoại xâm - HS phát biểu: Lòng yêu nước của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử , ngày trước và hiện nay - HSTL: Nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại , vẻ vang thời đại Bà Trưng , Bà Triệu , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi , Quang Trung - HSTL - HSTL - HS thảo luận (-Ai ai cũng có lòng yêu nước , ghét giặc : Ø Theo lứa tuổi : Cụ già -> các cháu nhi đồng Ø Theo hoàn cảnh : Kiều bào -> đồng bào ở vùng bị tạm chiếm Ø Theo vị trí địa lí : Nhân dân miền ngược -> miền xuôi Lòng yêu nước cũng như các thứ của quý có khi được trưng bày , có khi cất giấu kín đáo… - Được rút ra một cách tự nhiên , sâu sắc , tinh tế , giản dị mà thuyết phục -Bố cục hợp lí , rõ ràng -Vấn đề được lập luận và dẫn chứng sáng rõ , thuyết phục -Chọn lọc dẫn chứng tiêu biểu , cụ thể , phong phú ,giàu sức thuyết phục. Trình tự dẫn chứng hợp lí Hình ảnh so sánh sinh động, thích hợp khiến cho lập luận thêm hùng hồn , thuyết phục Học sinh tự phát biểu I/ Đọc –Tìm hiểu chú thích 1.Giải thích từ khó 2.Tác giả : Hồ Chí Minh 3.Tác phẩm: -Xuất xứ : SGK/25 -Thể loại :văn nghị lận II/Tìm hiểu văn bản Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước ->Truyền thống quý báu của nhân dân ta Luận cứ 1: Nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại , vẻ vang thời quá khứ * Dẫn chứng : thời đại Bà Trưng , Bà Triệu , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi , Quang Trung => Tiêu biểu , thuyết phục , được liệt kê theo trình tự thời gian. Luận cứ 2 : Đồng bào ta ngày nay cũng xứng đáng với đồng bào ta ngày trước Dẫn chứng : *Ai ai cũng có lòng yêu nước +Cụ già -> các cháu nhi đồng +Kiều bào -> đồng bào ở vùng bị tạm chiếm +Nhân dân miền ngược -> miền xuôi à Trình tự: lứa tuổi- hoàn cảnh- vị trí địa lí *Việc làm thể hiện lòng yêu nước + Từ chiến sĩ tiêu diệt giặc Ø đến công chức ủng hộ + Phụ nữ Ø Bà mẹ khuyên chiến sĩ xung phong + Công nhân, nông dân thi đua tăng gia sản xuất Ø Điền chủ : quyên đất ruộng cho Chính phủ à Liệt kê theo trình tự các tầng lớp , giai cấp nhân dân và những việc làm của họ -Lòng yêu nước cũng như các thứ của quý… làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước , công việc kháng chiến ->So sánh sinh động Kết bài : tự nhiên , giản dị , thuyết phục Nghệ thuật : nghệ thuật nghị luận chặt chẽ , sáng , gọn , có tính mẫu mực III/Tổng kết: SGK/27 4. Củng cố, dặn dò Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? Những luận điểm được đưa ra là gì ? Nêu những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài ? Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/27) và đoạn đầu tiên của văn bản Xem trước bài “Câu đặc biệt” ==================*****================= Ngày soạn:……/….../2011 Ngày dạy:……/……/2011 Tiết 82 : CÂU ĐẶC BIỆT .I. Mức độ cần đạt : - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản; biết phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. - Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết II. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng Kiến thức : Khái niệm câu đặc biệt. Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. Kĩ năng : Nhận biết được câu đặc biệt . Phân tích tác dụng câu đặc biệt trong văn bản. Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảch giao tiếp. III. Chuẩn bị: - Sgk, Sgv, Chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án và các đồ dùng cần thiết khác. IV. Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ? 3/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Trong chương trình học , ta thường làm quen với các kiểu câu có cấu tạo theo mô hình Chủ-Vị nhưng trong giao tiếp đây không phải là kiểu câu phổ biến mà ta thường sử dụng các câu lược bỏ chủ ngữ ,vị ngữ hoặc một bộ phận câu , câu không xác định được chủ ngữ , vị ngữ. Câu lược bỏ chủ ngữ ,vị ngữ hoặc một bộ phận câu được gọi là gì ?(Câu rút gọn).Tiết này ta sẽ tìm hiểu về kiểu câu thứ hai- CÂU ĐẶC BIỆT , câu mà ta không xác định được chủ ngữ , vị ngữ. 2.Tiến trình giảng dạy HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm câu đặc biệt: ? Tìm hiểu ví dụ ở mục I SGK và trả lời câu hỏi : A.Đó là một câu bình thường , có đủ chủ ngữ và vị ngữ B.Đó là một câu rút gọn , lượt bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ C.Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ ? Vì sao đây không phải là câu rút gọn ? Thế nào nà câu rút gọn ? =>Ta gọi những câu như ví dụ trên là câu đặc biệt ? Vậy thế nào là câu đặc biệt ? ? Xác định câu đặc biệt trong ví dụ sau : “Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn . Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau . Thật khủng khiếp !” ? Hãy cho ví dụ về câu đặc biệt? * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt: ? Quan sát ví dụ ở mục II SGK và chỉ ra các câu đặc biệt có trong ví dụ? ? Xác định tác dụng của từng câu và đưa vào bảng ? ? Như vậy câu đặc biệt thường được dùng để làm gì ? HS trả lời Chọn câu (C ) Vì không thể khôi phục được thành phần bị lượt bỏ. - Câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. -Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ. - HS trả lời Rầm !ø Thật khủng khiếp. (-“Một đêm mùa xuân” : xác định thời gian , nơi chốn -“Tiếng reo . Tiếng vỗ tay” :liệt kê , thông báo về sự tồn tại của sự vật , hiện tượng -“Trời ơi !” : bộc lộ cảm xúc -“Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !” ; “Chị An ơi !” : gọi đáp. - HSTL I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: “Ôi , em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình . Em tôi bước vào lớp” -> Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ Câu đặc biệt 2.Bài học: Ghi nhớ /SGK II. Tác dụng của câu đặc biệt: 1. Ví dụ: - Xác định thời gian , nơi chốn -Liệt kê , thông báo về sự tồn tại của sự vật , hiện tượng -Bộc lộ cảm xúc -Gọi đáp 2. Bài học: Ghi nhớ SGK/29 III.Luyện tập Bài tập 1 +2 : a) - Không có câu đặc biệt - Câu rút gọn : + Có khi được trưng bày … trong rương , trong hòm + Nghĩa là phải ra sức giải thích … công việc kháng chiến =>Làm cho câu gọn hơn , tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước b) - Câu đặc biệt : + Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá ! => Xác định thời gian Không có câu rút gọn c) - Câu đặc biệt : + Một hồi còi . => Liệt kê , thông báo sự tồn tại của sự vật , hiện tượng Không có câu rút gọn d) - Câu đặc biệt : + Lá ơi ! =>Gọi đáp Câu rút gọn + Hãy kể cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! + Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu ! => Làm cho câu gọn hơn , tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước 4. Củng cố, dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/29) Xem trước bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” ==============*****=============== Ngày soạn:……/….../2011 Ngày dạy:……/……/2011 Tiết 83: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. Mức độ cần đạt : - Biết được cách lập bố cục và lập luận trong một bài văn nghị luận - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng Kiến thức : Bố cục chung của một bài văn bài văn nghị luận. Phương pháp lập luận. Mối quan hệ giữa bố cục và

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 theo chuan tu tiet 77100.doc