Giáo án soạn tuần 14 lớp 2

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 14 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2004 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ -------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ,… (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,… (MT, MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui. Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Ong cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. Ÿ Phương pháp: Giảng giải. ò ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/ Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc cả đoạn, bài. Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: SGK. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 ) Gọi HS đọc bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 ) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó. Yêu cầu đọc bài. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? Va chạm có nghĩa là gì? Yêu cầu đọc đoạn 2 Người cha đã bảo các con mình làm gì? Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại. Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết. Người cha muốn khuyên các con điều gì? v Hoạt động 2: Thi đọc truyện. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: SGK. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhắn tin. - Hát - HS đọc bài. Bạn nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. - Ong cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con. - Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa. - Giải nghĩa theo chú giải SGK. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD: Môi hở răng lạnh. Anh em như thể tay chân. MÔN: TOÁN Tiết: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. 2Kỹ năng: Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9. + HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8 Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính) Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình. Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính? Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu? Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8. v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính. 56 * 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 -7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 49 Vậy 56 trừ 7 bằng 49. 37 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 -8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 29 Vậy 37 trừ 8 bằng 29. 68 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 -9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 59 Vậy 68 trừ 9 bằng 59. v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài tập. Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9? Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau? Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu. Yêu cầu HS tự vẽ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu? Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9. Tổng kết giờ học. Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 55 –8 . 55 - 8 47 - Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. - 55 trừ 8 bằng 47. - HS trả lời. Làm bài vào vở. - Thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Tự làm bài. X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8 X = 18 x = 28 x = 38 Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau. Chỉ bài trên bảng. Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau. Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị. - Trả lời MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 2Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp 3Thái độ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp. II. Chuẩn bị GV: Phiếu câu hỏi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập. ò ĐDDH: Phiếu học tập. Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. Tình huống 1 – Nhóm 1 Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 – Nhóm 2 Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 – Nhóm 3 Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Tình huống 4 – Nhóm 4 Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa. Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp. Ÿ Phương pháp:. ò ĐDDH: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo. Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. Nhận xét HS chơi. Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như: + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ. + Giúp em học tập tốt hơn. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. Giúp các em có sức khoẻ tốt. v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” Ÿ Phương pháp: ò ĐDDH: Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. Ví dụ: - Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. ++ - Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp. - Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được. Có giải thích nguyên nhân vì sao. Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2004 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo… đến hết. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc. Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh. 3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Nhận xét và điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại. Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai? Người cha nói gì với các con? b/ Hướng dẫn trình bày. Lời người cha được viết sau dấu câu gì? c/ Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. d/ Viết chính tả. GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu. e/ Soát lỗi g/ Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. a/ Tiến hành. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng. b/ Lời giải. Bài 2: a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. Bài 3: a/ Ong bà nội, lạnh, lạ. b/ hiền, tiên, chín. C/ dắt, bắc, cắt 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê. Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. Chuẩn bị: Tiếng võng kêu. - Hát - Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,… - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi - Là lời của người cha nói với các con. - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. - Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,… - Nghe và viết lại. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - Đọc bài - VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành,… tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm,… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: NHẮN TIN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,… Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2Kỹ năng: Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Nêu nội dung của bài. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ò ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm. b/ Luyện phát âm. GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ. d/ Đọc tin nhắn. Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải. ò ĐDDH: Tranh, SGK. Yêu cầu HS đọc bài. Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh. Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. Chị Nga nhắn tin Linh những gì? Hà nhắn tin Linh những gì? Yêu cầu HS đọc bài tập 5. Bài tập yêu cầu các em làm gì? Vì sao em phải viết tin nhắn. Nội dung tin nhắn là gì? Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tin nhắn dùng để làm gì? Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. Chuẩn bị: Tiếng võng kêu. - Hát - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 3: Đọc cả bài. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - 4 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. - Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát. - Đọc bài. - Viết tin nhắn. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - Viết tin nhắn. - Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét. - HS trả lời. MÔN: TOÁN Tiết: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. 2Kỹ năng: Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn) 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8. + HS2: Thực hiện 2 phép tính 47 – 8; 88 – 9 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8 . Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38 Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1. Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên. v Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29 Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp. Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1 Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng. 86 ____ Hỏi: Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao? Điền số nào vào __ ? Vì sao? Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết? Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 . - Làm bài: 65 - 38 27 - Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. - 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2. - Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. 85 55 95 75 45 - 27 - 18 - 46 - 39 - 37 58 37 49 36 8 - Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Đọc phép tính - Làm bài. - Trả lời. - Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 . - Nhận xét bài của bạn. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80. - Điền số 70 vì 80 – 10 = 70. - Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính. - Làm bài - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”. Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn. Làm bài Tóm tắt Bà: 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ: __ tuổi? Baøi giaûi Tuổi của mẹ là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. THỂ DỤC TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2004 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì? Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3 HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. ò ĐDDH: Bảng cài: từ, câu. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng. Yêu cầu HS đọc các từ đã

File đính kèm:

  • docTUAN 14].doc