Giáo án Toán học 7 - Tiết 51 đến tiết 60

A/ Mục tiêu :

Qua bài này , HS cần :

- Nắm được khái niệm về biểu thức đại số

- Biết tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số

- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.

B/ Chuẩn bị :

Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ

Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm

C/ Tiến trình

1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng

6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu sơ lược nội dung chương IV.

30ph 3/ Giảng bài mới :

Đặt vấn đề : Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 51 đến tiết 60, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/02/2006 §1. Khái niệm về biểu thức đại số Tiết : 51 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm về biểu thức đại số - Biết tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu sơ lược nội dung chương IV. 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Nhắc lại về biểu thức GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng; trừ; nhân ; chia ; nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.Vậy em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức? GV: Những biểu thức như trên còn gọi là biểu thức số. GV: Yêu cầu HS làm ví dụ trang 24 SGK. GV: Cho HS làm tiếp ?1 SGK. HĐ 2: K/n về biểu thức đại số : GV: Nêu bài toán như SGK GV: Hãy viết biểu thức tính chu vi hình chữ nhật của bài toán trên? GV: Khi a = 2, ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào? GV: Hỏi tương tự với a = 3,5? GV: Biểu thức 2.(5 + a) là một biểu thức đại số. GV: Cho HS làm ?2 SGK. GV: Giới thiệu khái niệm biểu thức đại số như SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3 SGK. GV: Giới thiệu khái niệm biến số. GV: Trình bày phần chú ý như SGK. Gọi 1 HS đọc to phần chú ý cho cả lớp theo dõi. HS: Lấy ví dụ tuỳ ý. HS: Đọc ví dụ SGK HS: Biểu thức số tính chu vi hình chữ nhật đó là: 2.( 5 + 8 ) ( cm) HS: Viết: 3.( 3 + 2) ( cm2) HS: 2.( 5 + a) HS: Hình chữ nhật có 2 cạnh là : 5 cm và 2 cm. HS: Thực hiện ?2 SGK. HS: Hoạt động nhóm ?3 SGK. HS: Cử đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm, các HS theo dõi và nhận xét. HS: Đọc to phần chú ý , các HS khác xem SGK. 1. Nhắc lại về biểu thức 2. Khái niệm về biểu thức đại số (SGK) Chú ý : (SGK) 6ph 4/ Củng cố : GV: Cho HS đọc phần : Có thể em chưa biết. Cho HS làm các bài tập: 1; 2 trang 26 SGK. Cho HS làm bài tập 3 SGK dưới hình thức trò chơi: ( Treo 2 bảng phụ ghi đề bài tập 3) Luật chơi:Mỗi HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng.Có 2 đội , mỗi đội gồm 5 HS. 2ph 5/ Dặn dò : Nắm vững thế nào là biểu thức đại số? Làm các bài tập: 4;5 trang 27 SGK. BT: 1;2;3;4;5 trang 9-10 SBT. Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 02/3/2006 §2. Giá trị của một biểu thức đại số Tiết : 52 –&— A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm vững cách tính giá trị của một biểu thức đại số . - Biết được cách tính giá trị của một biểu thức đại số ( biết cách trình bày lời giải của dạng toán này) Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS1 lên bảng chữa bài tập 4 trang 27 SGK? Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức ?( t + x – y). GV gọi HS2 lên bảng chữa bài tập 5 trang 27 SGK? ( câu a) 3.a + m ( đồng) ; câu b) 6.a – n( đồng) ) GV: Nếu với lương một tháng là a= 500 000 đ; thưởng là m= 100 000đ; phạt n = 50 000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên? ( GV gọi 2 HS lên bảng tính?) Đáp: HS1 : 1600000 đ; HS2 : 2950000 đ) 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Ta nói 1600000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500000và m = 100 000. Cách tính giá trị của một biểu thức đại số như thế nào? T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Giá trị của một biểu thức đại số GV: Cho HS tự đọc vd1 trang 27 SGK. GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói Tại m= 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5. GV: Cho HS làm ví dụ 2 trang 27 SGK? ( gọi 2 HS ) GV(?) Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? HĐ 2: Áp dụng GV: Cho HS làm ?1 SGK( 2 em ) GV: Cho làm ?2 SGK. HS: Tự đọc ví dụ 1 SGK. HS: Làm ví dụ 2 SGK. HS: …Ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. HS: 2 em là ?1, cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp. HS: Làm trên bảng con. 1. Giá trị của một biểu thức đại số: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến , ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. 2. Áp dụng (SGK) 6ph 4/ Củng cố : GV: Tổ chức trò chơi. GV viết sẵn bài tập 6 trang 28 vào 2 bảng phụ, sau đó cho 2 đội tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam. Thể lệ thi: -Mỗi đội cử 9 người xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới . -Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. GV: Sau đó GV giới thiệu sơ lược về thầy giáo LÊ VĂN THIÊM. 2ph 5/ Dặn dò : Làm các bài tập: 7;8;9 trang 29 SGK + Từ bài 8 đến bài 12 trang 10 – 11 SBT. Đọc phần : Có thể em chưa biết. Ë Rút kinh nghiệm Bài tập 6 SGK: -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M a&b Ngày soạn : 05/03/2006 §3. Đơn thức Tiết : 53 a&b A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được biểu thức đại số nào đó là một đơn thức. - Biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính giá trị của các biểu thức sau: 2x2 – 5 tại x = 6m – 2n2 tại m =; n = -1 GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng thực hiện. 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Hôm nay ta nghiên cứu một dạng đơn giản của biểu thức đại số ? T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph GV: Cho HS thực hiện ?1 SGK có bổ sung thêm các biểu thức: 9;;x;y trên bảng phụ? · GV : Các biểu thức nhóm 4 + 5 + 6 vừa viết là các đơn thức. Còn các biểu thức nhóm 1 + 2 + 3 vừa viết không phải là đơn thức. · GV : Vậy theo em thế nào là đơn thức ? · GV : Số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao ? · GV : Cho HS làm SGK Củng cố bằng bài tập 10 SGK. HĐ 2: Đơn thức thu gọn · GV : Xét đơn thức 10x6y3. Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? GV:Ta gọi đơn thức 10x6 y3 là đơn thức thu gọn. 10: là hệ số của đơn thức; x6y3: là phần biến của đơn thức. GV: Thế nào là đơn thức thu gọn? GV: Các đơn thức ở mục 1, những đơn thức nào là đơn thức thu gọn? Những đơn thức nào không phải là đơn thức thu gọn? GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK? GV: Cho đơn thức: 2x5y3z. Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?Hãy xác định phần hệ số? Phần biến?số mũ của mỗi biến? GV: Tổng các số mũ của các biến là: 5+3+1= 9.Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? GV: Cho HS đọc chú ý SGK GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: -5;-x2y; 2,5x2y; 9x2yz; -x6y6 GV: Nêu ví dụ : 2x2y . 9xy4 = ? GV : Hướng dẫn: = (2.9).(x2.x)(y.y4) = 18 x3 y5 GV: Muốn nhân hai đơn thức ta tiến hành như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc chú ý ở SGK HS: Hoạt động nhóm: Nhóm 1 + 2 + 3: Viết những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 4 + 5 + 6 : Viết những biểu thức còn lại. HS: Trả lời như SGK. HS: số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số. HS: Giải miệng SGK HS: Trả lời miệng. HS: Nêu được khái niệm như SGK. HS: Chỉ ra được những đơn thức thu gọn. HS: Đọc chú ý ở SGK. HS: Nêu được khái niệm như SGK. HS: Đọc chú ý . HS: Thực hiện trên bảng con. 1. Đơn thức Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số , hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức 0 2. Đơn thức thu gọn: ( SGK) 3. Bậc của đơn thức: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Ví dụ: 2x5y3z có bậc là 9 4. Nhân hai đơn thức: Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. 6ph 4/ Củng cố : Hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này?Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và kĩ năng đó? Cho HS làm bài tập 13 SGK? 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 11 trang 32 SGK; 14,15,16,17,18 trang 11,12 SBT. Ngày soạn : 09/03/2006 §4. Đơn thức đồng dạng Tiết : 54 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được thế nào là hai đơn thức đồng dạng - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x, y, z? Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta tiến hành như thế nào? Chữa bài tập 17 trang 12 SBT. 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Đơn thức đồng dạng GV: Cho HS làm SGK GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng.Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho. GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK. GV : Cho HS làm GV : Cho HS làm bài tập 15 SGK trên bảng con ? HĐ2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. GV: Cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2 : Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng trong 3 phút rồi tự rút ra quy tắc. GV: Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng ta tiến hành như thế nào? GV: Cho HS làm ; bài tập 16; 17 SGK. HS: Thực hiện. HS: Nêu được khái niệm. HS: Đọc chú ý. HS: Thực hiện. HS: Tự nghiên cứu và suy nghĩ…… HS: Phát biểu quy tắc. HS: Thực hiện cá nhân 1.Đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau. Ví dụ: (SGK) Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: Để cộng (hay trư )ø các đơn thức đồng dạng , ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữa nguyên phần biến. 6ph 4/ Củng cố : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ ? Nêu cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ? GV: Đưa đề bài tập 18 trên bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động nhóm? GV: Kiểm tra bài làm của một số nhóm, nhận xét. 2ph 5/ Dặn dò : Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Làm thành thạo cộng, trừ các đơn thức đồng dạng? BTVN: 19;20;21 trang 36 SGK + 19;20;21;22 trang 12 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 13/03/2006 Luyện tập Tiết : 55 a&b A/ Mục tiêu : - Củng cố về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Tính giá trị của biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. - Giáo dục tư duy linh hoạt, nhạy bén khi tính tổng các đơn thức đồng dạng và tìm bậc của đơn thức. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ ? Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? Tính 5x3y + 8x3y . 3/ Luyện tập : Vận dụng các kiến thức về đơn thức đồng dạng vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tính giá trị của biểu thức GV: Gọi 1 HS đọc đề bài tập 19 SGK. GV: Muốn tính giá trị của biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x= 0,5; y = -1 ta làm thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. GV: Có còn cách nào tính nhanh hơn không? HĐ 2: Tính tổng, hiệu các đơn thức. GV: Cho HS làm trên bảng con bài tập 21 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. · GV : (Gợi ý) Cách tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng. GV: Tổ chức trò chơi toán học: Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có một bút dạ hoặc 1 viên phấn chuyền tay nhau viết 3 bạn đầu làm câu 1 Bạn thứ tư làm câu 2 Bạn thứ năm làm câu 3 Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài bạn liền trước. Đội nào làm nhanh, đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỉ luật tốt là đội thắng. Đề bài được ghi sẵn trên bảng phụ: Cho đơn thức: -2x2 y. Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức-2x2y Tính tổng của 3 đơn thức đó. Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được tại x = -1; y = 1 HS: Đọc đề bài. HS: thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số. HS: Thực hiện. HS: Đổi 0,5 =; khi thay vào biểu thức có thể rút gọn đễ dàng hơn. HS: Thực hiện. HS: Thực hiện. HS: Nghe GV phổ biến luật chơi. HS: 10 HS xếp thành 2 đội chuẩn bị tham gia trò chơi. Hai đội tiến hành chơi theo luật quy định HS lớp theo dõi và kiểm tra. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: Bài 16/ SGK: Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức , ta được: 16.(0,5)2.(-1)5 – 2.(0,5)3.(-1)2 = 16.0,25.(-1)- 2.0,125.1 = -4 – 0,25 = -4,25. Dạng 2: Tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng Bài 21/ SGK: xyz2 + xyz2 +(-1/4 xyz2) = ( ¾ +1/2 + (-1/4))xyz2 = xyz2 Dạng 3: Tính tích các đơn thức Bài 22/ SGK: a) 12/15x4y2.5/9xy = (12/15.5/9)(x4.x)(y2.y) = 4/9x5y3 Đơn thức 4/9x5y3 có bậc 8 b) Kết quả: 2/35 x3y5 có bậc 8. 6ph 4/ Củng cố : Cho HS hoạt động nhóm bài tập 23 SGK trên bảng nhóm. 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn 16/03/2006 §5. Đa thức Tiết : 56 a&b A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm đa thức và bậc của đa thức. - Biết thành thạo thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Muốn cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng ta tiến hành như thế nào? Tính tổng : 2x2y + 7x2y – 12 x2 y 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Từ kiểm tra bài cũ : Biểu thức ở bước kiểm tra là tổng của những đơn thức. Biểu thức như vậy gọi là đa thức.Vậy : Đa thức là gì ? Những vấn đề liên quan đến đa thức? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Đa thức GV: Viết thêm các biểu thức đại số ( là đa thức): 2x2y + 3x2y- 6x + 1 4- 12x2 +15 –3x2 + ½ x Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức. GV: Đa thức là gì? GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ in hoa. · GV : Cho HS làm SGK · GV : Chú ý : Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. · GV : Có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức P, đa thức Q ? GV: Trong thực tế nhiều khi cần phải thu gọn các hạng tử đồng dạng để đa thức nhận được đơn giản hơn đa thức đã cho. Thu gọn đa thức như thế nào? HĐ 2: Thu gọn đa thức. GV: Cho HS thu gọn các đa thức P và Q trong mục 1. GV: Cho HS làm SGK trên bảng con ? HĐ 3: Bậc của đa thức GV: Cho đa thức M = x2y5 –xy4 +y6 + 1. Hạng tử x2y5 có bậc 7 Hạng tử-xy4 có bậc 5 Hạng tử y6 có bậc 6 Hạng tử 1 có bậc 0 Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7. ta nói 7 là bậc của đa thức M · GV : Lấy tiếp ví dụ đối với đa thức Q = x8y2 – 7 x12 + 5 · GV : Qua 2 ví dụ hỏi: Bậc của đa thức là gì? · GV : Cho HS đọc chú ý trong SGK. · GV : Cho HS làm SGK trên bảng con. HS: Nêu được khái niệm đa thức. HS: Làm trên bảng con SGK. HS: Có các hạng tử đồng dạng. HS: Thực hiện. HS: Thực hiện. Một em lên bảng làm, các em khác nhận xét bài làm của bạn. HS: Lĩnh hội. HS: Tương tự ví dụ 1 , tự nêu bậc của từng hạng tử. HS: Nêu được khái niệm. HS: Đọc chú ý trong SGK. HS: Thực hiện. 1. Đa thức: Đa thức là một tổng của những đơn thức.Mỗi dơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức. Ví dụ: P = 2x2 y + 3x2y – 6x + 1 Q= 4 – 12x2 +15 – 3x2 + ½ x ØChú ý. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. 2. Thu gọn đa thức.(SGK) 3. Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Ví dụ: Đa thức M = x2y5 – xy4 +y6 + 1 có bậc là 7 ØChú ý. (SGK) 6ph 4/ Củng cố : Cho HS hoạt động nhóm bài tập 25 SGK. 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập : 26; 27 SGK + 24 đến 28 SBT. Đọc trước bài : “Cộng, trừ đa thức” Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn 20/03/2006 §6. Cộng trừ đa thức Tiết : 57 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Biết cộng trừ đa thức - Rèn các kĩ năng bỏ dấu ngoặc, chuyển vế đa thức. - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ ? Chữa bài tập 27 trang 38 SGK. Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì? Chữa bài tập 28 trang 13 SBT? 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Đã biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Một vấn đề đặt ra là: Cộng , trừ các đa thức được tiến hành như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Cộng hai đa thức. GV: Cho 2 đa thức: M = 5x2y + 5x – 3 N = xyz – 4x2y+5x – ½ Tính: M + N=? GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày. GV: Hãy giải thích các bước làm? GV: Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N. GV: Cho HS làm SGK: Viết 2 đa thức rồi tính tổng của chúng? GV: Ta đã biết cộng hai đa thức , còn trừ hai đa thức được thực hiện như thế nào? HĐ 2: Trừ hai đa thức. GV: Viết lên bảng: Cho hai đa thức: P = 5x2y-4xy2 +5x –3 Q = xyz –4x2y+xy2 +5x –1/2 Để trừ hai đa thức P và Q ta làm như sau: P- Q = (5x2y-4xy2 +5x –3) –( xyz –4x2y+xy2 +5x –1/2) GV: Theo em, ta làm tiếp như thế nào để đượcP- Q? GV: Lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc GV: Giới thiệu đa thức hiệu. GV: Cho HS hoạt động nhóm SGK. HS: Tự nghiên cứu SGK. HS: 1 em lên bảng trình bày. HS: Giải thích: Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Thu gọn các hạng tử đồng dạng.. HS: Cả lớp thực hiện, 2 em lên bảng làm. HS: Cả lớp nhận xét. HS: Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. HS: 1 HS lên bảng làm bài. HS: Hoạt động nhóm . HS: Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. 1. Cộng hai đa thưc Để cộng 2 đa thức ta tiến hành như sau: Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 2. Trừ hai đa thức. ( SGK) 6ph 4/ Củng cố : GV: Cho HS làm trên bảng con bài 29 SGK Cho HS làm bài 32 SGK Muốn tìm đa thức P ta làm thế nào? Em hãy thực hiện phép tính đó ? Gọi 1 HS lên bảng trình bày? Bài toán trên còn có cách nào tính không?Em hãy thực hiện phép tính đó? Cho HS nhận xét 2 cách giải ? 2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà: 32b; 33 SGK Làm bài tập : 29;30 trang 13,14 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn 23/03/2006 Luyện tập Tiết : 58 a&b A/ Mục tiêu : Kiến thức:Củng cố kiến thức về đa thức; cộng, trừ đa thức. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức; Tính giá trị của đa thức. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng chữa bài tập 33ab SGK ? 30ph 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Vận dụng cách cộng, trừ hai đa thức vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10ph 10ph 10ph HĐ 1: Tính tổng, hiệu hai đa thức GV: Gọi đồng thời 3 HS lên bảng làm bài tập 35 SGK.( Bổ sung: c) tính N – M ) GV: Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của 2 đa thứcM – N và N – M? GV: Qua bài tập trên ta cần lưu ý: Ban đầu nên để hai đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm lẫn. GV: Cho HS làm bài tập 38 SGK trên bảng phụ? GV: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế nào? GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện? GV: Gọi 2 HS trung bình xác định bậc của đa thức C ở hai câu a và b? GV: Bậc của đa thức là gì? HĐ 2: Tính giá trị của đa thức. GV: Cho HS thực hiện bài tập 36 SGK trên bảng phụ. GV(gợi ý) Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế nào? GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. HS: Cả lớp làm bài ; 3 HS lên bảng thực hiện. HS: Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức , có hệ số đối nhau. HS: 1 em đọc to đề bài. HS: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế C = B – A. HS: 2 em thực hiện. HS: Xác định được. HS: Nhắc lại: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức. HS: 1 em đọc đề bài. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: 2 em lên bảng thực hiện. Dạng 1: Tính tổng, hiệu hai đa thức Bài 35/ SGK a) M + N= 2x2 +2y2 + 1 b) M – N = -4xy - 1 c) N – M = 4xy + 1 Bài 38/ SGK a) C = 2x2 – x2y2 + xy - y có bậc là 4. b) C + A = B C = B - A = 3y –x2y2 –xy –2 có bậc là 4. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức Bài 36: x2 +2xy –3x3 + 2y3 +3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3. Thay x = 5 ; y = 4 vào đa thức ta được: 52 + 2.5.4+43 = 25 + 40 + 64 = 129. b) Kết quả bằng 1. 6ph 4/ Củng cố : Cách cộng, trừ hai đa thức ? Cách tính giá trị của một đa thức? 2ph 5/ Dặn dò : Học ôn : Cách thu gọn đa thức; bậc của đa thức; cộng, trừ đa thức Là

File đính kèm:

  • docDaiso 7 CH IV.doc