Giáo án Toán lớp 3 tuần 25 đến tuần 28

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: mô hình đồng hồ.

- HS: SGK, vở

III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh nêu giờ trên mặt đồng hồ

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài, ghi tựa

2. Củng cố biểu tượng về thời gian.

* Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Cho học sinh quan sát từng tranh và TLCH

- Nhận xét

* Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề

- Cho HS thảo luận nhóm đôi .

- Gọi 2 cặp trả lời.

- Nhận xét

* Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn quan sát từng cặp tranh

- Gọi HS nêu kết quả.

 

- 2 học sinh nêu

 

 

 

 

- HS nêu miệng theo cặp đôi.

- NX sửa

 

 

- HS thảo luận, đại diện nêu kết quả.

+ A = I; B = H; C = K; D = M;

E = N; G = L

- 1 HS

- HS làm bài cá nhân.

- HS nêu miệng

a/ 6 giờ b/ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ

c/ 8 giờ đến 8 giờ 30 phút

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8859 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 tuần 25 đến tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG MÔN TOÁN TUẦN 25 Từ ngày: 22/2 đến 26/2/2010 THỨ TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 121 Thực hành xem đồng hồ (tt) 3 122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 4 123 Luyện tập 5 124 Luyện tập 6 125 Tiền Việt Nam THỨ 2. NS: 20.2.2010 ND: 22.2.2010 Tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt) I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu giờ trên mặt đồng hồ B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi tựa 2. Củng cố biểu tượng về thời gian. * Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề. - Cho học sinh quan sát từng tranh và TLCH - Nhận xét * Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề - Cho HS thảo luận nhóm đôi . - Gọi 2 cặp trả lời. - Nhận xét * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn quan sát từng cặp tranh - Gọi HS nêu kết quả. - 2 học sinh nêu - HS nêu miệng theo cặp đôi. - NX sửa - HS thảo luận, đại diện nêu kết quả. + A = I; B = H; C = K; D = M; E = N; G = L - 1 HS - HS làm bài cá nhân. - HS nêu miệng a/ 6 giờ b/ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ c/ 8 giờ đến 8 giờ 30 phút 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt bài, giáo dục - Chuẩn bị bài:“Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” THỨ 3. NS: 20.2.2010 ND: 23.2.2010 Tiết 122 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, 16 hình tam giác - HS: SGK, 8hình tam giác III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc số giờ trên đồng hồ BT2 B. Bài mới: 1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa. 2. Hướng dẫn giải bài toán đơn * Bài toán 1 : Gọi 1HS đọc đề - GV hướng dẫn giải - Nhận xét * Bài toán 2 : Gọi 1HS đọc đề - Hướng dẫn tóm tắt - Gọi 1 học sinh lên bảng giải - Nhận xét * Lưu ý học sinh khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta giải theo 2 bước : - Bước 1 : Tìm giá trị một phần ( chia) - Bước 2 :Tìm giá trị nhiều phần (nhân) 3. HDHS làm bài tập * Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn tóm tắt - Cho HS giải vào nháp, sửa bảng. - Nhận xét * Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn tóm tắt - Gọi HS nêu miệng lời giải -Yêu cầu HS làm vở, GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm nháp - NX sửa Giải Số l mật ong một can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5 lít mật ong - HS theo dõi - Lớp làm nháp Giải Số l mật ong một can là: 35 : 7 = 5 (l) Số l mật ong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) ĐS : 10 lít -1 HS - HS theo dõi. - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp Giải Số viên thuốc 1 vỉ là: 24 : 4 = 7 (kg) Số viên thuốc 3 vỉ là: 7 x 3 = 21 (kg) ĐS: 21 kg - HS theo dõi. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân. Giải Số kg gạo 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo 5 bao là: 5 x 4 = 20 (kg) ĐS: 20 kg IV. Củng cố, dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Luyện tập” - NX tiết học THỨ 4. NS: 21.2.2010 ND: 24.2.2010 Tiết 123 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học - GV : bài tập - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở VBT B. Bài mới: 1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa. 2. Ôn bài toán rút về đơn vị * Bài 2 : Gọi 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn giải theo 2 bước. -Yêu cầu HS làm nháp, sửa bảng. - Nhận xét. * Bài 3 : - Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán - Cho HS giải vào nháp, sửa bảng. - Nhận xét. * Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc bài 4 - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cho HS giải vào vở , GV thu vở chấm điểm.. - Nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng làm Giải Số quyển vở 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 ( quyển) Đ S: 1525 quyển - 2 HS - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Giải Số viên gạch 1 xe chở là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 8 xe chở là: 2130 x 8 = 17040 (viên gạch) ĐS: 17140 viên gạch - 2 HS - Học sinh làm bài cá nhân. - HS giải bảng Giải Chiều rộng mảnh đất là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) ĐS: 84 m 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 học sinh thi đua 2032 : 4. -Về nhà làm bài 1 - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập” THỨ 5. NS: 21.2.2010 ND: 25.2.2010 Tiết 124 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -Viết và tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK - HS : vở, SGK III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập 1. B. Bài mới: 1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa. 2. Ôn bài toán rút về đơn vị * Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc - Cho HS giải vào nháp, sửa bảng. - Nhận xét. * Bài 2 : Gọi 1 HS đọc bài toán - GV hướng dẫn giải theo 2 bước. - Cho HS giải vào vở, GV thu vở chấm điểm - Nhận xét. * Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm vào SGK . sửa bảng. - Nhận xét. * Bài 4a,b : - Cho HS làm bảng con - NX sửa - 1 học sinh lên bảng - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp Giải Số tiền mua 1 quả trứng là: 4500 : 5 = 900 ( đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) ĐS: 2700 đồng -1 HS làm bảng lớp. - HS làm bài cá nhân - Tương tự bài 1 - 4 HS lên bảng làm TG đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Q Đ đi 4km 8km 16km 12km 20km - HS làm bảng con, bảng lớp - Củng cố tính giá trị biểu thức IV. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 học sinh thi đua : 49 x 4 : 7. - Chuẩn bị bài: “ Tiền Việt Nam” - NX tiết học THỨ 6. NS: 21.2.2010 ND: 26.2.2010 Tiết 124 TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học - GV : Các tờ giấy bạc - HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính giá trị biểu thức :234 : 6 x 3 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi tựa 2. HDHS biết tiền VN - Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng - Cho HS quan sát các tờ giấy bạc, yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm, màu sắc - Nhận xét, chốt ý 3. HDHS làm bài tập * Bài 1a, b :Yêu cầu HS đọc đề - Gọi HS nêu số tiền trong mỗi chú lợn - Gọi 2 cặp nêu trước lớp. * Bài 2 a, b, c: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập. - Nhận xét. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH - Gọi 3 HS nêu . - 2 HS làm bảng lớp - HS quan sát, nhận xét - 1 HS đọc - HS nêu theo cặp đôi. - HS nêu miệng - HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày - 1 HS - HS nêu cá nhân . a/ Bong bóng: 1000 đồng Lọ hoa: 8000 đồng b/ 2500 đồng c/ 4700 đồng IV. Củng cố, dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị bài “Luyện tập” - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTUAN 25.doc
  • docTUAN 26.doc
  • docTUAN 27.doc
  • docTUAN 28.doc