Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 16

Tập đọc

Con chó nhà hàng xóm (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

+ Rèn kĩ năng đọc Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. + Rèn kĩ năng đọc Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bài : bán chó - Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ? - Giang đã bán chó như thế nào ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD giọng kể chậm rãi, tình cảm + HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý từ khó đọc : nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng ..... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau : - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào // - Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê ... // - Nhìn bé vuốt ve cún, / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc thi giữa các nhóm ( từng đoạn cả bài, ĐT, CN ) * Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) - HS đọc bài - HS trả lời - Nhận xét bạn + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc luyện đọc câu + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - cả lớp đồng thanh Tiết 2 c HD tìm hiểu bài - Bạn của bé ở nhà là ai ? - Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Vì sao bé bị thương ? - Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào ? - Những ai đến thăm bé ? - Vì sao bé vẫn buồn ? - Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ? d Luyện đọc lại - GV HD 2, 3 nhóm thi đọc lại toàn truyện - Cún bông, con chó của bác hàng xóm - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn - Bé mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã - Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé - Vì bé nhớ cún bông - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún + 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài - HS đọc IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ( Tình bạn giữa bé và cún bông giúp bé mau lành bệnh) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài - Yêu cầu HS về nhà xem trước tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện Tập đọc Thời gian biểu I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các số chỉ giờ - Biêt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng - Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch ( với kiểu văn này không yêu cầu đọc diễn cảm ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu từ thời gian biểu - Hiểu tác dụng của thời gian biểu ( giúp người ta làm việc có kế hoạch ) hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết một vài câu HD luyện đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc chuyện Con chó nhà hàng xóm - Nêu ý nghĩa của chuyện 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc : giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV uốn nắn cách đọc cho từng em * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm ( đọc từng đoạn, cả bài ) c HD tìm hiểu bài - Đây là lịch làm việc của ai ? - Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày ? - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ? - TGB ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ? d Thi tìm nhanh đọc giỏi - GV kết luận nhóm thắng - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện - Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng dòng hết bài + Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài - Đọc phần chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - 2, 3 HS đọc lại toàn bài - Ngô Phương Thảo HS lớp 2A, trường tiểu học Hoà Bình - HS kể : Buổi sáng, trưa, chiều, tối - Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc - 7 giờ đến 11 giờ : đi học ( thứ bảy : học vẽ, chủ nhật : đến bà ) - Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Phương Thảo HS các nhóm khác phải tìm nhanh nhất và đúng nhất sẽ được tính điểm IV Củng cố, dặn dò + GV yêu cầu HS ghi nhớ : - TGB giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả - Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình + GV nhận xét tiết học + Yêu cầu HS về nhà lập TGB của mình Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Hai anh em - Nêu ý nghĩa câu chuyện 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD kể chuyện * Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Đọc yêu cầu 1 - GV HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh + Tranh 1 : Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng + Tranh 2 : Bé vấp ngã, bị thương. Cún bông chạy đi tìm người giúp + Tranh 3 : bạn bè đến thăm bé + Tranh 4 : Cún bông làm bé vui những ngày bé bị bó bột + Tranh 5 : Bé khỏi đau lại đùa vui với cún bông - GV nhận xét tính điểm thi đua * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu yêu cầu của bài - Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất - 2 HS kể - HS nêu ý nghĩa + Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh - HS kể chuyện trong nhóm - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK - 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay người kể - Kể chuyện trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn chuyện theo tranh vừa kể vừa chỉ tranh để minh hoạ Đoạn 1: trong vườn 1 cô bé mặc áo đỏ đang chơi đùa cùng 1 chú cún rất đáng yêu. Đoạn 2 : Bé bị vấp vào cây đổ, bị đau chân.Cún chạy đi tìm người giúp. Đoạn 3: Bé phải nằm viện, bạn bè đến thăm nhưng Bé không vui vì nhớ Cún. Đoạn 4: Cún đã làm cho Bé vui khi phải nằm trên giường bệnh. Đoạn 5: Bé khỏi đau rất nhanh nhờ tình bạn của Cún. - Nhận xét + Kể lại toàn bộ câu chuyện 2, 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện IV Củng cố, dặn dò - 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - Nhắc các em đối sử thân ái với vật nuôi trong nhà Luyện từ và câu Từ chỉ tính chất. câu kiểu Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi I Mục tiêu + Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. + Biết dùng các từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu : Ai ( cái gì, con gì ) thế nào? + Mở rộng vốn từ về vật nuôi II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, tranh minh hoạ các con vật trong tranh HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT2, BT3 ( tiết LT&C tuần 15 ) - Nhận xét bài làm của HS 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS Chốt câu đúng: Cặp từ: cao/ thấp +Bạn Chi rất cao. +Bạn Dung rất thấp. Cặp từ nhanh/ chậm + Con mèo trèo cây rất nhanh. + Con trâu đi rất chậm. Đây là kiểu câu gì? * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - Lời giải : 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan. 4. Ngỗng, 5. chim bồ câu, 6. Dê. 7. Cừu, 8. thỏ, 9. bò, 10. trâu - 2 HS làm - Nhận xét bài làm của bạn + Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ - HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp - HS lên bảng viết Đáp án đúng: xấu, hư, chậm, đen, thấp, yếu. - Nhận xét bài bạn + Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó - HS làm bài vào VBT - 2, HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của bạn 1-2 em đọc bài Câu kiểu ai thế nào? + Viết tên các con vật trong tranh - HS quan sát tranh minh hoạ - Viết tên từng con vật theo số thứ tự vào VBT - Từng HS đọc bài làm của mình IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào VBT Chính tả ( tập chép ) Con chó nhà hàng xóm I Mục tiêu + Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện : Con chó nhà hàng xóm + Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao ... 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ - Đọc đoạn văn đã chép lên bảng - Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa ? - Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng ? - Viết tiếng khó : quấn quýt, bị thương, mau lành ... * HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu của bài phần a Chăn, chiếu, chậu, chổi, chạn bát, chảo, chai… GV nhận xét bài làm của HS Gọi HS đọc yêu cầu phần b Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm: - 3 tiếng có thanh hỏi: của, nhảy, mải, phải, kể… - 3 tiếng có thanh ngã: gỗ, ngã, dẫn, vẫy, … - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng - Từ Bé thứ nhất là tên riêng + HS viết bảng con - HS chép bài vào vở chính tả + Hãy tìm 3 tiếng có vần ui. M : núi HS tìm thêm: túi, chui, củi 3 tiếng có vần uy. M : tàu thuỷ HS tìm thêm: luỹ tre, hoa thuỷ tiên, huỷ. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện lên bảng làm, đọc kết quả - Nhận xét + Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. M : chăn, chiếu - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét HS làm bài, sau đó đọc bài làm đúng. Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà sửa lại những lỗi viết sai chính tả Chính tả ( nghe - viết ) Trâu ơi I Mục tiêu + Nghe - viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. + Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn : tr / ch, ao / au, thanh hỏi / thanh ngã II Đồ dùng GV : 2 bảng quay nhỏ HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết các tiếng chứa vần ui / uy, ch/ tr - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài ca dao + Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ? - Bài ca dao có mấy dòng ? - Chữ đầu mõi dòng thơ viết thế nào ? - Nên viết từ ô nào trong vở ? + Tiếng dễ viết sai : Trâu ơi, này, ruộng, nông gia, lúa .... * Đọc cho HS viết - GV đọc thong thả, theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập * Bài tập 2 ( SGK trang 136 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( SGK trang 136 ) - lựa chọn - Đọc yêu cầu bài tập phần a Lời giải : cây tre, buổi trưa, ông trăng, con trâu, nước trong, che nắng, chưa ăn, chăng dây, châu báu, chong chóng, - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - Nhận xét + HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại + Bài ca dao là lời của người nông dân nói với con trâu như một người bạn thân thiết - Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như với một người bạn - Bài ca dao có 6 dòng - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa - Dòng 6 tiếng nên viết từ ô thứ 3. Dòng 8 tiếng viết từ ô thứ 2 + HS viết bảng con + HS viết bài vào vở chính tả - HS tự chữa lỗi + Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au - HS làm bài vào VBT - Các tổ cử người lên viết trên bảng - Nhận xét + Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống ch / tr - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài tập 2, 3 Tập viết Chữ hoa O I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ O hoa cỡ vừa và nhỏ - Biết viết câu ứng dụng Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ, đúng mẫu, đẹp và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng GV : Chữ mẫu O, bảng phụ viết sẵn Ong ( dòng 1 ), Ong bay bướm lượn ( dòng 2 ) HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết chữ hoa N - Nhắc lại thành ngữ đã viết tuần trước 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa O - Chữ O viết hoa cao mấy li ? - Viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết - GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết ) * HD HS viết trên bảng con c HD viết ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Nghĩa câu ứng dụng : tả ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? * HD HS viết chữ Ong vào bảng con - GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu d HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, quan sát giúp đỡ những em viết yếu e Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết - Nghĩ trước nghĩ sau + HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li - Viết bằng 1 nét cong kín + HS quan sát + HS viết bảng con chữ O viết hoa - Ong bay bướm lượn + O, g, y, b, l cao 2,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li + các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS viết vào bảng con - HS viết thêm lần 2 + HS viết vào vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết chữ O và câu ứng dụng Tập làm văn Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Biết nói lời khen ngợi - Biết kể về một vật nuôi + Rèn kĩ năng viết : - Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 3, 4 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT3 tuần 15 ( đọc bài viết về anh, chị, em ruột ) - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập ( đọc cả mẫu ) * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập Trong tranh có những con vật nào? - GV và HS nhận xét, kết luận người kể hay nhất * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhắc HS nên chú ý lập thời gian biểu đúng như trong thực tế - GV chấm điểm - Nhận xét bài làm của HS - 2, 3 HS làm - Nhận xét + Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS phát biểu ý kiến a) Chú Cường mới khoẻ làm sao! b) Lớp mình hôm nay sạch sẽ thế! c) Bạn Nam học giỏi ghê! - Nhận xét + Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK bò, chó, gà, ngựa, trâu, mèo. - 4, 5 HS nói tên con vật em chọn kể - 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu - Cả lớp và GV nhận xét - Nhiều HS nối tiếp nhau kể + Lập thời gian biểu buổi tối của em - Cả lớp đọc thầm lại TGB của bạn Phương Thảo - 1, 2 HS làm mẫu - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm - 4, 5 HS đọc TGB vừa lập IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà tập lập TGB Tiếng Việt (tăng) Luyện đọc: Con chó nhà hàng xóm I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. + Rèn kĩ năng đọc Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bài : bán chó - Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ? - Giang đã bán chó như thế nào ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD giọng kể chậm rãi, tình cảm + HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý từ khó đọc : nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng ..... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau : - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào // - Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê ... // - Nhìn bé vuốt ve cún, / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc thi giữa các nhóm ( từng đoạn cả bài, ĐT, CN ) * Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) c HD tìm hiểu bài - Bạn của bé ở nhà là ai ? - Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Vì sao bé bị thương ? - Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào ? - Những ai đến thăm bé ? - Vì sao bé vẫn buồn ? - Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ? d Luyện đọc lại - GV HD 2, 3 nhóm thi đọc lại toàn truyện - HS đọc bài - HS trả lời - Nhận xét bạn + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc luyện đọc câu + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - cả lớp đồng thanh - Cún bông, con chó của bác hàng xóm - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn - Bé mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã - Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé - Vì bé nhớ cún bông - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún + 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài - HS đọc IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ( Tình bạn giữa bé và cún bông giúp bé mau lành bệnh) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài - Yêu cầu HS về nhà xem trước tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện Tiếng Việt (tăng) Luyện viết: Con chó nhà hàng xóm I Mục tiêu + Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 chuyện : Con chó nhà hàng xóm + Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao ... 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ - Đọc đoạn văn đã chép lên bảng - Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa ? - Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng ? Nội dung chính của đoạn văn? - Viết tiếng khó : mải, vấp, mắt cá chân, sưng, ... * HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu của bài phần a - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng - Từ Bé thứ nhất là tên riêng Bé bị ngã đau. Cún thông minh biết tìm người giúp. + HS viết bảng con - HS chép bài vào vở chính tả Nghe nhận xét, chữa lỗi. + Hãy tìm 3 tiếng có vần ui. M : núi 3 tiếng có vần uy. M : tàu thuỷ - HS làm việc theo nhóm - Đại diện lên bảng làm, đọc kết quả - Nhận xét + Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. M : chăn, chiếu - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà sửa lại những lỗi viết sai chính tả Tiếng Việt (tăng) Luyện: Từ chỉ tính chất. câu kiểu Ai thế nào ? I Mục tiêu +Tiếp tục luyện cho HS Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. +Luyện cho học sinh kĩ năng biết dùng các từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu : Ai ( cái gì, con gì ) thế nào ? + Mở rộng vốn từ về vật nuôi II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, tranh minh hoạ các con vật trong tranh HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT2, BT3 ( tiết LT&C tuần 15 ) - Nhận xét bài làm của HS 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS Chốt câu đúng: Cặp từ: cao/ thấp +Cây cau rất cao. +Cây rau cải rất thấp. Cặp từ nhanh/ chậm + Con sóc trèo cây rất nhanh. + Con rùa đi rất chậm. Đây là kiểu câu gì? * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - Lời giải : 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan. 4. Ngỗng, 5. chim bồ câu, 6. Dê. 7. Cừu, 8. thỏ, 9. bò, 10. trâu - 2 HS làm - Nhận xét bài làm của bạn + Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ - HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp - HS lên bảng viết Đáp án đúng: xấu, hư, chậm, đen, thấp, yếu. - Nhận xét bài bạn + Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó - HS làm bài vào VBT - 2, HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của bạn 1-2 em đọc bài Câu kiểu ai thế nào? + Viết tên các con vật trong tranh - HS quan sát tranh minh hoạ - Viết tên từng con vật theo số thứ tự vào VBT - Từng HS đọc bài làm của mình IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào VBT Tiếng Việt (tăng) Luyện: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Biết nói lời khen ngợi - Biết kể về một vật nuôi + Rèn kĩ năng viết : - Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 3, 4 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT3 tuần 15 ( đọc bài viết về anh, chị, em ruột ) - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập ( đọc cả mẫu ) + Lời giải : - Chú Cường khoẻ quá - Lớp mình hôm nay mới đẹp làm sao - Bạn Nam học thật giỏi * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV và HS nhận xét, kết luận người kể hay nhất * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhắc HS nên chú ý lập thời gian biểu đúng như trong thực tế - GV chấm điểm - Nhận xét bài làm của HS - 2, 3 HS làm - Nhận xét + Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS phát biểu ý kiến - Nhận xét + Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - 4, 5 HS nói tên con vật em chọn kể - 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu - Cả lớp và GV nhận xét - Nhiều HS nối tiếp nhau kể + Lập thời gian biểu buổi tối của em - Cả lớp đọc thầm lại TGB của bạn Phương Thảo - 1, 2 HS làm mẫu - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm - 4, 5 HS đọc TGB vừa lập IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà tập lập thời gian biểu

File đính kèm:

  • docTV16.DOC
Giáo án liên quan