Giáo án Vật Lý 8 kì 2 - Trường THPT Lê Quý Đôn

BAI 16 : CƠ NĂNG

I/Mục tiêu

1. Kiến thức:

Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.

Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

2.Kỉ năng:

Làm được TN ở sgk

3. Thái độ:

Trung thực, nghiêm túc trong học tập

II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.

2. Học sinh:

Nghiên cứu kĩ sgk

 

doc45 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 8 kì 2 - Trường THPT Lê Quý Đôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát BAØI 16 : CƠ NĂNG I/Mục tiêu Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng GV: Cho hs đọc phần thông báo skg HS: Thực hiện GV: Khi nào vật đó có cơ năng? HS: Khi vật có khả năng thực hiện công GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng? HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng HS: Quan sát GV: Vật a này có sinh công không? HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì? HS: Thế năng GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ? HS: Càng lớn. GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì? HS: Thế năng hấp dẫn GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng HS: Quan sát GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? HS: Lò xo hình b GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? HS: Vì nó có khả năng thực hiện công GV: Thế năng đàn hồi là gì? HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công? HS: Trả lời GV: Hãy điền từ vào C3? HS: Thực hiện GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Trả lời GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: trả lời I/ Cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun. II/ Thế năng: Thế năng hấp dẫn: C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công. * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0 * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. Thế năng đàn hồi: - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng. III/ Động năng Khi nào vật có động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động. C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật IV/ Vận dụng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT Hệ thống lại những ý chính của bài Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng” * Câu hỏi soạn bài: - Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào? - Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào? IV. RUÙT KINH NGHIEÄM: Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát BAØI 17 : SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: Ổn định lớp: Kiểm tra: Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ năng: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào? HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1 HS: (1) Giảm; (2) Tăng GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế nào? HS: Thế năng giảm, động năng tăng. GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào? HS: Động năng giảm,thế năng tăng. GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất? HS: Vị trí A. GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất? HS: Vị trí B. GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ. HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động. GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa. HS: Thực hiện. GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 HS: Quan sát. GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Tăng. GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Giảm. GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào? HS: Thế năng->Động năng GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất? HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B. GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi. GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK. HS: Đọc và ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút. HS: Thảo luận. GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào? HS: Thế năng -> Động năng GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào? HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng. Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng: C1: (1) Giảm (2) Tăng C2: (1) Giảm (2) Tăng C3: (1) Tăng (2) Giảm (3) Tăng (4) Giảm C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn nhất B. C5: a.Vận tốc tăng b.Vận tốc giảm C6: a.Thế năng thành động năng b.Động năng thành thế năng C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B * Kết luận: SGK II/Định luật bảo toàn cơ năng: SGK III/ Vận dụng: C9: a.TN->ĐN b. TN->ĐN c. ĐN->TN TN->ĐN IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: Duyeät cuûa BGH, ngaøy thaùng naêm Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát BAØI 18 : ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn. II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy: 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra: a.Bài cũ: GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng. HS:Trả lời. GV:Nhận xét,ghi điểm b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập: 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lý thuyết: GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác. GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động? HS: Đi bộ, đi xe đạp. GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? HS: Trả lời GV: Chuyển động không đều là gì? HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ? HS: Trả lời GV: Thế nào là 2 lực cân bằng? HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau. GV: Hãy phát biểu định luật về công? HS: Nêu như ở sgk GV: Công suất cho ta biết gì? HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một thời gian. GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng HS: Nêu ĐL ở sgk HOẠT ĐỘNG 2: Ôn phần bài tập: GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: - hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì? HS: Cân bằng GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào? HS: Xô người về trước GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk. HS: Thảo luận 2 phút GV: Ta dùng công thức nào để tính? HS: V = GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk HS: Thảo luận 2 phút GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào? HS: P = GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Thực hiện Lý thuyết: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về chuyển động Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc? Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ. Thế nào là hai lực cân bằng Hãy phát biểu định luật về công? Công suất cho ta biết gì? Thế nào là sự bảo toàn cơ năng. II/ Bài tập: bài tập 1 trang 65 skg Giải: V1 = = = 4 m/s V2 = = = 2,5 m/s V = = 3,3 m/s Bài tập 2 trang 65 sgk: Giải: P = = = 6.104 N/m P = = =6.104 N/m HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào” * Câu hỏi soạn bài: - các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không? IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát Chương II: Nhiệt Học BAØI 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu: Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách 2. Kỹ năng Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a.Bài cũ: Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? HS: :Trả lời GV: nhận xét, trả lời: b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới: 3. Tình huấn bài mới: Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa 4.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không : GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không? HS: Có khoảng cách GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao? HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu. GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài HS: Trả lời GV: Cho HS đọc chưong 2 HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt ? HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau. GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao? HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này. GV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ? HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang cách nên không khí hoà tan vaò được I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: II/ Giữa các phân tử có khoang cách không: Thí nghiệm mô hình: C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3. III/ Vận dụng: C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử đường C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được. C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : Củng cố: Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk Bài sắp học: “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên” IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: Duyeät cuûa BGH, ngaøy thaùng naêm Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát BAØI 20 : NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động Brao Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra: Bài cũ: GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị cho bài mới Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở SGK. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao. GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng: GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không? HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao? HS: Phân tử nước GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ: GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút. GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? HS: có. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích Thí nghiệm Bờ rao (sgk) Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng: C1: Hạt phấn hoa C2: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động. 3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. Vận dụng: C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1 Củng cố: Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc ghi nhơ sgk Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT Bài sắp học: “ Nhiệt năng” * Câu hỏi soạn bài: - Nhiệt năng là gì? - Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng? IV. RUÙT KINH NGHIEÄM: Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát BAØI 21 : NHIỆT NĂNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Kĩ năng: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra: Bài cũ: GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? HS: Chuyển động không ngừng GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk GV: Kí hiệu là gì? HS: Q GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn. I/ Nhiệt năng: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1 Thực hiện công: C1: Làm miếng đồng ma sát 2. Truyền nhiệt: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn. III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kh: Q Đơn vị: Jun (J) IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Ôn lại những phần chính mà hs vừa học Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt” Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2 IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học” Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng. Thái độ: Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra. II/ Đề kiểm tra: Đề A Phần I Trắc nghiệm khách quan. ( 3 điểm) Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng : A. Hỗn độn B. Không ngừng C. Không liên quan đến nhiệt độ D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán Câu 2. Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Động năng Thế năng. Nhiệt năng. D Động năng thế năng và nhiệt năng Câu 3. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước thể tích hổn hợp nước và rượu thu được có giá trị 100cm3. 200cm3. Lớn hơn 200cm3. Nhỏ hơn 200cm3. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng. động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. Câu 5. Trong các vật sau đây vật nào không có động năng? Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. Hòn bi lăn trên sàn nhà. Máy bay đang bay. Viên đạn đang bay đến mục tiêu. Câu 6. Trong các đơn vị nào sau đây đơn vị nào là đơn vị của công suất? Oát(W). Jun trên giây(J/s). Kilô oát(KW). Cả ba đơn vị trên đều là đơn vị của công suất. Phần II. Bài tập. Câu 1. ( 2 điểm) Nội dung định luật bảo toàn cơ năng. Câu 2 .( 2 điểm) Thả một cục đường vào nước và khuấy đều lên, đường tan và nước có vị ngọt. Tại sao? Câu 3. (3 điểm) Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực 180N. . a. Tính công của người kéo. Tính công suất của người kéo. Đề B Phần I Trắc nghiệm khách quan. ( 3 điểm) Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng : A. Không liên quan đến nhiệt độ B. Không ngừng C. Hỗn độn D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán Câu 2. Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Động năng thế năng và nhiệt năng Thế năng. Nhiệt năng. Động năng Câu 3. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước thể tích hổn hợp nước và rượu thu được có giá trị 100cm3. 200cm3. Nhỏ hơn 200cm3. Lớn hơn 200cm3. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng. Động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. Câu 5. Trong các vật sau đây vật nào không có động năng? Hòn bi lăn trên sàn nhà. Máy bay đang bay. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. Viên đạn đang bay đến mục tiêu. Câu 6. Trong các đơn vị nào sau đây đơn vị nào là đơn vị của công suất? Oát (W). Jun trên giây (J/s). Kilô oát (KW). Cả ba đơn vị trên đều là đơn vị của công suất. Phần II. Bài tập. Câu 1. ( 2 điểm) Nội dung định luật bảo toàn cơ năng. Câu 2.( 2 điểm) Thả một cục đường vào nước và khuấy đều lên, đường tan và nước có vị ngọt. Tại sao? Câu 3. (3 điểm) Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực 180N. . a. Tính công của người kéo. b. Tính công suất của người kéo Đáp án và biểu điểm Phần trắc nghiệm khách quan( 3điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D D C A D Phần bài tập:(4điểm) Câu 1: - Không: 0,5 điểm Vì đường không tan trong không khí: 0,5 điểm. Câu 2: a.Công của người kéo là: A = F.S : 0,5 điểm. Thay số: A = 180N. 8m = 1440J : 1điểm. b. Công suất của người kéo là: P = : 0,5 điểm. Thay số P = : 1điểm. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM: Duyeät cuûa BGH, ngaøy thaùng naêm Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : Tuaàn , Tieát BAØI 22 : DẪN NHIỆT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Nhiệt năng là gì? Có mấ

File đính kèm:

  • docGA Vat ly 8 HK II 2 cot cuc hot.doc
Giáo án liên quan