Giáo án Ngữ văn lớp 8 Bài 27 Đi bộ ngao du (trích ê-Min hay về giáo dục)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

 - Hiểu rõ đây là văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục.

 - Tg’ lại là nhà văn, bài này trích trong một tiểu thuyết nên các lí lẽ luôn hòa quyện với cuộc sống của riêng ông khiến vb’ nghị luận không những sinh động mà qua đó ta còn thấy được ông là con người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên.

 - Rèn luyện kĩ năng đọc văn bản nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và caáh trình bày chung trong bài nghị luận.

II/ CHUẨN BỊ:

 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, ảnh tg’.

 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.

III/ LÊN LỚP:

 1. Ổn định: (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 (?) Nêu tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? (Thang điểm: 10)

 (?) Làm thế nào để phát huy hết yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? (Thang điểm: 10)

 3. Bài mới:

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3825 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Bài 27 Đi bộ ngao du (trích ê-Min hay về giáo dục), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 27 – Văn bản Tuần 28 - Tiết 109, 110 ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục) Ru-xô I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu rõ đây là văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục. - Tg’ lại là nhà văn, bài này trích trong một tiểu thuyết nên các lí lẽ luôn hòa quyện với cuộc sống của riêng ông khiến vb’ nghị luận không những sinh động mà qua đó ta còn thấy được ông là con người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. - Rèn luyện kĩ năng đọc văn bản nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và caáh trình bày chung trong bài nghị luận. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, ảnh tg’. 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Nêu tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? (Thang điểm: 10) (?) Làm thế nào để phát huy hết yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? (Thang điểm: 10) 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ Ø Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. à GV cho HS xem chân dung của Ru-xô và giới thiệu ngắn gọn về tác giả. 23’ 52’ Ø Hoạt động 2: Tìm hiểu chú thích. (?) Em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả? - HS trình bày. GV nhấn mạnh. GV bổ sung: Giăng - Giắc Ruxô (Jean - Jacques Rousseau) - nhà văn, nhà triết học gốc Thụy Sĩ, người phát ngôn của nền dân chủ tiểu tư sản trong triết học ánh sáng Pháp. Ruxô là con một người thợ đồng hồ Thụy Sĩ, sinh ở Giơnevơ. Thời niên thiếu ông đã sống cuộc đời cực nhọc, phải tự kiếm sống bằng nhiều nghề và tự học để bồi dưỡng kiến thức. (?) Văn bản được trích từ đâu? XB năm nào? - HS trả lời. GV bổ sung đôi nét về tg’ (Dựa vào SGV). à GV đọc 1 đoạn vb’ và gọi HS đọc tiếp. (?) Văn bản thuộc thể loại gì? à Tiếp tục GV gọi HS đọc lại từ khó. Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. Bước 1: Tìm hiểu luận điểm: (?) Câu hỏi thảo luận: Hãy tìm luận điểm ở mỗi đoạn văn? - HS thảo luận nhóm 3’. Đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét. GV chỉnh ý, bổ sung. HS: Luận điểm mỗi đoạn: - Đ1: Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do. - Đ2: Đi bộ ngao di thì ta có dịp trao dồi vốn kiến thức của ta. - Đ3: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khỏe và tinh thần. à Tiếp tục GV hướng dẫn HS đi từ cái chung (Lđ’ chính) đến các chi tiết (lí lẽ cụ thể). GV cũng có thể tiến hành theo cách ngược lại. (?) Qua sự tìm hiểu khái quát về luận điểm em thử đề xuất cho bài văn này cái nhan đề chính xác hơn cái nhan đề có phần chung chung. HS: Có thể là “Lợi ích của việc đi bộ ngao du” (?) Trật tự sắp xếp luận điểm như thế có hợp lí không? Vì sao? HS: Trả lời. à GV không không nhận xét đúng sai mà bổ sung kiến thức cho các em. (?) Ở đoạn trích đôi khi tg’ xưng “ta” đôi lúc xưng “tôi” nhằm mục đích gì? (Khi nào em xưng ta khi nào em xưng tôi) HS: Chữ ta chỉ chung mọi người, chữ tôi chỉ riêng cá nhân mình (Khi tg’ nói ta thì trong ta đã có cái tôi). Ta là cái chung của mọi người, được mọi người chấp nhận, đó là lí lẽ , tôi là riếng cá nhân mình, đó là thực tiễn cuộc sống từng trãi của bản thân. GV bổ sung: Cũng có những chỗ trãi nghiệm cái tôi riêng tư ấy được thế hiện dưới dạng kể chuyện về Ê-min (người học trò của ông) – tuy rằng Ê-min chỉ là người học trò do ông tưởng tượng ra. Và sự xen kẽ của ta (lí luận trừu tượng) và những trãi nghiệm của cá nhân tg’ (gắn tôi) nên áng văn nghị luận này không khô khan mà sinh động Bước 2: Tìm hiểu đoạn 1: (?) Em hãy nhắc lại luận điểm chính của đoạn này? (?) Và ở đoạn 1 này luận điểm được chứng minh bằng các luận cứ nào? - HS tìm luận cứ trong SGK, trả lời. HS khác nhậ xét, bổ sung. GV chỉnh sửa. (?) Nhận xét về cách lập luận của tg’ (về lí lẽ và dẫn chứng)? - HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. HS: Các luận cứ phong phú. Dẫn chứng và lí lẽ trình bày xen kẻ, tiếp nối tự nhiên. Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối cho người đi – Đó là phương pháp và quan niệm của Ru-xô. Bước 3: Tìm hiểu đoạn 2. (?) Nhắc lại luận điểm đoạn 2. - HS trả lời. GV ghi lên bảng. (?) Tìm luận cứ, luận chứng để làm sáng tỏ luận điểm ở đoạn này? - HS trả lời. HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Bước 4: Tìm hiểu đoạn 3: (?) Nhắc lại luận điểm đ3? (?) Ở đoạn này tác giả so sánh việc đi bộ với đi xe ngựa ntn? Qua đó cho ta thấy đi bộ có tác dụng ra sao? - HS trả lời. GV nhấn mạnh. GV liên hệ thực tế và GD HS: Việc đi bộ (được xem là môn thể thao) thì rèn luyện cho ta sức khỏe, sảng khoái tinh thần cho việc học, hơn là chơi những trò chơi không có ích … Bước 5: Tìm hiểu Ru-xô qua tác phẩm: à Cuối dùng GV chỉ định HS đọc lại ghi nhớ. I/ Giới thiệu: 1. Tác giả: Ru-xô (1712 – 1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội Pháp. 2. Tác phẩm: Bài này trích trong quyển V - quyển cuối cùng của tp’ Ê-min hay Về giáo dục (XB: 1762). II/ Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: Chậm, rõ, ung dung. 2. Thể loại: Văn nghị luận. 3. Từ khó: (SGK100) III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do (Đ1 ) - Ta muốn đi, muốn dừng nhiều ít tùy thích. - Không phụ thuộc vào con người, phương tiện (phu trạm hay ngựa). - Thoải mái, tự do. - Để giải trí, vận động, làm việc. à Vì vậy đi bộ ngao du sẽ không bao giờ chán. 2. Đi bộ ngao du thì có dịp trao dồi vốn tri thức của ta. (Đ2) - Đi như các nhà triết học lừng danh Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go. - Đi và xem xét tài nguyên phong phú trên mặt đất. - Tìm hiểu các sản vật và cách trồng trọt chúng. - Sưu tầm được các sản vật phong phú, đa dạng. 3. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khỏe, tinh thần: (Đ3) So sánh với việc đi bằng phương tiện mà tinh thần buồn bã, ngược lại đi bộ mà sảng khoái vui tươi. 4. Bóng dáng nhà văn qua tác phẩm: - Đó là người giản dị, sâu sắc. - Tư tưởng: quý trọng tự do. Đánh giá cao kiến thức rút ra từ tự nhiên. - Tình cảm: yêu thiên nhiên và những điều bình dị trong cuộc sống. * Ghi nhớ - SGK102 4. Củng cố: (5’) à GV cho HS đọc lại luận điểm và ghi nhớ. 5. Dặn dò: (3’) - Đọc lại tác phẩm, xem nội dung. - Soạn trước TV tt “Hội thoại”. . Đọc lại đoạn trích dẫn SGK92 và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK. . Đọc phần ghi nhớ và thử làm trước bài tập. Ngày soạn: 20/ 3/ 2007 Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6: Bài 27 - Tiếng việt Tuần 28 - Tiết 111 HỘI THOẠI (tt) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được khái niệm “lượt lời” trong hội thoại và có ý thức kinh nghiệm trong “cướp lời” trong khi giao tiếp. - Rèn luyện kĩ năng “cộng tác hội thoại” trong giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV. 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Nêu nội dung của bài Đi bộ ngao du và thông qua bài này em hiểu thêm gì về con người, tư tưởng và tình cảm của Ru-xô? (Nội dung: 5đ – con người Ru-xô: 5đ) (?) Trình bày các luận điểm chính trong bài văn và phân tích các luận điểm đó? (Trình bày các luận điểm: 3đ – Phân tích: 5đ) 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ Ø Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Tiết trước các em đã hình thành được khái niệm của hội thoại. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu “Lượt lời trong hội thoại”. 13’ 20’ Ø Hoạt động 2: Hình thành khái niệm “lượt lời trong hội thoại” à GV cho HS đọc lại đoạn trích trong bài Hội thoại – SGK92, 93 à GV cho HS tiến hành trả lời các câu hỏi. (?) Trong cuộc hội thoại mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? - HS tìm và trả lời. GV nhận xét, bổ sung. (?) Bao nhiêu lần lẽ ra bé Hồng được nói nhưng Hồng không nói? - HS suy nghĩ và trả lời. GV bổ sung. (?) Vì sao Hồng không cắt lời bà cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe? - HS trả lời. - GV giáo dục HS: việc nói chuyện với người lớn (cha mẹ, thầy cô, …) (?) Qua phần tìm hiểu em có nhận xét gì về lượt lời trong hội thoại? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. BT1. GV gọi HS đọc lại Bt1. Cho HS nhớ lại đoạn trích Tức nước vỡ bờ. (?) Trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ em hãy nhớ lại có những nhân vật nào? HS: Chị Dậu, cai lệ, người lí trưởng, anh Dậu. (?) Trong đoạn trích đó nhân vật nào tham gia hội thoại nhiều nhất? - HS trả lời. HS khác nhận xét. GV bổ sung. (?) Trong các nhân vật: cai lệ, chị Dậu, người nhà lí trưởng ai vai lớn, ai vai nhỏ? - HS trả lời. GV nhận xét. (?) Trong cuộc hội thoại ai là người thường ngắt lời người khác nhất? HS: Cai lệ thường ngắt lời người khác. (?) Cách xưng hô của các nhân vật với nhau? HS: - Cai lệ nói với chị Dậu: ông, tao - mày. - Chị Dậu nói với cai lệ: ban đầu: cháu – ông; tiếp: tôi – ông; sau cùng: bà – mày. (?) Thông qua đó em thấy tính cách của mỗi nhân vật hiện lên ntn? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức. BT2. GV gọi HS đọc lại đoạn trích ở Bt2. Tiến hành trả lời các câu hỏi. (?)a. Sự chủ động tham gia hội thoại của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược chiều nhau ntn? - HS suy nghĩ trả lời. GV kết luận cho điểm. (?)b. Tg’ miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy có hợp tâm lí nhân vật hay không? Vì sao? - HS trả lời. HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (?)c. Việc tg’ tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại làm tăng kịch tính của câu chuyện ntn? - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung. BT4. GV gọi HS đọc Bt4 và gợi ý và cho HS về nhà làm. GV gợi ý và nên khuyến khích những ý kiến thể hiện sự suy nghĩ độc lập, có cân nhắc (các nhận định ở câu tục ngữ và câu thơ của Tố Hữu có đúng trong mọi hoàn cảnh không?) I/ Lượt lời trong hội thoại: Xem đoạn trích – SGK92, 93 - Lượt lời của mỗi nhân vật: + Bà cô: 6 lần (tính cả lần “người cô tươi cười kể các chuyện”) + Bé Hồng: 2 lần. - Có thêm 4 lần Hồng được nói nhưng chú chỉ im lặng và khóc. - Sự im lặng của Hồng thể hiện thái độ bất bình của chú đối với lời nói thiếu thiện chí của bà cô. - Hồng không cắt lời người cô vì Hồng ý thức được rằng mình là người vai dưới không được xúc phạm người trên. * Ghi nhớ - SGK102 II/ Luyện tập: 1/ - SGK102 - Trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ nói nhiều lượt lời nhất là cai lệ và chị Dậu (Người nhà lí trưởng nói ít hơn rồi tới anh Dậu). - Xét vai xã hội: cai lệ, người nhà lí trưởng, chị Dậu. - Tính cách của mỗi nhân vật: + Cai lệ: hung hăng, hống hách và tàn ác. + Người nhà lí trưởng: có phần giữ gìn hơn cai lệ nhưng cũng tỏ thái độ mỉa mai. + Chị Dậu: là người phụ nữ đảm đang mạnh mẽ. 2/ SGK130-107 a. Thoạt đầu cái Tí nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn. b. Tg’ miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy hợp với tâm lí nhân vật: Thoạt đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa biết sắp bán đi, còn chị Dậu thì đem lòng buộc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau, cái Tí biết là sắp bị bán đi nên sợ hãi và đau buồn ít nói hẳn đi., còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả 2 đứa con nghe lời mẹ. c. Việc tg’ tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con ngoan ngoãn, đảm đang đi và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí. 4. Củng cố: (3’) (?) Nhận xét lại hội thoại trong giao tiếp? 5. Dặn dò: (2’) - Học bài, hoàn tất bài tập. - Soạn bài tt “Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận”. . Đọc đề bài của phần Chuẩn bị ở nhà. . Đọc các yêu cầu Luyện tập trên lớp và làm trước. Ngày soạn: 21/ 3/ 2007 Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6: Bài 27 - Tập làm văn Tuần 28 - Tiết 112 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào 1 câu, 1 đoạn, 1 bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV. 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) (?) Nêu lược lời trong hội thoại. Cho vd minh họa? (Lược lời: 6đ – vd: 4đ) à GV gọi HS lên làm bài tập 4. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ Ø Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. à GV giới thiệu yêu cầu tiết học. 4’ 30’ Ø Hoạt động 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị. à GV gọi HS đọc lại đề và ghi lên bảng. (?) Bài văn này cần làm sáng tỏ vấn đề gì? - HS quan sát trả lời. GV nhận xét. HS: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch. (?) Sự bổ ích này cho ai? HS: Học sinh. (?) Bài văn thuộc thể loại gì? HS: Văn nghị luận. Ø Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bước 1: Lập dàn ý: (?) Nêu nhiệm vụ của mở bài? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức. (?) Nêu nhiệm vụ của thân bài? - HS trả lời. HS khác nhận xét. GV kết luận. à Tiếp tục GV cho HS đọc nhẩm phần 1 – SGK108. (?) Các luận điểm ở phần này có cho thấy lợi ích của việc tham quan, du lịch thể hiện ở mấy mặt? HS: Ba mặt: lợi ích về thế chất, tình cảm, kiến thức. (?) Vậy cách sắp xếp các luận điểm theo trình tự trong SGK có hợp lí chưa? Vì sao? - HS quan sát trả lời. GV kết luận, bổ sung. HS: Không hợp lí vì hệ thống lợi ích 3 mặt còn lộn xộn. (?) Câu hỏi thảo luận: Vậy em hãy sắp xếp lại hệ thống (chú ý theo 3 mặt một cách thứ tự). - HS thảo luận nhóm 3’. Đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức. HS: - Thể chất: e - Tình cảm: d, a - Kiến thức: c, b (?) Tiếp tục nêu nhiệm vụ của kết bài? - HS trả lời. GV nhận xét. Bước 2: Tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể: à GV gọi HS đọc lại đoạn văn a và gợi ý cho HS trả lời. (?) Hãy phát hiện cảm xúc của tg’ trong đoạn văn? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức. HS: Là niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ đem lại cho cơ thể, tâm hồn tg’ và Ê-min. (?) Tìm yếu tố biểu cảm được thể hiện trong đoạn văn? - HS tìm và trả lời. GV ghi bài. à GV bổ sung: Cảm xúc trước khi đi, sau khi về (hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, cảm động …) miễn là cảm xúc phải chân thật. à Tiếp tục GV cho HS tìm hiểu đoạn b. (?) Nếu phải trình bài luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui”, hãy cho biết luận điểm gợi cho em cảm xúc gì? HS: Ngạc nhiên, thích thú. à Tiếp GV cho HS đọc lại đoạn văn mẫu ở phần b. (?) Theo em đoạn nghị luận này đã thể hiện được hết cảm xúc ấy chưa? HS: Khá đầy đủ. (?) Có nên đưa vào đoạn văn từ ngữ biểu cảm (vd: biết bao nhiêu, kì diệu thay, có ai … lại) không? HS: Có thể được miễn là các yếu tố này phù hợp. à Tiếp tục GV cho HS thời gian 5’ để viết lại đoạn văn (làm nhóm) Đoạn văn mẫu: “…trong tâm hồn. Bạn còn nhớ cái lần cả lớp mình cùng đến tham quan HL không? …Nỗi buồn kia, kì diệu thay, đã tan hẳn đi như có một phép màu. Làm sao có được niềm vui sướng ấy khi chúng ta suốt năm chỉ quẩn quanh trong căn nhà, nơi góc phố …”. à Còn yêu cầu 3 GV cho HS về nhà làm (Yêu cầu trong SGK khá rõ nên GV không cần gợi ý thêm). à Cuối cùng GV tống kết. Cho đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. 1. Lập dàn ý: a. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan, du lịch là cần thiết. b. Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể của việc tham quan, du lịch (lập luận): - Thể chất: e - Tình cảm: d, a - Kiến thức: c, b c. Kết bài: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan. 2. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể: - Xét đoạn văn a – SGK108 Yếu tố biểu cảm: Biết bao hứng thú, vui vẻ, mơ màng, buồn bã >< vui vẻ, khoan khoái, hài lòng; Ta hân hoan biết bao! Ta hứng thú biết bao! - Xét yêu cầu b – SGK109 + Xét luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” . Luận điểm gợi cảm xúc ngạc nhiên, thích thú. . Đoạn văn b: Yếu tố biểu cảm đã được thể hiện khá đầy đủ qua các từ ngữ, qua cách xưng hô (niềm vui sướng trong tâm hồn, kì thú, lặng lẽ, rạng rỡ …) 4. Củng cố: (3’) GV nhắc lại yêu cầu, nội dung chính tiết học. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài. Làm bài 3. - Xem lại tất các các văn bản (đọc vb’, nội dung GV cho viết) để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết văn học. Ngày soạn: 23/ 3/ 2007 Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6:

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 Tuan 28(1).doc