Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thạnh Ngãi

HỌC KÌ I

Tiết 1: Bài 1: Chuyển động cơ học

Tiết 2: Bài 2: Vận tốc

Tiết 3: Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều

Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực

Tiết 5: Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính

Tiết 6: Bài 6: Lực ma sát

Tiết 7: Bài 7: Ap suất

Tiết 8: Bài 8: Ap suất chất lỏng - Bình thông nhau

Tiết 9: Bài 9: Ap suất khí quyển

 

doc85 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thạnh Ngãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 8 Cả năm : 35 tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết Học kì I : 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết HỌC KÌ I Tiết 1: Bài 1: Chuyển động cơ học Tiết 2: Bài 2: Vận tốc Tiết 3: Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực Tiết 5: Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính Tiết 6: Bài 6: Lực ma sát Tiết 7: Bài 7: Aùp suất Tiết 8: Bài 8: Aùp suất chất lỏng - Bình thông nhau Tiết 9: Bài 9: Aùp suất khí quyển Tiết 10: Kiểm tra Tiết 11: Bài 10: Lực đẩy Acsimét Tiết 12: Bài 11: Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét Tiết 13: Bài 12: Sự nổi Tiết 14: Bài 13: Công cơ học Tiết 15: Bài 14: Định luật về công Tiết 16: Bài 15: Công suất Tiết 17: Kiểm tra học kì I Tiết 18: Ôn tập HỌC KÌ II Tiết 19: Bài 16: Cơ năng: Thế năng, động năng. Tiết 20: Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng. Tiết 21: Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chung I: Cơ học. Tiết 22: Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? Tiết 23: Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Tiết 24: Bài 21: Nhiệt năng. Tiết 25: Bài 22: Dẫn nhiệt. Tiết 26: Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt. Tiết 27: Kiểm tra. Tiết 28: Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng. Tiết 29: Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt. Tiết 30: Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Tiết 31: Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Tiết 32: Bài 28: Động cơ nhiệt. Tiết 33: Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học. Tiết 34: Kiểm tra học kì II. Tiết 35: Ôn tập. -----—™¯˜–----- Tuần 1 Ngày soạn: / / Tiết 1 Ngày dạy: / / Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I- Mục tiêu: - Nắm được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống và hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II- Chuẩn bị: - Tranh vẽ (H1.1) phục vụ cho bài giảng và bài tập. - Tranh vẽ (H1.3) về một số chuyển động thường gặp. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động:(2’) Tổ chức tình huống học tập - Nghe giới thiệu - Đọc SGK trang 3 - Một học sinh đọc to các nội dung cần tìm hiểu - Ghi đầu bài Hoạt động 2:(13’) Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên? Giới thiệu chương Tạo tình huống học tập - Trong cuộc sống hằng ngày ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. Vậy theo em căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên? - Hãy nêu 2VD về vật đang chuyển động và 2VD về vật đang đứng yên. I- Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên. Khi vật trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. - Gọi 2 học sinh trình bày ví dụ - Cá nhân trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên. - Tại sao nói 2 vật đó đang chuyển động. - Cá nhân trả lời câu 1 Yêu cầu học sinh trả lời câu 1 - Hs khá đưa ra nhận xét khi nào biết được vật chuyển động hay đứng yên. - Giáo viên chuẩn lại câu phát biểu của học sinh nếu học sinh phát biểu còn thiếu. - Học sinh kém đọc lại kết luận. - Cá nhân thực hiện C2,3 Hoạt động 3:(10’) - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Xem tranh Trả lời câu 4,5,6 rồi điền từ thích hợp vào nhận xét. - Học sinh lấy 1 VD bất kỳ xác định vật chuyển động so với vật nào và đứng yên so với vật nào. Trả lời câu 8 - Đề nghị học sinh thực hiện C2,3 Treo tranh 1.2 lên bảng GV đưa ra thông báo hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời C4,5,6 Lưu ý học sinh mỗi nhận xét phải yêu cầu học sinh chỉ ra vật làm mốc II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật làm mốc Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối Hoạt động 4 (5’) Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. - Học sinh trả lời được . Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. . Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn - Cá nhân thực hiện C9 Yêu cầu nghiên cứu tài liệu để trả lời các câu hỏi: + Quỹ đạo chuyển động là gì + Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết - Đề nghị học sinh thực hiện C9 III- Một số chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng; chuyển động cong; chuyển động tròn. Hoạt động 5 (15’) Vật dụng - Cá nhân thực hiện C10,11 - Học sinh khác tham gia thảo luận C10,11 Đề nghị học sinh thực hiện C10,11 - Giáo viên nhận xét cuối cùng + Thế nào là chuyển động cơ học + Thế nào là tính tương đối của chuyển động + Nêu một số chuyển động thường gặp + Làm bài tập từ 1.1 -> 1.6 và BT (về nhà) Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem bài mới IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn: / / Tiết 2 Ngày dạy: / / Bài 2 VẬN TỐC I- Mục tiêu: - Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh của chuyển động đó. - Nắm vững công thức tính vận tốc: V= và ý nghĩa khái niệm vận tốc. - Đơn vị chính của vận tốc m/s; km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. II- Chuẩn bị: - Cho cả lớp bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK. - Tốc kế. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của HS Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 (5’) Hoạt động 1: (5’) Kiểm tra tổ chức tình huống học tập - 2 hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + Kiểm tra chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy VD và nói rõ vật chọn làm mốc + Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Nêu ví dụ và nói rõ vật làm mốc Hoạt động 2: (25’) Tìm hiểu về vận tốc - Cá nhân đọc thông tin - Thảo luận nhóm để trả lời C1,2,3 và rút ra nhận xét. + Tổ chức như SGK + Yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng 2.1 + Hướng hs về vấn đề so sánh sự nhanh chậm của bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong một đơn vị t. I- Vận tốc là gì? Vận tốc: Quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. + Cùng một quãng đường chuyển động học sinh nào chạy ít thời gian hơn thì nhanh hơn. + So sánh độ dài đoạn đường chạy được mỗi học sinh trong cùng một đơn vị thời gian để hình dung sự nhanh chậm. - Học sinh nắm được công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc. - Cá nhân trả lời câu 4 + Yêu cầu học sinh trả lời câu 1, 2, 3 để rút ra kinh nghiệm về vận tốc chuyển động. - Thông báo công thức tính vận tốc và đơn vị. - Giáo viên giới thiệu tốc kế. II- Công thức tính vận tốc V= V: Vận tốc S: Là quãng đường t: Thời gian Đơn vị vận tốc m/s hoặc km/h Hoạt động 3: (15’) Vận dụng và củng cố - Cá nhân nêu ý nghĩa các con số - Cả lớp theo dõi cách đổi - Đề nghị học sinh thực hiện câu 5 . Nêu ý nghĩa các con số 36km/h; 10,8km/h; 10m/s . So sánh V1, V2, V3 GV hướng dẫn cách đổi từ km/h ra m/s hoặc ngược lại. III- Vận dụng: Cá nhân tóm tắt đề - Một học sinh lên bảng giải. - Vài học sinh nhận xét - Một học sinh so sánh V1 với V2 - Cá nhân tóm tắt đề - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên - Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt đề toán - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt khi cần. - Gọi học sinh lên bảng tính V1 và V2 - Yêu cầu 1 học sinh so sánh V1 với V2. Câu 6 trang 10 Tóm tắt T= 1,5h S= 81km V1=? Km/h So sánh V1 với V2. Giải: Vận tốc của tàu. Ta có công thức V1= = => V2 = Ta thấy V1 > V2 Câu 7 trang 10 Tóm tắt. t= 40’= V= 12km/h S=? Giải Quãng đường xe đạp đi được. Từ công thức V==> S= V.đ = 12x => - Hướng dẫn học sinh cách trình bày một bài giải V1=54km/h - Yêu cầu học sinh tóm tắt đề. - Nhận xét về các đơn vị. - Hãy đổi 40’ ra giờ. - Nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. . Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? S=8km . Nêu công thức tính vận tốc. . Đơn vị vận tốc Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem bài mới IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 3 Ngày soạn: / / Tiết 3 Ngày dạy: / / Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I- Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những VD về chuyển động đều. - Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường. - Mô tả thí nghiệm H3.1 SGK và dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời những câu hỏi trong bài. II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm, 1 bộ thí nghiệm: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ. Giáo viên: hướng dẫn học sinh tập trung xét 2 quá trình chuyển động trên 2 đoạn AD và DF. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1:(5’) Kiểm tra Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập 1- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng - Gọi lần lượt 2 học sinh trả lời. + Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Hoạt động 2: (20’) Định nghĩa: Cá nhân tự đọc tài liệu 2.b) - Trả lời và lấy VD theo yêu cầu của giáo viên Thực tế khi các em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau không? Bài hôm nay giải quyết vấn đề có liên quan. GV yêu cầu học sinh đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi. - Chuyển động đều là gì? Lấy một ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. I- Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. - Phương pháp: Chuyển động không đều. - Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao? - Nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời 1,2 - Giáo viên phát dụng cụ + treo bảng phụ - Cho học sinh đọc C1 - Hướng dẫn học sinh cứ 3giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. - Yêu cầu nhóm thực hiện C1,2 Hoạt động 3: (10’) Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Dựa vào thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình các quãng đường AB, BC, CD. Cá nhân trả lời C3 Yêu cầu tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC, CD. - Tổ chức cho học sinh tính toán ghi kết quả và trả lời C3 II- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên 1 quãng đường được tính bằng công thức: Vtb = S: là quãng đường t: là thời gian đi hết quãng đường đó Hoạt động 4: (10’) Vận dụng - Học sinh chú ý và ghi tóm tắt bài - Thực hiện theo hướng dẫn của học sinh - Cá nhân đọc đề + ghi tóm tắt - Cá nhân lên bảng giải Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi tóm tắt các kết luận quan trọng của bài và vận dụng trả lời C4, 5, 6, 7 - Hướng dẫn các em cách trình bày 1 bài toán vật lí. - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề câu 6 và nêu tóm tắt - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải. Tóm tắt Giải S1=20cm t1=30s S2=6m t2=24s Vtb1=? Vtb2=? Vtb+? Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả 2 quãng đường. Ta có công thức: V= . Vtb1= => . Vtb2= => Vtb= => Câu 5 trang 13 Vtb1=4m/s Vtb2=2,5m/s Vtb»3,2m/s Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem bài mới IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 4 Ngày soạn: / / Tiết 4 Ngày dạy: / / Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC I- Mục tiêu: - Nêu được ví dụ cụ thể về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ. Biểu diễn đường véctơ lực. II- Chuẩn bị: + Học sinh: Kiến thức về lực, tác dụng của lực + 6 bộ thử nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1:(10’) Kiểm tra + tạo tình huống. 2 học sinh lên trả lời. Chuyển động đều là gì? Nêu ra ví dụ về chuyển động đều. Nêu công thức. - Chuyển động không đều là gì? Nêu 2 ví dụ và công thức. - Đặt vấn đề theo sách giáo khoa. Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. Nhóm thực hiện thí nghiệm H4.1. Nêu nguyên nhân làm xe chuyển động. Yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm H4.1 và trả lời C1 - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buôn tay. - Mô tả H4.2 Hoạt động 3: (15’) Biểu diễn lực - Cá nhân nhắc lại các đặt điểm của lực - Vận dụng cách biểu diễn véctơ để trả lời C2 Giáo viên thông báo 2 nội dung. . Lực là một đại lượng véctơ. . Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực. . Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh nắm. . Khi biểu diễn véctơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố và véctơ lực ký hiện . - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ I- Biểu diễn lực Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng 1 mụi tên có: 1- Gốc là điểm đặt của lực 2- Phương chiều trùng với phương chiều của lực. 3- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước Hoạt động 4: (10’) Vận dụng. . Cá nhân thực hiện câu 3, 2 . Thực hiện theo yêu cầu của h/v Yêu cầu học sinh thực hiện C3,2 . Câu 3: Đứng tại chỗ trả lời . Câu 2: Gọi 2 hs lên bảng Giáo viên cho thêm vài ví dụ để học sinh làm II- Vận dụng: a): Điểm đặt A. Phương thẳng đứng Chiều từ dưới lên Cường độ lực F=20N b) : Điểm đặt B Phương nằm ngang Chiều từ trái đến phải Cường độ lực F=30N c) F3: Điểm đặt C. Phương nghiêng 1 góc 30o so với phương nằm ngang Chiều từ dưới lên. Cường độ lực F=30N Câu 2: A B I2 F1 Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem bài mới IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 5 Ngày soạn: / / Tiết 5 Ngày dạy: / / Bài 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I- Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Từ dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng” thì vận tốc không đổi vật sẽ chuyển động thẳng đều”. - Nêu một số VD về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 máy A tút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (búp bê) III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1:(7’) Kiểm tra tạo tình huống học tập. 2 học sinh trả bài. - Véctơ lực được biểu diển như thế nào? Chữa bài 4.4. - Biểu diễn véctơ lực sau: Trọng lực của vật 1500N. Tỉ xích tự chọn Hoạt động 2: (20’) I- Hai lực cân bằng là gì? Tìm hiểu về 2 lực cân bằng Căn cứ vào những câu hỏi của giáo viên để trả lời C1 nhằm chốt lại những đặc điểm của 2 lực cân bằng. - Trả lời câu hỏi của gv. - Nhóm thảo luận để phân tích các lực và biểu diễn lực. Vài học sinh trình bày. - Vài học sinh nêu dự đoán của mình. - Nhóm thực hiện thí nghiệm. - Trả lời C2,3,4. - Dựa vào kết quả thí nghiệm để điền vào bảng 5.1 và trả lời câu 5. Yêu cầu học sinh quan sát H5.2 về quả cầu treo trên dây, đặt trên bàn các vật này đang đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. - Hướng dẫn học sinh tìm được 2 lực cân bằng tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng. - Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vào 1 vật đang đứng yên có làm cho vận tốc vật đó thay đổi không? - Cho học sinh phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu quả bóng và biểu diển các lực đó. - Hướng dẫn học sinh tìm hiễu về tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động - Yêu cầu học sinh dự đoán - Yêu cầu học sinh thí nghiệm kiểm chứng bằng máy A.Jút Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau phương nằm trên 1 đường thẳng chiều ngược nhau. Hoạt động 3 (10’) Tìm hiểu về quán tính. II- Quán tính: - Cá nhân đọc nhận xét suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính - Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu ý kiến của mình về nhận xét đó. Nêu thêm VD để chứng minh ý kiến đó. Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng 1 vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ tiếp tục thẳng đều. Chuyển động này là chuyển động theo quán tính. Hoạt động 4: (8’) Vận dụng - Cá nhân lắng nghe và thực hiện C6,7,8. - GV kết lại những ý chính yêu cầu học sinh ghi nhớ đồng thời vận dụng để trả lời C6,7,8. - GV chỉ hướng cho học sinh phân tích là búp bê không kịp thay đổi vận tốc không cần phân tích kỹ vận tốc thân và chân của búp bê. - Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem bài mới IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Ngày soạn: / / Tiết 6 Ngày dạy: / / Bài 6 LỰC MA SÁT I- Mục tiêu: - Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát: Bước đầu phân biệt sự xuất hiện sự xuất hiện các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có ích, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm - 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm 6.2. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv 1- Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng chữa bài tập 5.1 -> 5.4. 2- Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.8. Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về lực ma sát - Từ thông tin do gv cung cấp. Học sinh rút ra đặc điểm của mỗi loại lực này và tìm VD về các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật. - Mỗi nhóm thực hiện thí nghiệm về ma sát nghỉ, ma sát trượt theo thí nghiệm ở H6.2. - Cá nhân trả lời các câu hỏi ở mỗi phần. Thông qua VD thực tế về lực cản trở chuyển động để học sinh nhận biết đặc điểm của lực ma sát trượt. - Yêu cầu học sinh dựa vào đặc điểm về ma sát trượt kể một số VD về ma sát trượt trong thực tế đã gặp. - Tương tự: Gv cung cấp VD rồi phân tích về sự xuất hiện đặc điểm của ma sát lăn, ma sát nghỉ. I- Khi nào có lực m sát 1- Lực ma sát trượt: sinh ra khi vật này trượt trên bề mặt vật khác. 2- Lực ma sát lăn: sinh ra khi vật này lên trên bề mặt vật khác. 3- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Hoạt động 3: (18’) Tìm hiểu lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. - Từ hình 6.3abc gợi mở cho học sinh phát hiện các tác hại của lực ma sát và nêu biện pháp giảm tác hại này. II- Lực ma sát trong đời sống và kinh tế. Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có lợi. - Cá nhân thực hiện C6 - Lớp thảo luận C6 => Kết luận. - Trong mổi hình yêu cầu học sinh kể tên lực ma sát và cách khắc phục để giảm ma sát có hại. Cung cấp cho học sinh những biện pháp làm giảm lực ma sát. - Cá nhân quan sát hình 6.4 và nêu nhận xét. - Cá nhân nêu cách làm tăng lực ma sát. - Thực hiện theo yêu cầu của gv - Yêu cầu học sinh thực hiện câu 7. - Hãy quan sát H6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào? - Làm thế nào để tăng Fms. - Yêu cầu cá nhân thực hiện C8,9 sgk. + Có VD lấy loại lực ma sát? Kể ra. Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem bài mới IV- Rút kinh nghiệm: Tuần 7 Ngày soạn: / / Tiết 7 Ngày dạy: / / Bài 7 ÁP SUẤT I- Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải toán. II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm - 1 chậu nhựa đựng bột mì. - 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của HS Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình huống học tập GV tổ chức tình huống học tập như phần mở đầu sgk. Hoạt động 2: (10’) Hình thành khái niệm áp lực. - Đọc thông tin. - Trả lời câu hỏi áp lực là gì? Nêu ví dụ. - Thực hiện C1. - Cho hs đọc thông tin về áp lực. - Yêu cầu học sinh cho biết áp lực là gì? Nêu VD. - Lưu ý: Lực ép vuông góc. - Cho học sinh làm C1 xác định áp lực. I- Aùp lực là gì? Aùp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép. - Nêu thêm VD - Yêu cầu học sinh tìm thêm VD về áp lực trong đời sống. Hoạt động 3: (20’) Nghiên cứu áp suất. - Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. GV nêu vấn đề và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của P và F và S. - Muốn biết sự phụ thuộc của P và S phải làm thí nghiệm như thế nào? II- Aùp suất Là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép. P(N/m2) = Đơn vị P là paxcan. 1Pa= 1N/m2. - Nhận dụng cụ. - Nhóm tiến hành thí nghiệm. - Cá nhân ghi kết quả vào bảng. - Muốn biết sự phụ thuộc của P và F phải làm thí nghiệm như thế nào? - Yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm H7.4 và ghi kết quả vào bảng 1. - Vài nhóm đọc kết quả và nhận xét. - Cá nhân đọc thông tin và rút ra áp suất là gì? - Gọi đại diện nhóm đọc kết quả. - GV ghi vào bảng phụ. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin về áp suất => áp suất là gì? Câu 5 Giải Tóm tắt Aùp suất của xe tăng F1=340.000N S1=1,5m2 P1=? F2=20.000N S2=0,025m2 So sánh P1 với P2 Ta có công thức P= => So sánh áp suất của xe tăng và ôtô. Ta có công thức: P2 = => P2= 800.000N/m2 Ta thấy: Hoạt động 4: (10’) Vận dụng – củng cố - Vài cá nhân trả lời C4 - Lớp thảo luận. - Cá nhân đọc ghi tóm tắt. - Trình bàng cách làm. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân C4. Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất. - Đề nghị cá nhân thực hiện câu 5. Lưu ý học sinh về đơn vị diện tích. P2>P1 P1» 226667N/m2 Công việc về nhà: -Học thuộc bài -Làm bài tập trong SBT -Xem

File đính kèm:

  • docbai giang hay day.doc
Giáo án liên quan