Bài giảng Tiết: 1 bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện bản thân

Hiểu được thân thể , sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc ,rèn luyện để phát triển tốt .

- Hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- Nêu được cách tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 2. Kĩ năng

-Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của nguời khác.

 

doc76 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1 bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện bản thân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 1 Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện bản thân I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức -Hiểu được thân thể , sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc ,rèn luyện để phát triển tốt . - Hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - nêu được cách tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2. Kĩ năng -Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của nguời khác. - Biết đưa ra cách sử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc rèn luyện thân thể . - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó . 3. Thái độ - Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục -Kĩ năng đạt mục tiêu rèn luyện sức khoẻ. - Kĩ năng lập kế hoạch rèn luyện sức khoẻ. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè. III .Tài liệu, phương tiện, thiết bị dạy học. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. IV.Phương pháp, kĩ thuật dạy học. - Động não, thảo luận nhóm/lớp,trình bày 1 phút. V.Các hoạt động dạy học ổn định tổ chức.(1p) 2.Kiểm tra:GV kháI quát cấu trúc GDCD 6 (2p) 3.Bài mới. Giới thiệu bài.(1/) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: TH truyên đọc *Mục tiêu:Hs nêu được một vài ví dụ về những người biết giữ gìn sức khoẻ ,luyện tập hằng ngày nên có cơ thể khoẻ đẹp,dẻo dai. ... *Thời gian:10’ *Tiến hành: Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu” HS: Trả lời các câu hỏi sau: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân... HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể. Hoạt động 2:HD tìm hiểu Nội dung bài học *Mục tiêu:-Hiểu được thân thể , sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc ,rèn luyện để phát triển tốt . - Hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - nêu được cách tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. *Thời gian:20’ *Tiến hành: Gv :cho hs áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động” Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có) GV chốt lại . Tớch hợp mụi trường: - Thế nào là tự chăm súc rốn luyện thõn thể: GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khỏe. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập *Mục tiêu:Hs vận dụng nội dung kiến thức vào làm bài tập , thực hành. *Thời gian:8’ *Tiến hành: Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. ăn uống kiên khem để giảm cân. ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng: GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a sgk. Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công 1.Tìm hiểu bài (truyện đọc) - Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. - Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TDTT 2.Nội dung bài học a.ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, tự rèn luyện thân thể. - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. - Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không hoàn thành công việc, không hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí... -Mụi trường trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khỏe. - Cần giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ. b. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào: - ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. 3.Bài tập: 4:Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:3’ - Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 4). - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn::. Ngày giảng: Tuần 2 - Tiết: 2 Bài 2 : Siêng năng, kiên trì I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Nêu được thế nào là siêng năng,kiên trì . - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Kĩ năng - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng , kiên trì trong học tập , lao động……. -Biết siêng năng , kiên trì trong học tập , lao động và các hoạt động sống hằng ngày. 3.Thái độ -Quý trọng những người siêng năng, kiên trì , khong đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng , hay nản lòng . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Kĩ năng xác định giá trị (xác định siêng năng , kiên trì là một giá trị của con người) Kĩ năng tư duy phê phán,đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. III.Tài liệu, phương tiện,thiết bị dạy học Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Phương pháp, kĩ thuật dạy học. -Động não, trình bày 1 phút. V.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:3p - Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? 3. Bài mới. *: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: TH truyên đọc *Mục tiêu : HS thấy được những việc làm thể hiện đức tính siêng năng kiên trì của Bác Hồ *Thời gian;(15p) *Cách tiến hành: Gv :Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi) GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK. GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó. Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm) Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;... GV: Nhận xét... cho điểm Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học. GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng... GV: Nhận xét và cho học sinh ghi Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. *Mục tiêu: - Nêu được thế nào là siêng năng,kiên trì . - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. *Thời gian:20p *Cách tiến hành: GV:từ phân tích trên , chúng ta đI tìm hiểu kháI niệm siêng năng , kiên trì H:Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì. HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý): Người siêng năng: - Là người yêu lao động. - Miệt mài trong công việc. - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. - làm việc thường xuyên, đều đặn. - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. - Làm theo ý thích, gian khổ không làm. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình. - Học bài quá nửa đêm. GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu siêng năng, kiên trì. GV: Nhận xét và kết luận 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) - Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. - Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. 2. Nội dung bài học. a. Thế nào là siêng năng, kiên trì. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ 4.Tổng kết hướng dẫn học bài ở nhà :4p GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài họ Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa. ……………………………………………………………………….. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 3 Bài 2 : Siêng năng, kiên trì (Tiếp) I.Mục tiêu: 1Kiến thức: - HS biết được những biểu hiện của siêng năng,kiên trì . - ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Kĩ năng: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt 3. Thái độ: -Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì tong học tập, lao động và các hoạt động khác. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Kĩ năng xác định giá trị (xác định siêng năng , kiên trì là một giá trị của con người) Kĩ năng tư duy phê phán,đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. III.Tài liệu, phương tiện,thiết bị dạy học Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Phương pháp, kĩ thuật dạy học. -Động não, trình bày 1 phút. V. tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra đầu giờ :3’ H: Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? 3.Bài mới(2p) GTB: Giờ trước ta đc tìm hiểu thế nào là Siêng năng kiên trì. Vậy biểu hiện của SNKT, ý nghĩa của SNKT đối với mỗi con người như thế nào ta tìm hiểu tiếp. HĐGV- HS Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. MT: HS liên hệ thực tế nêu được một số biểu hiện của Siêng năng kiên trì trong cs hàng ngày. TG:18’ ĐDDH : bảng phụ. Cách tiến hành: Bước1 GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề: Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác. HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng phụ. GV: Chia bảng phụ thành 3 phần với 3 chủ đề: 1. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Học tập Lao động Hoạt động khác - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm bài - Có kế hoạch học tập - Bài khó không nản chí - tự giác học - Không chơi la cà - Đạt kết quả cao - Chăm chỉ làm việc nhà - Không bỏ dở công việc - Không ngại khó - Miệt mài với công việc - Tiết kiệm - tìm tòi, sáng tạo - Kiên trì luyện TDTT - Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hộ. - Bảo vệ môi trường. - Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử. GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức) GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì: HS:- Tay làm hàm nhai Siêng làm thì có Miệng nói tay làm Có công mài sắt có ngày nên kim Kiến tha lâu cũng đầy tổ Cần cù bù khả năng GV: Nhận xét và cho điểm. GV: y/c hs đọc thông tin. H: Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế nào? HS: trành bày cá nhân. GV: nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì: Bước2 GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng. Hành vi Không Có - Cần cù chịu khó - Lười biếng, ỷ lại - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày mai - Uể oải, chểnh mảng - Cẩu thả, hời hợt - Đùn đẩy, trốn tránh - Nói ít làm nhiều x x x x x GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì. HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên. HĐ 2: HD luyện tập MT:Củng cố kiến thức cho HS. TG:16’ Cách tiến hành. Bước1 GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì. a, Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà b,Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập + c, Gặp bài tập khó Bắc không làm + d,Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật + đ, Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp + e, Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em Bước2 Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. + - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn + - Năng nhặt, chặt bị + - Đổ mồ hôi sôi nước mắt + - Liệu cơm, gắp mắm + + - Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng Bước3 Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì. Biểu hiện - Siêng năng, kiên trì trong học tập;... - Siêng năng, kiên trì trong lao động;... - Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội khác;... ý nghĩa Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì. - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt... - Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản 3.Bài tập *Bài tập a. -Những việc làm thể hiện tính Siêng năng các ý. -a,b,đ,e. * Bài tập b -- Siêng làm thì có, siêng học thì hay 4. Tổng kết hướng dẫn học bài : 3’ - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. 5.HD học bài:2’ - Nội dung bài học - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì. - Xem trước bài 3: Tiết kiệm. ************************************************************ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 4 Bài 3 : tiết kiệm I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Nêu được thế nào là tiết kiệm. - Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình huống. - Biết sử dụng sách vở, đồ dùng tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm. 3. Thái độ: - Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục -Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi , việc làm thực hiện tiết kiệm … - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin về thực hành tiết kiệm III . Tài liệu, phương tiện dạy học Thầy:SGK,SGV,tư liệu tham khảo Trò:SGK, đọc trước bài IV.Phương pháp, kĩ thuật dạy học Động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm/lớp. V.Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức.:1p 2. Kiểm tra đầu giờ: (3 /) H:Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. (2 / Trong cs hằng ngày chúng ta thấy , có rất nhiều việc làm thể hiện sự tiết kiệm tiền bạc, thời gian… nhưng cũng không ít một số hành vi lãng phí thời gian của cải. Vậy làm thế nào mà ta biết quý trọng và sử dụng nó hiệu quả ta tìm hiểu bài học hôm nay…… HĐGV_HS Nội dung chính HĐ 1:Tìm hiểu nội dung truyện đọc: MT:hs biết một số hành vi thể hiện tiết kiệm. TG:11p Cách tiến hành: Bước1 GV: y/c hs đọc truyện đọc GV: chia lớp 2 nhóm thảo luận H: Qua câu truyện trên em thấy Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?( N1) HS: trình bày kết quả H: Phân tích diễn biến suy nghĩ hành vi của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo?( N2) HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân. Bươc2 GV: H: Em hãy nêu một số VD mà e biết ở lớp, trường,về thể hiện tiết kiệm và chưa tiết kiệm? HS : Nhóm thảo luận trình bày kết quả trên bảng phụ, nhóm khác bổ sung . GV: nhận xét. Nêu một số VD về tiết kiệm, và một số việc làm chưa tiết kiệm lãng phí thời gian, vật liệu tiêu dùng trong sản xuất. Phân biệt giữa tiết kiệm với những hành vi tráI ngươc. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học MT: KháI niệm,cách thể hiện, ý nghĩa của TK trong cuộc sống TG:15p Cách tiến hành: GV: Đưa ra các tình huống sau: HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì? Hs: Trinh bay ca nhan -Tớch hợp mụi trường: - Thế nào là tiết kiệm: - Tớch hợp tư tưởng HCM: Hoạt động 3: Luyện tập, cũng cố MT:Củng cố kiến thức cho hs, vận dụng làm bài tập. TG:8p Cách tiến hành: Bước1 GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm. - Ăn phải dành, có phảỉ kiệm - Tích tiểu thầnh đại - Năng nhặt chặt bị - Ăn chắc mặc bền - Boca ngắn cắn dài 1. Truyện đọc: * Thảo: - Thảo thấy thương mẹ và thấy cần để số tiền đó mua gạo. - Thảo có đức tính tiết kiệm. * Hà: - Trước khi đến nhà Thảo Hà đã nhận số tiền thưởng của mẹ, định đến rủ Thảo đi chơi - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm. 2.Nội dung bài học a.Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình là người khác. Tiết kiệm của cải vật chất và tài nguyờn thiờn nhiờn . Cỏc hỡnh thức tiết kiệm cú tỏc dụng bảo vệ mụi trường . Tấm gương về tiết kiệm của bỏc Hồ: + Bỏc luụn sử dụng hợp lớ ,đỳng mức của cải vật chất. + Sự tiết kiệm trong tiờu dung của Bỏc. b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác. c. ý nghĩa của tiết kiệm. tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình và xã hội. 3.Bài tập 4. Tổng kết hướng dẫn học bài :3’ - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội. - Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4 trước khi dến lớp. 5.HD học bài:2’ - Nội dung bài học Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 5 Bài 4 : lễ độ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - ý nghĩa của việc sử sự lễ độ với mọi người. 2. Kĩ năng - Biết nhận xét đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp -Biết cư xử lễ độ với mọingười xung quanh . 3. Thái độ - Đồng tình ủng hộ hành vi cư sử với mọi người,không đồng tình với hành vi thiếu lễ độ II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. Kĩ năng giao tiếp ứng xử lễ độ với mọi người Kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ IIITài liệu, phương tiện dạy học Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. IV. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Động não, thảo luận nhóm. V.Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ choc:1p 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a, b trong sgk. 3. Bài mới(2p) Giới thiệu bài. Có một số bạn khi thầy cô giáo hay người lớn hỏi lại trả lời một cách trống không, hay trả lời qua loa…..Như vậy là chưa thể hiện là người lịch sự có học mà là sự vô lễ tại sao ta phải lễ độ ta cùng tìm hiểu. HĐGV_ HS Nội dung chính HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc sgk MT:hs biết một số hành vi thể hiện tiết kiệm. TG:15’ Cách tiến hành: Bước1 GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS đọc lại GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách. H: Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà. HS: -Lễ phép, chào hỏi - Pha trà mời khách GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học MT:. - Nêu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - ý nghĩa của việc sử sự lễ độ với mọi người. TG:15p Cách tiến hành: Bước1 GV:y/c hs đọc t.tin. Hs: đọc t.tin H: Thế nào là lễ độ?cho VD HS: Trình bày cá nhân. Bước2 H: Biểu hiện của Lễ độ? HS: Thể hiện ở sự tôn trọng, quý mến mọi người. Bước3 H: Lễ độ có ý nghĩa như thế nào? HS: GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống. Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các đối tượng: Đối tượng Biểu hiện, thái độ - Ông bà, cha mẹ. - Anh chị em trong gia đình. - Chú bác, cô dì. - Người già cả, lớn tuổi. - Tôn kính, biết ơn, vâng lời. - Quý trọng, đoàn kết, hoà thuận. - Quý trọng, gần gũi. - Kính trọng, lễ phép. Nhóm 2:Tìm hiểu tháiđộ hành vi Thái độ Hành vi - Vô lễ. - Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá - Ngông nghênh - Cãi lại bố mẹ - Lời nói, hành động cộc lốc, xấc xược, xúc phạm đến mọi người. Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội, học làm sang. Nhóm 3: Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. Lễ độ là việc riêng của cá nhân. Không lễ độ với kẻ xấu. Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. HS: 3 nhóm thảo luận trình bày kết quả ở bảng phụ GV: Nhận xét, kết luận H: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ? HS: 4 nhóm cá nhân trình bày nhóm tổng hợp ý kiến chung, trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 3 : HD làm bài *Mục tiêu:HS vận dụng làm bài tập *Thời gian:5’ *Tiến hành: Gv ;Goi hs đọc bài tập a sgk Hs ;làm bt cá nhân Gv ;gọi 1 hs lên bảng làm 1Truyện đọc.Em Thủy - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách khách.Pha trà mời khách - Biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp. 2. Nội dung bài học a.Khái niệm: -Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b. Biểu hiện của lễ độ Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức. c. ý nghĩa - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. - Xã hội tiến bộ văn minh. *Cách rèn luyện: Thường xuyên rèn luyện. Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá. Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân. Tránh những hành vi thái độ vô lễ 3.Bài tập -Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà .-Hà muốn học giỏi môn toán , nên ngày nào cũng làm thêm bài tập . 4,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:: 2’ GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5. 5. HD học bài:2’ - Nội dung bài học Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 6 Bài 5: tôn trọng kỉ luật I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật. - Nêu được ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật -Biết được ; tôn trọng kỉ luật là trách nhiẹm của mỗi thành viên trong gia đình , tập thể , xã hội . 2. Thái độ Tôn trọng kỉ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kỉ luật . 3. Kĩ năng - Tự đánh giá được ý thức tôn trọng kỉ luật của bản thân và bạn bè . - Biết chấp hành tốt nề nếp trong gia đình , nội quy của nhà trường và những quy dịnh chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện . II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm t

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 6 ca nam..doc
Giáo án liên quan