Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 100 - Bài 16: Tìm tỉ số của hai số

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Có kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Có ý thức vận dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- HS làm bài tập về nhà đầy đủ. Đọc trước bài mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2668 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 100 - Bài 16: Tìm tỉ số của hai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ16. Tìm tỉ số của hai số Tiết 100 Tuần 32 Ngày soạn: 08.04.2007. I. Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có ý thức vận dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị của GV và HS: - HS làm bài tập về nhà đầy đủ. Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HD1: Tìm tỉ số của hai số (20phút) -VD: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m và chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật. -?: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? -GV ghi định nghĩa và kí hiệu lên bảng, nhấn mạnh số chia b khác 0. Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. Kí hiệu: hoặc a:b. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về tỉ số.GV đưa thêm một số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b khác 0. -?: Tỉ số và phân sốkhác nhau như thế nào? -GV: ở ví dụ đầu ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng một đơn vị đo. Xét ví dụ sau: VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. *Bài tập 137/SGK. Tìm tỉ số của: a)m và 57cm . b) h và 20phút. -Tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng là: 3 : 4 = =0,75. -2HS trả lời. -HS lấy ví dụ về tỉ số. VD: ;... -HS: Tỉ số với b0thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, có thể là số thập phân… Còn phân số với b0 thì a và b phải là các số nguyên. -HS: AB = 20cm CD = 1m = 100cm. Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là :. -HS cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày. a)75cm = m = m. : = . =. b) 20phút = . : . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Bài 140/SGK. Chuột nặng hơn voi! -GV gọi HS đọc đề bài trong SGK. ?: Tỉ số đó có nghĩa như thế nào? ?:Qua bài toán này, các em phải ghi nhớ điều gì? -HS: Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị đo. Tỉ số giữa khối lượng của chuột và của voi phải là: Đổi 5tấn = 5 000 000g. . Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi. -HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng một đơn vị đo. HĐ2: Tỉ số phần trăm (10phút) -GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho . -VD: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:78,1 và 25. ?: ở lớp 5, khi tìm tỉ số của hai số, em làm thế nào? Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là: . -GV: Một cách tổng quát muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta phải làm thế nào? -Yêu cầu HS làm ?1. Tìm tỉ số phần trăm của a) 5 và 8. b) 25kg và tạ. -HS: để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả. -HS đứng tại chỗ nêu cách giải, GV ghi nhanh lên bảng. -HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả. -2 HS lên bảng làm ?1. a) . b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30kg. . HĐ3: Tỉ lệ xích (8phút) -GV cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. VD :. -Gvgiới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ). T = (a, b có cùng đơn vị đo) T: Tỉ lệ xích. a : khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ. b : Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. -GV cho HS đọc ví dụ trong sgk. Giải thích? -Cho HS làm ?2. -1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ. -HS: a = 1cm. b = 1km = 100 000cm. Vậy T = =. -HS: a=16,2cm; b=1620km = 162 000 000cm. T==. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HD4: Củng cố luyện tập (5phút) ?: Thế nào là tỉ số của 2 số a và b? ?: Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm? -BT1: Biến đổi tỉ số giữa hai số về tỉ số giữa hai số nguyên: . -BT2: Lớp 6B có 40HS. Kết quả kiểm tra môn Toán HKI có 14 HS dưới điểm trung bình. Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên? =0,75:=. -Số HS có điểm Toán từ trung bình trở lên là: 40 - 14 = 26 (học sinh) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là : HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2phút) -Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b. Phân biệt tỉ số với phân số. Khái niệm tỉ lệ xích của bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a vàb. -BTVN: 138, 141,Luyện tập/SGK. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSohoc6.100.CIII.doc
Giáo án liên quan