Giáo án Toán lớp 6

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.

2. Kĩ năng

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập và các bài toán mang tính thực tế.

- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.

3. Thái độ

- Chú ý, ham học, tích cực xây dựng bài.

II. CHUẨN BỊ

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ở SGK và các bài tập củng cố.

HS: Học lý thuyết, làm các bài tập phần luyện tập

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

docx124 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011 TIẾT 22: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập và các bài toán mang tính thực tế. - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. 3. Thái độ - Chú ý, ham học, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Học lý thuyết, làm các bài tập phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số:……/…… Vắng:………………………………………………………. 2. Kiểm tra HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm bài tập 95/38 SGK. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 125/18 SBT. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. Bài 96/39 Sgk GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5, em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? - Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải. HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn. b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. Bài 97/39 Sgk GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5) Bài 98/30 Sgk GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. Bài 99/39Sgk GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 100/39 Sgk GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV. Bài 96/39 Sgk a/ Không có chữ số * nào. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài 97/39 Sgk a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504 b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405 Bài 98/30 Sgk Câu a : Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. Bài 99/39Sgk Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: xx ; x 0 Vì : xx 2 Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8 Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk Ta có: n = abcd Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 4. Củng cố GV: Nêu lại cách giải các dạng bài đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập ra về nhà. - Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” ============================================================== Ngày soạn: 04/10/2011 Ngày giảng: 05/10/2011 TIẾT 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 3. Thái độ - Ham học, chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học. - Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…… Vắng:………………………………………………………. 2. Kiểm tra(Không) 3. Bài mới (3’) Đặt vấn đề: Cho a = 144; b = 124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9? HS: a 9 ; b 9 GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10’) GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9. - Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? HS: Trả lời. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu 1. Nhận xét mở đầu (Sgk) 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Ví dụ: (SGK) 253 =(2+5+3) +(2.11.9+5.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (14’) GV: cho HS đọc ví dụ SGK. áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1. - Yêu cầu HS giải thích vì sao? HS: Thảo luận nhóm GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: (SGK) + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 9: (SGK) ?1 Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (14’) GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. Lưu ý: Một số cho 9 thì chia hết cho 3. Củng cố: Làm ?2 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: SGK + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 3(SGK) ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Nên * {2 ; 5 ; 8} 4. Củng cố(2’) - GV: khắc sâu kiến thức của bài - HS: làm bài 101sgk/41 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Làm bài tập 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. - Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. ============================================================== Ngày soạn: 05/10/2011 Ngày giảng: 06/10/2011 TIẾT 24: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kĩ năng - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán. 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. HS: làm bài tập phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…… Vắng:………………………………………………………. 2. Kiểm tra (5’) - HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 102a sgk/41 - HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 102b sgk/41 - Đáp án bài 102sgk/41 a) A ={3564; 6531; 6570; 1248} b) B = {3564; 6570} 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bài 106/42 Sgk (5’) GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: 10000 GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a/ Chia hết cho 3? b/ Chia hết cho 9? HS: 10002 ; 10008 Bài 107/42 Sgk (8’) GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 108/42 Sgk (7’) GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Bài 109/42 Sgk (8’) Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 110/42 Sgk: (9’) Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. GV: Giới thiệu các số m, n, r, d như SGK. - Cho HS hoạt động theo nhóm - Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh r và d? (HS: r = d) GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK. GV: Nếu r d => phép nhân sai. r = d => phép nhân đúng. HS: Thực hành kiểm tra bài 110. Bài 106/42 Sgk a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 Bài 107/42 Sgk Câu a : Đúng Câu b : Sai Câu c : Đúng Câu d : Đúng Bài 108/42 Sgk Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011 Giải: a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0 c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2 d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Bài 109/42 Sgk Điền số vào ô trống: a 1 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 110/42 Sgk Điền các số vào ô trống,rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp: a 78 64 72 b 47 59 21 c 366 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 4. Củng cố (2’) GV: nhắc lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải. 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Xem lại các bài tập đã giải - Đọc trước bài mới “Ước và bội ”. ============================================================== Ngày soạn: 09/10/2011 Ngày soạn: 11/10/2011 TIẾT 25: ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kĩ năng - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ - Chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1’) Sĩ số:……/…… Vắng:………………………………………………………. 2. Kiểm tra (5’) HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào? Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được. HS2: Tìm 4 số tự nhiên chia hết cho 3. Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được. 3. Bài mới ĐVĐ: tập hợp A gọi là tập hợp các ước của 12, tập hợp B gọi là tập hợp các bội của 4. Vậy thế nào là ước và bội -->bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ước và bội (8’) GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a HS: Đọc định nghĩa SGK. GV: Ghi tóm tắt lên bảng. a là bội của b a b b là ước của a Củng cố: 1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6? 2/ Làm ? SGK. 1. Ước và bội * Định nghĩa: SGK a là bội của b a b b là ước của a Ví dụ: 6 3 thì 6 là bội của 3, 3 là ước của 6 ?1 Số 18 là bội của 3 18 không là bội của 4 4 là ước của 12; 4 không là ước của 15 Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (20’) GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ. Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 .... GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy? HS: Có vô số số. GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7? HS: x là bội của 7. GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7. Ký hiệu: B(7) GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a) GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào? HS: Nêu cách tìm như SGK. GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK. HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0 Và đọc phần in đậm /44 SGK. Củng cố: Làm ?2 - Làm bài 113a/44 SGK GV: Hướng dẫn HS - Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...} - Vì x B(8) và x < 40 Nên: x {0; 8; 16; 24; 32} GV: Ghi đề bài trên bảng phụ. Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 x GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8? HS: x là ước của 8 GV: Em hãy tìm các ước của 8? HS: x = 1; 2; 4; 8 GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8) GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b) GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ. Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào? GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK. - Cho HS nêu cách tìm tập hợp ước của 1 số? HS: Đọc phần in đậm /44 SGK Củng cố: (2’)Làm ?3 ; ?4. Từ ?4 GV đưa ra thêm chú ý cho hs 2. Cách tìm ước và bội a/ Cách tìm các bội của 1 số + Tập hợp các bội của a Ký hiệu: B(a) Ví dụ 1: Sgk/44 * Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3... ?2 Ta có: B(8) = {0; 8; 16...} - Vì x B(8) và x < 40 Nên: x {0; 8; 16; 24; 32} b/ Cách tìm ước của 1 số: + Tập hợp các ước của b Ký hiệu: Ư(b) Ví dụ 2: sgk/44 * Cách tìm các ước của 1 số: Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước. ?3 Ư(12) ={1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4 Ư(1) = {1}; B(1) = {1; 2; 3;…} Chú ý - Số 1 chỉ có một ước là 1 - Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào - Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 - Số 0 là ước của bất kì số tự nhiên nào. 4. Củng cố (5’) GV: khắc sâu KT HS: làm bài tập 111(sgk/44) 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học kỹ cách tìm ước và bội . - Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK - Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT. ==============================================================Ngày soạn: 11/10/2011 Ngày giảng: 12/10/2011 TIẾT 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ - Chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị bảng phụ, kẻ khung bảng/45 SGK. HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1) Sĩ số:……/…… Vắng:…………………………………………………………… 2. Kiểm tra (8’) HS1: Nêu cách tìm ước và bội của một số HS2: làm bài tập 112 sgk/44 Ư(4) ={1; 2; 4}; Ư(6)={1; 2; 3; 6}; Ư(9)= {1; 3; 9}; Ư(13)={1;13}; Ư(1)={1} 3. Bài mới ĐVĐ (1’) Em có nhận xét gì về ước của số 13 so với ước của các số khác trong bài tập 112 GV: Số 13 chỉ có ước là 1 và chính nó. Số 13 gọi là số nguyên tố. Các số 4; 6; 9 là hợp số. Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số. ---> Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Số nguyên tố - Hợp số (15’) GV: Treo bảng /45 SGK. Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô trống. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó. GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước? HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6 GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố. - Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số. HS: Đọc định nghĩa SGK. Củng cố: Làm ? SGK HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao? HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. GV: Dẫn đến chú ý a SGK GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10? HS: 2; 3; 5; 7. Củng cố: Làm bài tập 115 1. Số nguyên tố - Hợp số a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 2; 3; 5. b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Ví dụ: 4; 6; 10. ? Các số: 8; 9 là số nguyên tố vì 8 và 9 có nhiều hơn hai ước. Ư(8)={1; 2; 4; 8}; Ư(9)={1; 3; 9} Số 7 là hợp số vì nó chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Chú ý: (SGK/46) Bài 115 (sgk/47) Các số nguyên tố là; 213; 417; 3311; 67 Hợp số: 312; 435 Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 (10’) GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100. Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1? HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? HS: 2; 3; 5; 7. GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị. GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK. GV: Kiểm tra lại bài của HS - Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng. GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào? HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2. GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1 đơn vị? (hs :2; 3.) GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2 đơn vị? HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13... GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5? HS:Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1;3;7; 9. GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000/128 SGK tập 1. Củng cố: Làm bài tập 116/47 SGK 2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất. Bài 116 (sgk/47) P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệuÎ, Ï, hoặc Ì vào ô vuông 83 Î P; 91 Ï P ; 15 Î N; P Ì N 4. Củng cố(4’) + Thế nào là số nguyên tố, hợp số? + Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. 5. Hướng dẫn về nhà(1’) + Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. + Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . + Làm bài tập 117; 118; 119; 120; 121; 122 / 47 SGK . + Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. 156; 157; 158/ 21 dành cho HS khá giỏi. Ngày soạn: 18/10/2011 Ngày giảng: 19/10/2011 TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết nhận ra số nguyên tố, biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số. - Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ - Chú ý, tích cực xây dựng bài, có tinh thần làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài HS: Làm các bài tập trong phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…… Vắng:…………………………………………………………… 2. Kiểm tra (10’) HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK. HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập ( 20’) Bài 120/47 SGK: GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là* a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào? HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: * {3; 9} Vậy số cần tìm là: 53; 59 b/ Tương tự: * {7} Số cần tìm là: 97 Bài 121/47 SGK GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng phụ và hoạt động nhóm. Hỏi: Muốn tìm K để tích 3.K là số nguyên tố ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp: K = 0; K = 1; K > 1 (K N) HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp bằng cách thế K vào tích 3.K và xét tích đã thế + Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. + Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố. + Với K > 1 thì 3.K là hợp số. Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố. Bài 122/47 SGK: GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Câu a: Đúng Câu b: Đúng Câu c: Sai Câu d: Sai GV: Cho cả lớp nhận xét. GV: Sửa sai và ghi điểm. - Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. - Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9 Bài 123/47 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm. Bài 120/47 SGK Thay chữ số vào dấu * a/ Để số là số nguyên tố thì * {3; 9} Vậy số cần tìm là: 53; 59 b/ Để số là số nguyên tố thì * {7}. Vậy số cần tìm là: 97 Bài 121/47 SGK a/ Với K = 0 thì 3.K = 3.0 = 0 Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. * Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố. * K > 1 thì 3.K là hợp số Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố. b/ Tương tự: Để 7. K là số nguyên tố thì: K = 1. Bài 122/47 SGK Câu a: Đúng Câu b: Đúng Câu c: Sai Câu d: Sai Bài 123/47 SGK a 29 67 49 127 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 173 253 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 Hoạt động 2: Có thể em chưa biết (9’) GV: Đặt vấn đề: Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết” - Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK HS: Đọc nội dung trên. GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải. Bài 124/48 SGK: GV: Cho HS đọc đề thảo luận nhóm và tìm các chữ số a, b, c, d của số năm ra đời của máy bay có động cơ HS: Thảo luận nhóm và trả lời: = 1903 Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903 *) Có thể em chưa biết Kiểm tra một số là số nguyên tố Bài 124/48 SGK Máy bay có động cơ ra đời năm 1903 4. Củng cố (4’) GV: nhắc lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 154; 155; 157; 158/21 SBT toán 6. ============================================================== Ngày soạn: 19/10/2011 Ngày giảng: 20/10/2011 TIẾT 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ - Chú ý, tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và bài tập củng cố. HS: ôn lại các dấu hiệu chia hết đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…… Vắng:…………………………………………………………… 2. Kiểm tra (10’) HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu Î , Ï , Ì vào ô vuông cho đúng : 97 … K ; 43 … K ; 43 … N ; K … N ; 27 … K HS2: Làm bài 149/20 SBT. 3. Bài mới Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta học qua bài “ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15’) GV: Ghi bài ví dụ SGK tr /48 bảng phụ. HS: Đọc đề bài. GV: Em hãy viết số 300 dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1? GV: Cho hai học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Có thể trả lời với nhiều cách viết. GV: Với mỗi cách viết của học sinh. Giáo viên hướng dẫn và viết dưới dạng sơ đồ. Hỏi: Với mỗi thừa số trên (chỉ vào các thừa số là hợp số). Em hãy viết tiếp chúng dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1. HS: Trả lời theo

File đính kèm:

  • docxSo hoc 6 2 cot.docx