Giáo án Vật lí 6 - Giáo viên: Nguyễn Thị Dâng

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

TIẾT 1: Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng: - Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài.

- Xác định được độ dài trong tình huống thông thường.

+ Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

+ Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

a. Cho mỗi học sinh:

Thước kẻ có ĐCNN: 1mm.

Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm.

Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 

docx84 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 - Giáo viên: Nguyễn Thị Dâng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2011 Ngày dạy: 18/8/2011 CHƯƠNG I: CƠ HỌC TIẾT 1: Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kỹ năng: - Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong tình huống thông thường. + Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. + Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi học sinh: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. Giáo viên: Tranh vẽ to một thước kẻ có: - GHĐ: 20cm - ĐCNN: 2mm - Tranh vẽ to bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu cho học sinh một số phương pháp để học môn vật lí 6 đạt kết quả cao. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 2 (10 phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. - Đơn vị đo độ dài thường dùng là? - Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là các đơn vị nào ? C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả. GV : “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”. C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay. GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH: 1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Dụng cụ đo độ dài là gì ? Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. Treo tranh vẽ của thước đo ghi. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN và rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước - Cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. Họat động 4 (17 phút): Đo độ dài. Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK). Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh Tình huống học sinh sẽ trả lời : - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau Là mét Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là : - Đềximét (dm) - Centimet (cm) - Milimet (mm) Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là : Kilômet (km) C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m). - Dùng thước kiểm tra lại kết quả C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình. Câu trả lời đúng của học sinh. C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. -Học sinh: Thước kẽ. -Người bán vải: Thước thẳng (m). -Thợ may: Thước dây. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ? C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6? (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài sách vật lí 6:(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài bàn học:(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (kí hiệu: m). 2. Ước lượng độ dài : Dự đoán độ dài cần đo. II. ĐO ĐỘ DÀI. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : Dụng cụ đo độ dài là : Thước . Giới hạn đo ( GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước 2. Đo độ dài: 4. Củng cố : Giải bài tập: 1-2.1, 1-2.2 SBT Đơn vị đo độ dài là gì ?. Dụng cụ đo độ dài là gì ? Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước như thế nào ? Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét (m). - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. 5. Hướng dấn về nhà: - Học sinh học thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. - Bài tập về nhà: 1-2.3 đến 1.2-6 trong sách bài tập. Ngày soạn : 23/8/2011 TIẾT 2 Ngày dạy : 25/8/2011 Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Kiến thức:Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1. Kỹ năng: xử lí thông tin. Thái độ: Ý thức tập thể, trung thực với kết quả đo. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK). III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sỉ số lớp. Kiểm tra bài cũ:(5phút) a. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các đơn vị nào ?. Thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước đo? b. Chữa bài tập 1.2-3 ( a. 10dm và 0.5cm ; b.10cm và 5mm); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp). Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (15 phút) Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi: C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt. C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao? Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. C3: Em đặt thước đo như thế nào? C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo? C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo. HOẠT ĐỘNG 2: (7 phút) Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống. Thấy người ta đo độ dài ở đâu? HOẠT ĐỘNG 3: (10 phút) Vận dụng Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK. (Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi) C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. C6: Học sinh ghi vào vở. a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. C7: Câu c. C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra. I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: Rút ra kết luận : -Ước lượng độ dài cần đo. -Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. -Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. -Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. II. VẬN DỤNG Củng cố : (5 phút) - Giải bài tập : 1-2.7, 1-2.8 SBT - Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập. Ngày soạn : 7/9/2011 Ngày dạy: 8/9/2011 TIẾT 3 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. Kỹ năng: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. Thái độ: Trung thực, chính xác trong cách đọc kết quả đo. II. CHUẨN BỊ : Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Ổn định tổ chức : Lớp trưởng báo cáco sĩ số. Kiểm tra bài cũ b. Nêu cách đo độ dài ? ( Phần ghi nhớ). Chữa bài tập 1.2-8, 1-2.9 SBT . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 :(2phút) Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi : Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2:( 8phút) Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. Học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG 3:(5 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của câu sau: C5: Điền vào chỗ trống những câu sau: HOẠT ĐỘNG 4:(10 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. Yêu cầu HS quan sát các hình trên bảng phụ: C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG 5: (10 phút) Thực hành Cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) Đọc vấn đề ở đầu bài . Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. Loại bình GHĐ ĐCNN Bình a Bình b Bình c 100 ml 250 ml 300 ml 2 ml 50 ml 50 ml C4: C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. -HS trả lời câu hỏi của GV C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: - Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. I. Đơn vị đo thể tích : Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml = 1cm3 C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3=1.000l =1.000.000ml = 1.000.000cc I. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là : chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần : -Ước lượng thể tích cần đo. -Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. -Đặt bình chia độ thẳng đứng. -Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 3. Thực hành: CỦNG CỐ : Giải BT: 3.1, 3.2; 3.3; 3.4 SBT Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca , chai...có ghi sẵn dung tích. HDVN: Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập . Ngày soạn: 21/9/2011 TIẾT 4 Ngày dạy: 22/9/2011 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. Kỹ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án; Bảng phụ. 2. Học sinh: mỗi nhóm - Hòn đá, đinh ốc. - Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. - Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. Cho cả lớp: Một xô nước. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp (1’) Báo cáo sĩ số học sinh. Kiểm tra bài cũ (6’) Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? Chữa bài tập về nhà. Giảng bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (2 phút) Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa. HOẠT ĐỘNG 2: ( 15 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá. Cho học sinh làm theo nhóm C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK. HOẠT ĐỘNG 3: (10 phút) Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: ( 5 phút) Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: Hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc, Làm việc theo nhóm Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Làm theo nhóm Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2. Dùng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: II. Vận dụng 4.Củng cố bài (5’) Giải BT 4.1, 4.2 SBT Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5.H­íng dÉn vÒ nhµ (1’) Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.3 và 4.4 trong sách bài tập. Ngày soạn: 28/9/2011 TIẾT 5: Ngày dạy : 29/9/2011 Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức :Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. 3. Thái độ: Ý thức tỉ mỉ trong học tập, thích vận dụng vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: Học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. Giáo viên: - Cân Rô béc van và hộp quả cân. - Vật để cân. - Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bà cũ (5’) Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Chữa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) Giảng bài mới (30 phút): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (2 phút) Tổ chức tình huống học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? HOẠT ĐỘNG 2: (8 phút) Khối lượng – Đơn vị. C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì? Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, C6.Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào? Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu. Em cho biết: - Các đơn vị thường dụng. - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng. HOẠT ĐỘNG 3: (20 phút) Đo khối lượng. Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van. C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Thấy đo khối lượng ở đâu C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van. C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân. HOẠT ĐỘNG 4 (4 phút) Vận dụng C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi C3: 500g. C4: 397g. C5: Khối lượng. C6: Lượng. - Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. - Gam (g) 1g = kg. - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận biết các bộ phận của cân. C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp. - ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. C11: H5.3 cân y tế; H 5.4 cân đòn. H5.5 cân tạ ;H5.6 cân đồng hồ C12: Tùy học sinh xác định. C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: 1. Khối lượng: Khối lượng của vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) II. Đo khối lượng: 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: Người ta đo khối lượng bằng cân. Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. - Quả cân. - Thăng bằng. - Đúng giữa. - Quả cân. - Vật đem cân. III. Vận dụng: Củng cố bài(4’) Giải BT 5.1, 5.2 SBT Ghi nhớ: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. Đơn vị khối lượng là kg. Người ta dùng cân để đo khối lượng. Hướng dẫn về nhà: (1’) Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.3 và 5.4 SBT. Ngày soạn:28/9/2011 TIẾT 6 Ngày dạy: 29/9/2011 Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 2. Kỹ năng: - Xác định đúng phương và chiều của lực. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 5.1 : Câu C Chữa bài tập 5.3 : a: Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (2 phút) Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: (15 phút) Hình thành khái niệm lực Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: (10 phút) Nhận xét và rút ra phương chiều của lực. H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Hoạt động 4: (10 phút) Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Hoạt động 5: ( 5 phút) Vận dụng. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng. C5: Phương ngang chiều từ trái sang phải. Học sinh trả lời: C8: a) 1: Cân bằng ; 2: Đứng yên b) 3: Chiều. c) 4: Phương; 5: Chiều. C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo. I. LỰC : 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: Mỗi lực có phương và chiều xác định . III. HAI LỰC CÂN BẰNG: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. IV. Vận dụng: 4.Củng cố bài: Giải bài tập 6.1 SBT Ghi nhớ: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5.Dặn dò: Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực. Ngày soạn: 5/10/2011 TIẾT 7 Ngày dạy: 6/10/2011 Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động hoặc làm biến dạng của vật đó. Kỹ năng:. Phân tích và xử lý thông tin. Thái độ: Tìm tòi, ham khám phá. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm nhỏ, PP thực nghiêm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số lớp Kiểm tra bài cũ (5’) Cho học sinh trả lời câu C10. Chữa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d: (lực đẩy). Giảng bài mới: (33 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (2 phút) Tổ chức tình huống học tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Hoạt động 2: (8 phút) Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2. C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự biến đổi của chuyển động. C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài. Hoạt động 3: (15 phút) Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống. C7. Điền vào chỗ trống : C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống: Hoạt động 4: (8 phút) Vận dụng Học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11. Học sinh đọc vấn đề đầu bài C1: Tùy từng học sinh. C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. C7:

File đính kèm:

  • docxgiao an vat li 6.docx