Giáo án Toán 6 - Tiết 79 đến tiết 83

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số.

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 79 đến tiết 83, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 79: Ngày soạn: 12/3/08 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. - Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? - Làm bài 42 (a, b) HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? - Làm bài 43a /26 SGK HS3: Khi cộng hai phân số một HS làm như sau: . Ý kiến của em như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số (rút gọn kết quả nếu có thể) GV: 39 có quan hệ gì với 13? HS: 39 13 GV: Em hãy tìm BCNN (13, 39)? HS: BCNN (13, 39) = 39 GV: Trước khi thực hiện phép cộng câu d em phải làm gì? HS: Rút gọn và viết phân số dạng phân số tối giản, có mẫu dương. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày. Bài 43(b, c, d)/26 SGK GV: CXho HS hoạt động nhóm HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 44/26 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu cầu mỗi HS lên bảng điền một câu. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho cả lớp nhận xét. Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số. (rút gọn kết quả nếu có thể) c) BCNN (14, 39) = 39 = d) = = BCNN (9, 5) = 45 Bài 43(b, c, d)/26 SGK Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số. b) BCNN (3, 5) = 15 = c) d) BCNN (4, 7) = 28 = Bài 44/26 SGK Điền dấu thích hợp (; =) vào ô vuông: = a) 1 < b) > c) < d) Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: a) x = x = => x = b) 4. Củng cố: Từng phần. Bài 62b/12 SBT GV: Tổ chức trò chơi "Tính nhanh". + Chuẩn bị: Treo 2 bảng phụ ghi sẵn đề bài. + Nhân sự: Gồm hai đội, mỗi đội 5 em (2 nam, 3 nữ) + Thể lệ: Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp theo lên điền tiếp tục. + Thời gian: 3 phút (Đội làm nhanh 5 điểm, đội sau 4,5 điểm) + Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm. + Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm) Hoàn chỉnh bảng sau: 1 + 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc qui tắc cộng hai phân số. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 63, 64, 65/ 12, 13 SBT a & b Tiết 80: Ngày soạn: 12/03/08 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ======================= I. MỤC TIÊU: - HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. - Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và các tính chất của phép cộng số nguyên, của phân số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát? + Cộng hai phân số: HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? + Làm bài 43 a/26 SGK 3. Bài mới: Đặt vấn để: GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì? HS: 1) Tính chất giao hoán a + b = b + a 2) Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) 3) Cộng với số 0 : a + 0 = a 4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0 GV: Treo bảng phụ ghi các tính chất trên và dạng tổng quát. => Ôn lại kiến thức cho HS. Giới thiệu:đây là bài ?1/27 SGK - Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số". Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Các tính chất. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau: Em hãy điền số và dấu thích hợp (; =) vào ô trống: a) b) So sánh: HS: Lên bảng trình bày GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì? HS: Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. GV: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán.Viết: GV: Cho HS làm bài tập 2: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) () + b) So sánh: GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Cộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV: Phép cộng phân số có tính chất kết hợp. Viết: GV: Cho HS làm bài tập. Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống sau: a) ; b) So sánh: GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó. GV: Phép cộng có tính chất cộng với số 0. Ghi: Vậy phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên. GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng. * Hoạt động 2: Áp dụng GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán. Ví dụ: Tính tổng GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm. HS: (T.chất giao hoán) = (T.chất kết hợp) = (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0) GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Làm ?2 SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. B = ; C = 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Áp dụng. Ví dụ: Tính tổng: Giải: = = (-1) + 1 + = 0 + = 4. Củng cố: - Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát? - Bài tập: Bài 47/28 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học các tính chất của phép cộng phân số. - Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK Bài tập về nhà vvv * Tính nhanh giá trị các biểu thức sau: A = B = C = D = a & b Tiết 81: Ngày soạn: 14/3/08 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức đã học . - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập . II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 56a/31 SGK. HS2: Làm bài 56b/31 SGK HS3: Làm bài 56c/31 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 52/29 SGK: GV: Đưa đề lên bảng phụ. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 54/30 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ. - Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có) HS: Lên bảng thực hiện. Bài 55/30 SGK: GV: Cho HS sinh hoạt nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả) GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 57/31 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. => Câu C đúng. Bài 52/29 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống a b a+b Bài 54/30 SGK: a) (Sai) Sửa sai: b) (Đúng) c) (Đúng) d) = (Sai) Sửa sai: = Bài 55/30 SGK: + -1 Bài 57/31 SGK: Câu C: Đúng 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT - Làm bài tập 2.1; 2.7; 2.9/31, 32 sách “Toán nâng cao lớp 6”. Tác giả Tôn Thân, NXB Giáo dục – 1999. a & b Tiết 82: Ngày soạn: 16/3/08 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ =================== I. MỤC TIÊU: - HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số. - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Tính: a) ; b) HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Tính: (Đáp án: ) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? Đó chính là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số đối. GV: Từ bài làm của HS1, ta có: Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau. Tương tự như trên, em hãy làm ?2 - Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống. GV: Tìm số đối của phân số ? Vì sao? HS: GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau? HS: Nếu tổng của chúng bằng 0. GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên? HS: Đọc định nghĩa SGK GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao? HS: Số đối của là Vì: GV: Hãy so sánh 3 phân số: ? vì sao? HS: vì chúng đều là số đối của phân số . * Củng cố: Làm bài 58/33 SGK. * Hoạt động 2: Phép trừ phân số: GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. So sánh: GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ? HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau. GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ? HS: Đọc qui tắc SGK GV: Ghi: GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số? HS: Cho ví dụ và tính. GV: Em hãy tính: a) ; b) HS: a) b) GV: Ta có: Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào? HS: Hiệu là một số khi cộng với thì được . GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì? HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số. => Nhận xét SGK GV: Cho HS làm ?4 - Gọi 4 HS lên bảng trình bày * Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số. Bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: = = 1.Số đối: - Làm ?1 - Làm ?2 * Định nghĩa: (SGK) Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ký hiệu: Số đối của phân số 2. Phép trừ phân số: - Làm ?3 * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: *Nhận xét: (SGK) Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số) - Làm ?4 4. Củng cố: + Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? + Làm bài tập 61/33 SGK. + Bài tập: Tìm x biết: a) x + ; b) c) x - ; d) - x - 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc bài. + Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK a & b Tiết 83: Ngày soạn: 18/03/08 LUYỆN TẬP ============= I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. - Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/34 SGK HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 63/34 SGK: GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm. GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế. + Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b Tổ 2, 4 làm câu c, d HS: Thực hịên các yêu cầu của GV. Bài 64/34 SGK: GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x. - Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. - Hướng dẫn bài mẫu: a) => Nên số cần tìm là: 2 GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 65/34 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì? HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so sánh với thời gian Bình có. GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 67/35 SGK: GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có cộng, trừ?. HS: Thực hiện từ trái sang phải. GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện. HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu. Bài 68/35 SGK: GV: Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu b, d. HS: Lên bảng trình bày. Bài 63/34 SGK: Điền phân số thích hợp vào ô vuông. a) b) c) d) = 0 Bài 64/34 SGK: Hoàn thành phép tính: a) 2 b) 5 c) 7 d) 19 Bài 65/34 SGK: Giải: Thời gian Bình có là: 21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ Tổng số giờ Bình làm các việc: = giờ Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: giờ Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. Bài 67/35 SGK: Tính: = = Bài 68/35 SGK: Tính: b) = = = d) = = 4. Củng cố: - Từng phần. - Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK. - Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học. a & b Tiết 84: Ngày soạn: 20/03/08 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ =================== I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu. - HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Làm bài 68c /35 SGK 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc nhân hai phân số. GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ. HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số". Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Qui tắc. GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng trình bày. GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? HS: Phát biểu qui tắc. GV: Ghi dạng tổng quát: - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS làm ?2; ?3 Hướng dẫn: * Hoạt động 2: Nhận xét. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) HS: Thực hiện. a) (-2). = b) = GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc nhận xét. GV: Ghi dạng tổng quát: - Cho HS làm ?4 1. Qui tắc. - Làm ?1. + Qui tắc: SGK Ví dụ: - Làm 2?; ?3. + Nhận xét: SGK - Làm ?4 4. Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK a & b Tiết 85: Ngày soạn: 22/03/08 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ =================== I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?. - Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK. HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 71a /37 SGK 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? HS: Phát biểu các tính chất. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số" Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Các tính chất. GV: Cho HS làm bài tập: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: HS: Lên bảng trình bày. GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?. HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số có tính chất gì? HS: Tính chất giao hoán. GV: Ghi: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: HS: Lên bảng điền vào ô trống. GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp. Ghi: GV: Cho HS làm bài tập. Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) 1 . So sánh: 1. GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó. GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như phép cộng phân số với số 0. Ghi: GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì? HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên. - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số. * Hoạt động 2: Áp dụng. GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi. Ví dụ: Tính tích M = GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. A = ; B = 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Nhân với 1: d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Áp dụng. Ví dụ: Tính M = = = 1 . (-10) = -10 - Làm ?2 4. Củng cố: - Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát? - Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. Bài 74/39 SGK. Bài 76/39 SGK: GV: Hỏi: Bài này có mấy cách giải? HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. HS: Lên bảng trình bày một cách giải. GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS: Nhận xét. GV: Chốt lại qua các bài tập trên bảng. Với mỗi bài tập, có thể có nhiều cách giải khác nhau; nên quan sát kỹ các phân số trong bảng hay trong biểu thức có quan hệ với nhau như thế nào rồi suy nghĩ và tính nhẩm sẽ tìm được cách giải hợp lý. Trong bài tập cũng như trong cuộc sống ta luôn tìm cách giải quyết công việc một cách hợp lý nhất. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số - Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK Bài tập về nhà vvv * Tính giá trị của các biểu thức sau: A = với a = B = với b = C = với c = a & b Tiết 86: Ngày soạn: 25/03/08 LUYỆN TẬP ============= I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số . - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố; các bài giải mẫu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? - Làm bài 77a/39 SGK. HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 75/39 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo. HS: GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng ngang thứ hai. HS: GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao? - Gọi HS lên bảng điền. HS: Áp dụng tính chất giao hoán. GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán. - Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại. Bài 78/40 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) Bài 79/40 SGK: GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất. - Tổ chức chia làm 2 đội: + Đội I: Tổ 1, 2 + Đội II: Tổ 3, 4. Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to. => nhằm giáo dục lý tưởng. HS: Đọc tiểu sử Bài 80/40 SGK: GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải. a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. Bài 83/41 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ. - Cho HS đọc đề. Hỏi: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? HS: Trả lời. GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn hình. Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Tại sao em làm như thế? HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? HS: S = v . t GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. Bài 75/39 SGK: X Bài 78/40 SGK: = = Bài 79/40 SGK: Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH Bài 80/40 SGK: a) b) = = c) = = Bài 83/41 SGK: Giải: Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút = giờ Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút. = giờ. Quãng đường BC dài: 12 . = 4 (km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 (km) 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. a & b Tiết 87: Ngày soạn: 30/03/08 PHÉP CHIA PHÂN SỐ =================== I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số. - Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm phép nhân: a) (-8) . b) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Từ các kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy thực hiện phép chia: ; HS: GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân số đã học ở tiểu học? HS: Trả lời. GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số" Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số nghịch đảo. GV: Ta có: (-8) . Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Tương tự: Em hãy điền vào chỗ trống bài ?2. HS: Trả lời. GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? HS: Trả lời như SGK. * Củng cố: Làm ?3 * Hoạt động 2: Phép chia phân số. GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu học, tính: HS: Lên bảng trình bày So sánh: GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và HS: Là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số cho phân số em làm như thế nào? HS: Ta nhân phân số với số nghịch đảo của là GV: Từ đó em

File đính kèm:

  • docSH6 tiet 79 93.doc
Giáo án liên quan