Giáo án Ngữ văn 8 Bài 10 Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

I. Mục tiêu bài học

1. Mục tiêu chung

 Hiểu được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a.Kiến thức

- Đặc điểm của văn bản thuyết minh

ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh

- Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ)

b.Kĩ năng

- Nhận biết văn bản thuyết minh : Phân biệt văn bản thuyết minh với những kiểu văn bản trước đó

- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

1. Kĩ năng tư duy sáng tạo

2. Kĩ năng giao tiếp

3. Kĩ năng tự nhận thức

4. Kĩ năng giải quyết vấn đề

5. Kĩ năng lắng nghe tích cực

III. Đồ dùng dạy học

1. Giỏo viờn: Bảng phụ.

2.Học sinh: Bảng nhóm

IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn ( thảo luận nhóm)

- Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rốn luyện theo mẫu, thụng bỏo giải thớch, thảo luận nhúm.

IV. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp( 1)

- kiểm tra sĩ số: 8a./ 28, 8b./28

2. Kiểm tra đầu giờ( 2)

- Kiểm tra vở soạn của học sinh.

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6912 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Bài 10 Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: 6/11/2012 Bài 10, Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I. Mục tiêu bài học 1. Mục tiêu chung Hiểu được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a.Kiến thức - Đặc điểm của văn bản thuyết minh ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh - Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ) b.Kĩ năng - Nhận biết văn bản thuyết minh : Phân biệt văn bản thuyết minh với những kiểu văn bản trước đó - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng tư duy sáng tạo 2. Kĩ năng giao tiếp 3. Kĩ năng tự nhận thức 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề 5. Kĩ năng lắng nghe tích cực III. Đồ dùng dạy học 1. Giỏo viờn: Bảng phụ. 2.Học sinh: Bảng nhóm IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn ( thảo luận nhóm) - Phương phỏp: Phõn tớch ngụn ngữ, rốn luyện theo mẫu, thụng bỏo giải thớch, thảo luận nhúm. IV. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp( 1’) - kiểm tra sĩ số: 8a............/ 28, 8b........./28 2. Kiểm tra đầu giờ( 2’) - Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Tiến trình tổ chức cỏc hoạt động Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính *) Hoạt động 1: Khởi động (*)Cách tiến hành H: Hãy kể tên các kiểu văn bản đã học? - Tự sự, iêu tae, biểu cảm, nghị luận. Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản rất thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nó cung cấp những kiến thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân...của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên XH. Vậy văn bản thuyết minh là những văn bản như thế nào? Nó được trình bày bằng những phương pháp gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. *)Hoạt động 2: HDHS hình thành kiến thức mới (*)Mục tiêu - Đặc điểm của văn bản thuyết minh ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh - Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ) (*)Cách tiến hành HS: Đọc VB thứ nhất H: Các văn bản trình bày vấn đề gì? Mỗi VB giới thiệu với chúng ta điều gì? Em thường gặp những VB có nội dung như thế ở đâu? HS: Thảo luận nhóm lớn 5’ ( Ghi ra bảng phụ). Đại diện 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, kết luận. GV: Khái quát. a) VB “Cây dừa Bình Định” - Trình bày lợi ích của cây dừa. b) VB: “Tại sao lá cây có màu xanh lục” - Trình bày vấn đề: Lá cây có màu xanh lục c) VB “Huế” - Giới thiệu Huế như 1 trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm riêng và tiêu biểu. H: Em hãy kể thêm 1 số VB cùng loại với 3 VB mà chúng ta vừa tìm hiểu? -> HS trả lời. GV: Những VB trên đề cập đến những vấn đề như: địa lí, thực vật, VH- XH...Trong đời sống của chúng ta, những VB giới thiệu, hướng dẫn sử dụng máy vi tính, tivi, xe máy, bếp ga...giúp chúng tatìm hiểu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản...Hoặc những Vb giới thiệu, quảng cáo 1 sản phẩm tren Tivi; Bản trình bày kết quả thí nghiệm, bản giới thiệu danh lam thắng cảnh...Tất cả đều là VB thuyết minh. Hằng ngày, chúng ta được gặp rất nhiều VB thuyết minh. Có nghiã là VB thuyết minh được sử dụng hết sức rộng rãi, mọi ngành nghề đều cần dùng đến kiểu VB này. Vậy VB thuyết minh có đặc điểm gì? H: Các VB trên có thể xem là VB tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận được không? Vì sao? HS: Thảo luận nhóm nhỏ. 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét. GV: Chốt. -> Không. Vì chúng có những đặc điểm khác với những VB trên. H: Vậy VB thuyết minh khác với những VB trên ở chỗ nào? HSTL nhóm 4/5. Báo cáo. GV n/x, chốt. + VB tự sự: Kể lại sự việc và nhân vật -> VB thuyết minh không có. + VB miêu tả: Tái hiện lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc... -> VB thuyết minh không nhằm tái hiện mà chỉ chủ yếu làm cho người ta hiểu vấn đề. + VB biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá... -> VB thuyết minh không nhằm mục đích trên nên có rất ít. + VB nghị luận: làm sáng tỏ các vấn đề nêu ra bằng dẫn chứng và lí lẽ. -> VB thuyết minh chỉ có kiến thức. H: Vậy em thấy 3 VB trên đều có chung 1 đặc điểm gì? GV: Chính vì thiên về trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng -> Làm cho chúng thành 1 kiểu văn bản đặc trưng. H: Các VB trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? H: Các tri thức được nêu trong VB thuyết minh có phải do người viết hư cấu, bịa đặt, tưởng tượng hay suy luận ra không? Tại sao? GV: Khoa học, khách quan, xác thực nghĩa là phải chỉ ra những điểm tốt, xấu của các sự vật hiện tượng được thuyết minh một cách trung thành nhất, không được dùng cảm quan của cá nhân để đánh giá sv. VB thuyết minh có tính chất thực dụng, cung cấp tri thức là chính, không đòi hỏi phải thưởng thức cái hay, cái đẹp như tác phẩm VH. H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của VB thuyết minh? H: Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là VB thuyết minh? VB thuyết minh có những đặc điểm gì? HS: Trả lời. GV chốt lại. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. GV: Chốt. *)Hoạt động 3: HDHS luyện tập (*) Mục tiêu: - Kể tên một số văn bản thuyết minh đã học. - Chỉ ra những yếu tốt thuyết minh trong một số kiểu văn bản khác. - Xác định đúng văn bản thuyết minh trong số các văn bản cho trước. - ý nghĩa, tác dụng của vấn đề được nêu trong văn bản thuyết minh. (*) Cách tiến hành. GV: Nêu yêu cầu BT1 HS: Đọc nội dung bài tập. HS: Thảo luận nhóm lớn 4’. Đại diện 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, kết luận. HS: Xác định yêu cầu. HS: Thảo luận nhóm đôi 2’. Đại diện 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét. GV: Kết luận. H: Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần các yếu tố thuyết minh không? Vì sao? 2’ 20’ 15’ I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1.Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. *) Bài tập: Tìm hiểu các văn bản: a) VB “Cây dừa Bình Định” - Trình bày lợi ích của cây dừa. - Giới thiệu, giải thích từng bộ phận gắn với những lợi ích mà các cây khác không có. -> Những mẩu chuyện về địa lí. b) VB: “Tại sao lá cây có màu xanh lục” - Trình bày vấn đề: Lá cây có màu xanh lục - Giải thích về tác dụng của chất diệp lục -> Hỏi đáp về thực vật. c) VB “Huế” - Giới thiệu Huế như 1 trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm riêng và tiêu biểu. - Văn hoá- xã hội. 2. Đặc điểm chung của VB thuyết minh . - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng ( cây dừa, lá cây, Huế). - Phương thức: Trình bày, giới thiệu, giải thích. - Các tri thức: Khoa học, khách quan, xác thực, có ích cho con người. - Ngôn ngữ: Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ II. Ghi nhớ: (SGK – 117) - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các đặc điểm của văn bản thuyết minh. III. Luyện tập *) Bài tập 1: Xác định VBTM a. VB “Khởi nghĩa Nông Văn Vân(1833-1835)” - Là VB thuyết minh -> Vì nó cung cấp kiến thức lịch sử. b. VB Con giun đất” - Là VB thuyết minh -> Vì nó cung cấp kiến thức về sinh vật. *) Bài tập 2: Phân tích nội dung thuyết minh và tác dụng trong văn bản “ Thông tin....2000”. - VB “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là VB nhật dụng. Vì phương thức biểu đạt là thuyết minh. - Nội dung thuyết minh: Nhằm trình bày, phân tích tác hại của bao bì nilông. *) Bài tập 3 - Các VB khác cũng có lúc cần sử dụng yếu tố thuyết minh. Nhưng thuyết minh (trong trường hợp đó) chỉ là yếu tố phụ trợ. 4. Củng cố: ( 1’) GV nêu câu hỏi hệ thống nội dung bài: - Thế nào là VB thuyết minh? - VB thuyết minh có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo quá trình tìm hiểu - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: VB “Ôn dịch thuốc lá”.

File đính kèm:

  • docTiet 44.doc
Giáo án liên quan