Giáo án lớp 2 tuần thứ 17

 Toán

 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.

I.Mục tiêu:

-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

-Thực hiện đợc phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- Bài 3(b,d), bài 5.

Dành cho HS khá, giỏi:

 II.Hoạt động dạy học:

1.GV hứớng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: - HS đọc yêu cầu . Tính nhẩm.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2013 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ. I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện đợc phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Bài 3(b,d), bài 5. Dành cho HS khá, giỏi: II.Hoạt động dạy học: 1.GV hứớng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu . Tính nhẩm. - Cho HS làm miệng, GV ghi kết quả. 9 + 7 =16 16 – 9 = 7 8 + 4 = 12 12 – 8 = 4 7 + 9 = 16 16 – 7 = 9 4 + 8 = 12 6 + 5 = 11 - HS đọc lại toàn bài tập 1. - HS nhận xét phép cộng 9 +7 và 7 + 9. Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bảng con: 38 + 42 81 – 27 47 + 35 - 2HS lên bảng làm 38 81 47 42 27 35 - HS nhận xét. - HS làm vào vở các phép tính còn lại, 2HS lên bảng làm. - G V nhân xét. Bài 3: - Dành cho HS khá, giỏi: (b,d). - HS nêu yêu cầu Số?. a. + 1 + 7 9 - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm . - HS nhận xét. - GV chữa bài. Bài 4:- Cho HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải vào vở. - Bài toán cho biết gì ?.(Lớp 2A trồng đợc 48 cây, lớp 2B trồng đợc nhiều hơn 12 cây). - Bài toán hỏi gì ?. ( Lớp 2B trồng đợc bao nhiêu cây?). - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Lớp 2B trồng đợc số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây - GV chữa bài. Bài 5: -Dành HS khá, giỏi Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? - HS khá, giỏi làm miệng. 72 + = 72 85 - = 85 - GV chữa bài. 2.GV chấm bài. - GV chấm và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò :2’ - HS đọc lại bài tập 1. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài -------------------------------------------------------- Tập đọc Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rải. - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con ngời. (trả lời đợc câu hỏi 1, 2,3) - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 4. II.Đồ dùng: -Tranh, bảng phụ ghi câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - 3HS đọc bài Thời gian biểu. - Thời gian biểu để làm gì ?. - GV nhận xét. B.Bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài. - HS quan sát tranh ở SGK và nhận xét. - Bức tranh vẽ gì ?. - GV ghi mục bài lên bảng. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu. b.GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: +HS nối tiếp nhau đọc từng câu +GV ghi bảng từ khó: rắn nớc, thợ kim hoàn, quãng, tình nghĩa. +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhận, cả lớp. - Đọc từng đọan: +GV treo bảng phụ lên .Xa ,/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nớc,/ liền bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn áy là con của Long Vơng.// .Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến. // - GV hớng dẫn cách đọc câu: “Mèo........... chạy biến” ta đọc với giọng hồi hộp. +HS đọc cá nhân, cả lớp đọc. +HS đọc từng đoạn trớc lớp. +HS cùng GV nhận xét. +GV giải nghĩa từ - Đọc đoạn trong nhóm +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - GV nhận xét. Tiết 2 3.Hớng dẫn tìm hiểu bài:(15’) - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau. - Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?. (Chàng trai cứu con rắn nớc) - Ai đánh tráo viên ngọc ?. (Một ngời thợ kim hoàn) - Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?. - GV gợi ý:ở nhà thợ kim hoàn.Mèo nghĩ ra kế để lấy viên ngọc (Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc). - Khi ngọc bị con cá đớp mất thì Mèo và Chó làm cách nào để lấy lại ?. - Khi ngọc bị quạ cớp mất, Mèo và Chó đã làm gì để lấy lại viên ngọc?. - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau. - Tìm những từ khen ngợi Mèo và Chó ?. (thông minh , tình nghiã). 4.Luyện đọc lại:(10’) - GV nhắc lại cách đọc bài. - HS đọc cá nhân. - HS cùng GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(5’) - Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì ?. (Chó Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất có tình có nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của ngời). - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài và tập kể câu chuyện. ----------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2013. Toán Ôn tập về phép cộng, phép trừ (tiếp theo). I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phmạ vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài 3(b,d), bài 5.Dành cho HS khá, giỏi: II.Hoạt động dạy học: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hớng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (miệng) - HS nêu yêu cầu :Tính nhẩm 12 – 6 = 9 + 9 = 17 – 8 = 6 + 6 = 13 – 5 = 14 - 7 = - HS thi nhau trả lời, GVnhận xét . Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính a. 68 + 27 56 + 44 82 – 48 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Câu b HS làm vào vở. -1HS làm bảng lớp ,GVnhận xét. Bài 3: - Dành cho HS khá, giỏi: (b,d ) . Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? . - Cho HS làm miệng. - 3 a.17 ........ c.16 – 9 = 16 – 6 – 3 = - HS nêu kết quả, GV nhận xét. Bài 4: - Ch HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?. - Bài toán hỏi gì?. - HS làm vào vờ, 1HS lên bảng làm. - GV chữa bài. Bài 5 :- Dành cho HS khá, giỏi: - Cho HS đọc yêu cầu bài.Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng . - HS khá, giỏi trả lời. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ - HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. -Về nhớ ôn lại bài. ………………………………….. Kể chuyện Tìm ngọc I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: 5’ - 2HS tiếp nối nhau kể chuyện. Con chó nhà hàng xóm. - Câu chuyện cho ta biết điều gì ?. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. 2.Hớng dẫn kể chuyện. a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1HS đọc yêu cầu 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học. - HS quan sát tranh ở SGK và cho HS dựa theo tranh kể từng đoạn. - HS kể theo nhóm: Nội dung tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? - GV theo dỏi, gợi ý các nhóm còn lúng túng. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trớc lớp. - GV cùng HS nhận xét. b.Kể toàn bộ câu chuyện. - HS khá, giỏi kể - HS nhận xét về: Điệu bộ và nét mặt của bạn khi kể. - GV nhận xét. - Cuối giờ bình chọn ngời kể hay nhất. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu chuyện cho ta biết gì? (Con vật rất có tình cảm với ngời). - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho ngời thân nghe. ----------------------------------------------------------------- Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2). I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi, để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trờng, lớp, đường làng , ngõ xóm. - HS khá, giỏi: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng gữi trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác. *GDKNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II.Đồ dùng: - Vở BT Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1 / Bài củ: 5’ - Tiết trước ta học bài gì ?. - Emđã làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ?. - HS trả lời, GV nhận xét. 2Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1: (10’)Trò chơi “Ai đúng ai sai” Mục tiêu: - HS biết đợc những việc làm nào đúng và những việc làm nào sai qua các tình huống cụ thể. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 tổ và cử một bạn trong tổ làm tổ trởng. - GV nêu tình huống các tổ trởng có tín hiệu bằng cách giơ tay để dành quyền trả lời cho tổ mình và mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.Sau khi kết thúc trò chơi tổ nào đợc nhiều điểm tổ đó thắng cuộc. - GV nêu tình huống: +Người lớn phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. +Đi nhẹ nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. +Không đựơc vứt rác bừa bãi nơi công cộng. +Xếp hàng khi cần thiết. +Đi vệ sinh nơi quy định. +Đổ nớc thải xuống đờng . - Các nhóm trả lời từng câu hỏi. -Lớp cùng GV bình chọn tổ thắng cuộc và trao giải thưởng. *Hoạt động 2: BT4 .(15’) Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng (GDKNS) Mục tiêu: - Giúp HS hiểu một số biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Cách tiến hành : Bớc 1:GV nêu nhiệm vụ cho từng tổ. - Các em ra trước cổng trường để dọn vệ sinh. - Cá tổ trởng quản các bạn trong tổ thực hiện. - GV theo dỏi HS thực hiện. Bớc 2: Thảo luận - GV nêu câu hỏi - Các em đã làm những việc gì?. - Giờ đây nơi công cộng này nh thế nào ?. - Các em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao?. - HS trả lời. *GV Các em đã góp phần làm sạch đẹp nơi công cộng và những công việc đó mang lại lợi ích cho mọi ngời trong đó có chúng ta. - GV cùng HS về lớp. *Hoạt động 3: BT5 . Liên hệ thực tế (5’). - Hằng ngày em ở trờng học em đã làm những công việc gì để giữ trật tự, vệ sinh ở nơi này?. - Vậy ngoài trờng học thì ở những nơi công cộng khác em đã làm những công việc cụ thể nào để giữ trật tự, vệ sinh nơi đó ?. Kết luận: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trờng ở lớp , trờng và nơi công cộng , góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lợng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trờng, bảo vệ sức khoẻ con ngời. - Một trong các yêu cầu gữ vệ sinh nơi cộng cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phơng tiện giao thông, công nghiệp sản xuất ,…..có nguy cơ gây tổn hại việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng (ô tô, xe máy dùng xăng,…)xả khí thải làm ô nhiễm môi trờng. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - HS đọc : Những nơi công cộng quanh ta Vệ sinh, trật tự mới là văn minh. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt công việc giữ vệ sinh, trật tự nơi công cộng. -------------------------------------------------------------- Chính tả Tìm ngọc I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện : Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT3 a/b. II.Đồ dùng -Bảng phụ viết sẵn BT2 III.Hoạt động dạy học: 33’ 1.Bài cũ: 5' - HS viết bảng con: vốn nghiệp, .. - GV nhận xét 2.Hớng dẫn viết nghe viết. a.Hớng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn văn; 2 – 3 HS đọc lại. - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?. (Viết hoa, lui vào 1 ô). - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - GV nhận xét. b.Viết vào vở: - GV đọc bài, HS nghe- viết vào vở chính tả. - HS viết bài xong. - GV đọc thong thả để HS khảo bài. c.Chấm, chữa bài. - HS ngồi tại chổ, GV đến chấm và nhận xét. 3.Hớng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền vào chổ trống ui hay uy? - GV treo bảng phụ lên bảng và HS trả lời miệng. - GV điền vần, lớp nhận xét. Bài 3a: Điền d / r / gi? - HS làm vào vở BT: .......ừng núi, .......ừng lại, cây .....ang, .....ang tôm. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Hôm nay ta học bài gì? .Chữ đầu đoạn văn viết nh thế nào?. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện víêt lại. ------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2013 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện đợc phép cộng, trừ có nhớ trong phmạ vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Bài 1(cột 4) ,bài 2 (cột 3) , bài 5.Dành cho HS khá, giỏi: II.Hoạt động dạy-học: 33’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:- Dành cho HS khá, giỏi: (cột 4 ) – Cho HS làm (Miệng). - HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm, HS nêu kết quả. 5 + 9 = 14 9 + 5 = 14 14 – 7 = 7 16 – 8 = 8 - HS đọc lại bài. Bài 2: - Dành cho HS khá, giỏi: (cột 3 ). – Cho HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. a. 36 + 36 100 – 75 b. 100 – 2 45 + 45 - HS làm bảng con và nêu cách tính. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu: Tìm x. a. x + 16 = 20 b. x – 28 = 14 c.35 – x = 15 - X trong phép cộng gọi là gì?. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 4: - Cho HS đọc bài toán và giải vào vở. - 1HS lên bảng làm: Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg - GV cùng HS nhận xét. Bài 5:- Dành cho HS khá, giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài. Thi đếm nhanh. - Có mấy hình tứ giác? H1=H1 + H2 + H4 + H5 ; H2=H1 +H2+H3 H3=H3+H2+H4 ; H4=H2+H3 - HS khá, giỏi trả lời 4 hình tứ giác. - GV chấm, chữa bài cho HS. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ - Tiết học hôm nay ta ôn về dạng toán gì ?. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem trớc bài hôm sau học. ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? I.Mục tiêu: - Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau các từ cho trước và nơi câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: 33’ A.Bài cũ: (5’) - Tìm từ trái nghĩa với từ : Lành , hiền - Đặt câu với cặp từ trái nghĩa đó? - 1HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét B.Bài mới : 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:(Miệng ) - Cho 1HS đọc yêu cầu : Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đặc điểm của nó: Nhanh, chậm, khoẻ, trung thành . - HS quan sát 4 tranh minh hoạ SGK và thảo luậu theo cặp . - HS đọc kết quả. GV chốt lại : 1.Trâu khoẻ ; 2. Rùa chậm ; Chó trung thành; 4.Thỏ nhanh. GV nói tiết : Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ (như cắt) Bài 2: (Miệng ) - 1HS nêu yêu cầu: Thêm mỗi từ so sánh vào mỗi từ sau đây. +đẹp, cao, khoẻ; +nhanh, chậm, hiền; +trắng, xanh, đỏ; M: đẹp đẹp như tiên. - GV phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trả lời, Lớp nhận xét. - GV chữa bài. Bài 3 :(Viết) -1HS đọc yêu cầu: Dùng cách nói trên để viết tiếp thêm từ so sánh. a.Mắt con mèo nhà em tròn....... b.Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt......... c.Hai tai nó nhỏ xíu...... M: Mắt con mèo nhà em tròn.... Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. - HS làm vào vở câu b, c - 1HS lên bảng làm và lớp cùng GV nhận xét. 3.Chấm, chữa bài. - HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay ta học bài gì ?. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa Ô, Ơ I.Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ (Ô hoặc Ơ ), chữ và câu ứng dụng: Ơn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II.Đồ dùng: - Chữ Ô, Ơ đặt trong khung chữ. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta viết chữ hoa gì ?. (chữ hoa O) - HS viết bảng con :O Ong - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 33’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn viết chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + GV gắn chữ hoa Ô, Ơ và hỏi. - Độ cao các con chữ hoa ?. - Có mấy nét ?. - Chữ hoa Ô, Ơ giống nhau với chữ O ở điểm nào ?. - GV nêu cách viết và viết mẫu +Chữ Ô: Viết chữ O, sau thêm dấu mũ ở đỉnh nằm trên đường kẻ 7(giống dấu mũ trên chữ Â). +Chữ Ơ : Viết chữ Ơ, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút). - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Ô, Ơ +GV cho HS đưa ngón tay trỏ trên không viết chữ hoa Ô, Ơ. +HS viết bảng con. +GV nhận xét. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV giới thiệu cụm ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng - HS đọc cụm từ ứng dụng. - GV giải thích: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Những con chữ nào có độ cao 2,5li; 2 li; 1 li - Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào - HS trả lời. - HS viết bảng con chữ Ơn. - GV nhận xét 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV hướng dẫn ở vở tập viết - HS viết vào vở tập viết , GV theo dỏi ,uốn nắn 5.Chấm , chữa bài . -HS ngồi tại chỗ,GV đến chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò :(2’). - Hôm nay ta viết chữ hoa gì ?. - GV nhận xét giờ học - Về luyện viết đẹp hơn. ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngã khi ở trường. I.Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trờng. - Dành cho HS khá, giỏi: Biết cách xử lí khi bản thân hoặc ngời khác bị ngã. *GDKNS : Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã. II.Đồ dùng : - Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(3’) - Tiết trước ta học bài gì?. - Hãy kể các thành viên trong trường?. - HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hoạt động1: Làm việc với SGK để nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh: (10’) *Mục tiêu: - Kể tên các hoạt động hay trò chơi dễ bị ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. Bước 1: Động nảo - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?. - HS trả lời: Đuổi bắt, chạy, nhảy. Bước 2: Làm việc theo cặp. GV: Các em hãy quan sát các hình 1,2,3,4 ở SGK. - Chỉ và nói các hoạt động của các bạn trong từng hình . - Những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm cho bạn và cho người khác?. -1 em hỏi, 1 em trả lời. Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trình bày. - GV kết luận:Những hoạt động: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trên cây, với cành cây qua cựa sổ trên gác...là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác. *Hoạt động2: Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích: (15’) Mục tiêu: +HS có ý thức trong việc lựa chọnvà chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm tự chọn trò chơi và chơi. - GV theo dỏi Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nhóm em chơi trò chơi gì ?. - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?. - Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ?. - Em cần lu ý điều gì khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn?. - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 3:(7’) Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? - Hãy nêu các hoạt động nên làm khi ở trờng để phòng tránh tai nạn?. - Hãy nêu các hoạt động không nên tham gia?. - HS trả lời. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Em đã làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường ?. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài sau. ---------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Gà “tỉ tê” với gà I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung: Loài gà có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau nh con ngời (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, Bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS đọc tiếp nối nhau bài Tìm ngọc (mỗi em đọc 1 đoạn) - GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 28 ’ 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu bài văn với giọng kể tâm tình. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV hớng dẫn HS đọc từ khó: gõ mỏ, dắt, kiếm mồi, roóc roóc, nũng nịu. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc từng đoạn trớc lớp. - GV treo bảng phụ và hớng dẫn HS cách đọc đúng các câu dài. - Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ//. - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - HS đọc cá nhân, lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải ở SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc nhóm 3 em. - Thi đọc giữa các nhóm 3.Hớng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, 1HS đọc thành tiếng trả lời lần lợt câu hỏi: - Gà con biết nói chuyện với gà mẹ từ khi nào? (khi chúng còn nằm trong trứng) - Khi đó, gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào? .(gà mẹ gõ vào trứng, gà con nũng nịu đáp lời mẹ). - HS đọc thầm các đoạn còn lại trả lời. - Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết “không có gì nguy hiểm” (gà mẹ kêu đều đều “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết”có mồi ngon , lại đây” (gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết “Tai hoạ, nấp nhanh!” (gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp”roóc, roóc”). 4.Luyện đọc lại. - GV nhắc lại cách đọc bài: Nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều, đều...nhịp đọc hơi nhanh khi mẹ báo cho các con có mồi ngon, lại mau. giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ. -HS đọc bài. GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - Bài văn giúp em hiểu điều gì. ?. GV: Loại gà củng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, thơng yêu nhau nh con ngời. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài, đọc trớc bài tuần 18. --------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3. II.Đồ dùng: - Các hình: tam giác, chữ nhật, hình tứ giác, hình vuông. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:5’ - Tiết trước ta học bài gì ?. (Ôn tập về phép cộng và phép trừ). - HS làm bảng con : 12 – 9 = 19 – 7 = - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu bài. Mỗi hình dưới đây là hình gì?. - GV gắn cá hình lên bảng, HS thảo luận theo cặp. - GV gắn bảng các hình như ở SGKvà nêu cầu hỏi. - Đây là hình gì ?. - HS đại diện trả lời. a.Hình tam giác; b.Hình tứ giác ; c. Hình tứ giác; d.Hình vuông; e.Hình chữ nhật g.Hình vuông(để lệch). - GV nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. a.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. -HS vẽ vào vở,GV theo dỏi và nhận xét. Bài 3 : - Dành cho HS khá, giỏi:- Cho HS đọc yêu cầu bài. Nêu 3 điểm thẳng hàng ( dùng thước thẳng để kiểm tra.) A. I . B D. E. C. - HS dùng thước kiểm tra và nêu ba điểm thẳng hàng: A,B, E ; D, B, I - HS khá, giỏi làm - GV nhận xét. - Hướng dẫn Hứ khá, giỏi làm. Bài 4: Trò chơi “Vẽ đúng, vẽ nhanh” - GV vẽ mẫu lên bảng - 2 HS lên bảng thi nhau vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. - Lớp cùng GV nhận xét. - GV chấm bài cho HS. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ - HS hệ thống lại bài học. - GV nhậnn xét. Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu I.Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẫu chuyện, lập đợc thời gian biểu theo cách đã học (BT3). *GDKNS : Quản lí thời gian. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Em hãy kể về một con vật nuôi trong nhà . - HS kể - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hớng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đoc diễn cảm lời bạn trong tranh(Ôi quyển vở đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ) - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ, quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con traithể hiện thái độ gì? - HS trả lời, GV nhận xét - Cậu con trai thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú khi thấy món quà mẹ(Ôiquyển vở đẹp quá) Lòng biết ơn mẹ (Con cảm ơn mẹ) - 3HS đọc lại lời cậu bé. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Bố đi công tác về, tặng em một món quà. Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. - Em nói nh thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy. - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời, GVchốt những câu trả lời đúng. VD: Ôi , con ốc biển to và đẹp quá. Con cảm ơn bố. - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố nhiều lắm. Bài 3: (Viết ) (GDKNS) - GV nêu yêu cầu : Dựa vào mẫu chuyện ở SGK , em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà theo cách đã học. - HS làm vào vở bài tập và đọc lên. - Lớp nhận xét ,GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về đo lường. I.Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xác định để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b) , bài 3(a) ,bài 4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2 (c) , bài 3 (b,c). II.Đồ dùng: -Lịch, đồng hồ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: 5’ -Tiết trước ta học bài gì? - HS lên bảng vẽ một hình tam giác, 1 tứ giác. - GV cùng HS nhận xét. B.Bài mới: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (miệng) - 2HS nêu yêu cầu: a. Con vịt nặng mấy ki lô gam? (3 kg) b. Gói đờng nặng mấy ki lô gam? c. Lan cân nặng mấy ki lô gam? - HS quan sát tranh ở SGK và trả lời. a. 3kg b. 4 kg c. 30 kg - GV nhận xét. Bài 2: - Dành cho HS khá, giỏi: (c) (miệng). - HS nêu yêu cầu : Xem lịch rồi cho biết. - Tháng 10 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là những ngày nào?. - Tháng 11 có mấy ngày ? có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm - HS quan sát lịch và trả lời. - GV nhận xét. Bài 3:- Dành cho HS khá, giỏi: bài 3 (b,c). Viết - HS nêu yêu cầu : Xem lịch ở bài tập 2 và cho biết. a.Ngày 1 th

File đính kèm:

  • docTuan 17 sang.doc