Giáo án Vật lý 9 tuần 14 đến 22

TUẦN 14 : TIẾT 27 :

BÀI 25 : SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN

 I/ MỤC TIÊU :

 Mô tả được thí nghiệm về sự nhiểm từ của sắt và thép

 Giải thích được vì sao người ta dùng lỏi sắt non để chế tạo nam châm điện

 Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật

II/ CHUẨN BỊ :

*Mỗi nhóm hs:

o Một ống dây có khoãng 500 – 700 vòng

o Một la bàn , một giá thí nghiệm , một biến trở ,một nguồn điện từ 3 – 6V

o Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A

o Một công tắc điện, năm đoạn dây dẫn , một lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây

o Một ít đinh sắt

*GV: - Hình 25.1 và 25.2 phóng to

 -Hình 25.3 và 25.4 vẽ trên bảng con

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 14 đến 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 : TIẾT 27 : BÀI 25 : SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN - Ngày soạn : 4/12/2007 - Ngày dạy : 8/12/2007 I/ MỤC TIÊU : Mô tả được thí nghiệm về sự nhiểm từ của sắt và thép Giải thích được vì sao người ta dùng lỏi sắt non để chế tạo nam châm điện Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật II/ CHUẨN BỊ : *Mỗi nhóm hs: Một ống dây có khoãng 500 – 700 vòng Một la bàn , một giá thí nghiệm , một biến trở ,một nguồn điện từ 3 – 6V Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Một công tắc điện, năm đoạn dây dẫn , một lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây Một ít đinh sắt *GV: - Hình 25.1 và 25.2 phóng to -Hình 25.3 và 25.4 vẽ trên bảng con III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm diện - Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập : -GV: Ổn định lớp -HS: Báo cáo song song -GV: +HS1: Hãy nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 : Mô tả cấu tạo của nam châm điện ? Nêu cụ thể một ứng dụng của nam châm điện trong thực tế ? +HS2: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ? -HS1: +Nam châm điện gồm một ống dây dẫn có lõi sắt non . Khi cho dòng điện chạy qua ống dây , lõi sắt bị nhiểm từ và trở thành một nam châm điện . Khi ngắt dòng điện lõi sắt mất hết từ tính -Trong thực tế nam châm điện có thể được dùng làm một bộ phận cần cẩu , rơle điện từ , chuông điện …. -HS2: +Dòng điện gây ra tác dụng lực lêm Kim nam châm đặt gần nó ta nói dòng điện có tác dụng từ -GV: Chúng ta đã biết sắt và thép đều là vật liệu từ , vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không ? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép ? Qua bài 25 giúp ta giải thích được hiện tượng này ( gv ghi tên bài ) 2/HĐ2 : Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép : * Hoạt động của thầy và trò : *Nội dung : -GV: ( Dùng h25.1) y/c hs đọc thí nghiệm , quan sát h25.1 Cho biết : +Mục đích thí nghiệm +Dụng cụ thí nghiệm ? +Cách tiến hành thí nghiệm ? -HS: Thực hiện theo y/c +MĐTN: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép +DCTN: Gồm một ống dây , một lõi sắt non , một lõi thép , một la bàn , một công tắc , một biến trở , một Ampe kế , năm đoạn dây nối +THTN: * Mắc mạch điện như h25.1 , đóng công tắc k quan sát góc lệch cũa Kim nam châm so với ban đầu * Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây . Đóng công tắc k , quan sát và nhận xét góc lệch của Kim nam châm so với trường hợp trước -GV: Hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm . Lưu ý đặt cuộn dây sao cho trục của knc song song với mặt của ống dây . Sau đó mới đóng khóa k ( gv phân dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm ) -HS: ( Đại diện nhận dụng cụ , tiến hành thí nghiệm ) -GV: Kết quả thí nghiệm ? -HS: ( Đại diện trả lời ) + Khi đóng công tắc k Kim nam châm bị lệch đi so với phương ban đầu + Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng ống dây , đóng khóa k , góc lệch của Kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt hoặc thép -GV: Góc lệch của Kim nam châm khi cuộn dây không có lõi sắt nhỏ hơn khi cuộn dây có lõi sắt cho ta nhận xét như thế nào về tác dụng từ của cuộn dây ? -HS: Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện I/ Sự nhiễm từ của sắt , thép : 1/Thí nghiệm a/ Thí nghiệm 1: 3/ HĐ3: Làm thí nghiệm ngắt dòng điện chạy qua ống dây , sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau ? Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt , thép : -GV: ( Dùng h25.2 ) +Quan sát hình trên và cho biết : Mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm ? -HS: * MĐ : Nêu được nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây * Dụng cụ thí nghiệm : Ống dây có lõi sắt hoặc thép , nguồn điện , biến trở , khóa K , Ampe kế , giá thí nghiệm , dây nối , đinh sắt * Tiến hành thí nghiệm : Dóng và ngắt khóa k , quan sát hiện tượng ( Đối với lõi sắt và thép ) -GV: Phân dụng cụ thêm cho các nhóm +Hãy tiến hành thí nghiệm , th luận nhóm , đưa ra nhận xét trả lời C1 -HS: ( Tiến hành thí nghiệm ) -GV: * Nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây ? -HS: *Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây , lõi sắt non mất hết từ tính , còn lõi thép vẫn giử được từ tính -GV: Qua thí nghiệm1, thí nghiệm2 ta rút ra kết luận gì ? -HS: +Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của dòng điện +Khi ngắt điện lõi sắt non mất hết từ tính , còn lõi thép thì vẫn giử được từ tính -GV: + Sở dỉ lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt và lõi thép bị nhiểm từ và trở thành một nam châm + Không những thép mà các vật liệu từ như : Niken, Coban … đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ + Chính sự nhiễm từ của sắt non và thép khác nhau nên người ta dùng sắt non để chế tạo nam châm điện , còn thép thì để chế tạo nam châm vỉnh cửu b/ Thí nghiệm 2 : 2/ Kết luận : - Sắt, thép, Côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiểm từ - Sau khi bị nhiễm từ sắt non không giử được từ tính lâu dài còn thép thì giử được từ tính lâu dài 4/ HĐ4 : Tìm hiểu nam châm điện : -GV: ( Dùng h 25.3 ) +Hình trên mô tả một nam châm điện dùng trong phòng thí nghiệm : * Hãy quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện và cho biết ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây ? -HS: ( Th. luận trả lời ) * +Nam châm điện gồm một ống dây có dòng điện bên trong có lõi sắt non +Các con số 1 000 , 1 500 ghi trên ống dây cho biềt , ống dây có thể sử dụng với số vòng dây khác nhau tùy theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện +Dòng chữ 1A – 22 Ω Cho biết ống dây được dùng với dòng điện cường độ 1 A , điện trở của ống dây là 22 Ω -GV: + Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào ? -HS: + Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây + Tăng số vòng của ống dây -GV: ( Dùng h 25.4 ) * So sánh các nam châm điện được mô tả trên h 25.4 . Trong các nam châm điện a và b , c và d , b,d và e thì nam châm nào mạnh hơn ? -HS: * + Nam châm b mạnh hơn nam châm a + Nam châm d mạnh hơn nam châm d + Nam châm e mạnh hơn nam châm b và nam châm d II/ Nam châm điện : Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây 5/ HĐ5 : Vận dụng – Củng cố : -GV: * Khi chạm mũi chiếc kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được các vụn sắt . Giải thích vì sao ? -HS: * Khi đặt mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo nhiễm từ và trở thành một nam châm . Vì kéo được làm bằng thép nên sau đó khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn giử được từ tính lâu dài -GV: * Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào ? -HS: * Ta chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây -GV: *Một nam châm diện mạnh có thể hút được xe tải nặng hàng chục tấn , trong khi đó chưa có một nam châm vỉnh cửu nào có được lực hút mạnh như vậy . Nam châm điện được tạo ra như thế nào có gì lợi hơn so với nam châm vỉnh cửu ? -HS: * Lợi thế của nam châm điện : + Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây + Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây thì nam châm điện mất hết từ tính + Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây 6/ HĐ6 : Tổng kết – hướng dẫn về nhà : GV: Nhận xét hoạt động của lớp, nêu ưu , khuyết điểm -HS: Ghi nhận rkn -GV: Về nhà Xem lại các câu từ C1 đến C6 Làm các bài tập 25.1 đến 25.4 trang 31sbt Xem trước bài 26 Đọc “ Có thể em chưa biết “ *RKN: TUẦN 14: TIẾT 28 BÀI 26 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM -Ngày soạn 6/12/2007 -Ngày dạy : 14/12/2007 I/ MỤC TIÊU : Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm trong Rơle điện từ , chuông báo động Kể tên được một số ứng dụng của nam châm II/ CHUẨN BỊ : * Mỗi nhóm hs : Một ống dây khoảng 300 vòng , một biến trở , một nguồn điện 6V Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Một nam châm hình chử U , một công tắc , một loa điện , 5 đoạn dây nối * Giáo viên : - Một loa điện - Hình 26.2 , 26.3 , 26.4 phóng to III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ HĐ1 :Kiểm diện - Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập : -GV : Ổn định lớp -HS: Báo cáo ss -GV: +HS1: Mô tả sự nhiễm từ của sắt và thép . Giải thích vì sao người ta dùng lõi sa91t non để chế tạo nam châm điện ? + Làm bt 25.3 (Trên bảng con ) +HS2: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật ? + Làm bt 25.1 , 25.2 ( Trên bảng con ) -GV: Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rải trong đời sống cũng như trong kĩ thuật . Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế ? Ta sẽ biết được trong bài 26 “ ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM “ ( gv ghi tên bài ) 2/HĐ2 : Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo , hoạt động của loa điện : * Hoạt động của thầy và trò : * Nội dung : -GV: Một trong những ứng dụng của nam châm phải kể đến đó là loa điện . Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua . Vậy chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu nguyên tắc này ( Dùng h 26.1b , gv y/c hs đọc 1a .) -HS: ( Thực hiện theo yc ) -GV: Phân dụng cụ cho các nhóm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm -HS: Đại diện nhân dụng cụ , tiến hành thí nghiệm -GV: (Lưu ý ) Khi treo ống dây phải lồng vào một cực của nam châm hình chữ U , giá treo ống dây phải di chuyển linh hoạt khi có tác dụng lực . Khi di chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát . -HS: ( Ghi nhớ lưu ý ) Tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng , th luận trả lời câu hỏi -GV: Có hiện tượng gì xãy ra với ống dây trong 2 trường hợp ? -HS: + Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động +Khi cường độ dòng điện thay đổi: Ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa 2 cực của nam châm -GV: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện Vậy loa điện phải có cấu tạo như thế nào ? C 2 -GV: ( Dùng h 26.2 + Loa thật ) Gọi 1 hs đọc cấu tạo của loa điện -HS: Quan sát h 26.2 , đọc theo y/c -GV: Hãy chỉ các bộ phận cấu tạo của loa điện trên h 26.2 ? -HS: ( Chỉ rõ từng bộ phận trên hình vẽ ) -GV: Chúng ta đã biết vật dao động thì phát ra âm thanh . Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ? Các em cùng nghiên cứu thông báo ở mục 2 -HS: ( Đọc 2 sgk , tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh ) -GV: Hãy giải thích quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm ? -HS: Trong loa điện khi dòng điện có cường độ thay đổi , được truyền tử micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động . Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động , màng loa dao động theo và phát ra âm thanh , đúng như âm thanh mà nó nhận được từ micrô . Loa điện biến dao động điện thành âm thanh I/ Loa điện : 1/ Nguyên tắc hoạt động của loa điện : a/ Thí nghiệm b/ Kết luận : + Đóng công tắc K có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động + Khi cường độ dòng điện thay đổi , ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giửa hai cực của nam châm 2/ Cấu tạo của loa điện : Bộ phận chính gồm một ống dây L được đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây được gắn chặt với màng loa M . Ống dây có thể dao động dọc theo hai từ cực của nam châm 3/ HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Rơle điện từ : -GV: ( Dùng h 26.3 ) +Rơle điện từ là gì ? +Chỉ ra bộ phận chủ yếu của Rơle điện từ ? +Nêu tác dụng của mỗi bộ phận ? -HS: +Rơle điện từ là một thiết bị đóng ngắt mạch điện bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện +Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ gồm một nam châm điện và một thanh sắt non ( Hs vừa nói vừa chỉ cụ thể trên hình vẽ ) -GV: *Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 ,thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc ? -HS:* Khi đóng khóa K , có dòng điện chạy qua mạch điện 1 , nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2 : Động cơ làm việc -GV: Rơle điện từ được ứng dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật , một trong những ứng dụng của rơle điện từ là chuông báo động thiết kế cho gia đình , dùng để chống trộm ( Dùng h 26.4 ) -GV: ( yc hs quan sát h 26.4 , đọc 2 th. luận trả lời C2 ) -HS: ( Thực hiện theo yc ) -GV: * Quan sát h26.4 cho biết : + Khi đóng cửa chuông có kêu không ? tại sao ? + Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở ? -HS: * +Khi cửa đóng chuông không kêu vì mạch điện 2 hở +Khi cửa bị hé mở , chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1 , nam châm điện mất hết từ tính , miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2 II/ Rơle điện từ : 1/ Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ : Bộ phận chủ yếu gồm một nam châm điện và một thanh sắt non 2/ Ví dụ về ứng dụng của Rơle điện từ : Chuông báo động : *Nam châm điện được ứng dụng rộng rải trong thực tế : như được dùng để chế tạo loa điện , rơle điện từ , chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác 4/HĐ4 : Vận dụng – củng cố : -GV: * Trong bệnh viện làm thế nào mà bác sỉ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm ? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không ? Vì sao ? -HS: * Trong bệnh viện bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ liti ra khỏi mắt bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt , nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt -GV: ( Dùng h 26.5 ) * Hình 26.5 mô tảca61u tạo của một rơle dòng , là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ . Bình thường , khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1,2 . động cơ làm việc bình thường . + Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc ? -HS: * Rơle được nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép , tác dụng từ của nam châm mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự đông ngắt : Động cơ ngừng làm việc . 6/ HĐ6 : Tổng kết – hướng dẫn về nhà : GV: Nhận xét hoạt động của lớp, nêu ưu , khuyết điểm -HS: Ghi nhận rkn -GV: Về nhà Xem lại các câu từ C1 đến C4 Làm các bài tập 26.1 đến 26.4 trang 32sbt Xem trước bài 27 Đọc “ Có thể em chưa biết “ *RKN: TUẦN 25 : TIẾT : 29 BÀI 27 :LỰC ĐIỆN TỪ I / MỤC TIÊU : Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diển lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ , khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện II/ CHUẨN BỊ : *Mỗi nhóm hs : Một nam châm chữ U , một nguồn điện 6V Một đoạn dây AB bằng đồng Þ = 2,5 mm , dài 10 cm Bảy đoạn dây nối , trong đó 2 đoạn dài 60 cm, và 5 đoạn dài 30 cm Một biến trở 20Ω - 2A , một giá thí nghiệm Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A * Giáo viên : Các hình 27.2 , 27.3 , 27.4 , 27.5 phóng to III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ HĐ 1 :Kiểm diện - Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập : -GV: Ổn định lớp -HS: Báo cáo song song -GV: +HS : Nêu thí nghiệm dòng điện có tác dụng từ ? -HS: TN : Cho dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì , đưa dây dẫn có dòng điện đến gần Kim nam châm , Kim nam châm bị lệch -GV: Dòng điện có tác dụng lực từ lên Kim nam châm , vậy ngược lại nam châm có tác dụng lực từ lên dòng điện hay không ? các em hãy dự đoán xem ? -HS: Nam châm có tác dụng lực từ lên dòng điện -GV: Dự đoán của em có đúng hay không ? Qua bài 27 : “ Lực điện từ “ cho ta khẳng định điều đó ( Gv ghi tên bài ) 2/HĐ2 :: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện : * Hoạt động của thầy và trò : * Nội dung : -GV: (Dùng h 27.1b ) +Các dụng cụ ở h 27.1b gồm có những dụng cụ gì ? -HS: Nguồn điện , biến trở , khóa K , Ampe kế , đoạn dây AB , nam châm vỉnh cửu chữ U , giá đở , dây nối -GV: Y/c hs đọc TN ,và phân dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm ) -HS: Phân nhóm , đại diện nhận dụng cụ , tiến hành thí nghiệm theo nhóm -GV: Hãy mắc dụng cụ thí nghiệm như h 27.1 đóng khóa k , quan sát hiên tượng và trả lời C1 -HS: Thí nghiệm , quan sát hiện tượng -GV: ( Lưu ý ) Khi bố trí tiến hành thí nghiệm , đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm chữ U , không để dây dẫn chạm vào nam châm -HS: ( Ghi nhớ phần lưu ý ) -GV: * Đóng khóa K , có hiện tượng gì xãy ra ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ? -HS: * Khi đóng khóa K , đoạn dây dẫn AB bị hút (đẩy ) vào trong lòng nam châm chữ U . Chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó ( GV y/c hs đổi cực của nam châm , hoặc đổi chiều của dòng điện , quan sát hiện tượng , yc hs đặt dây dẫn AB không vuông góc với đường sức từ , đóng K quan sát ) -HS: ( Thực hiện theo yc ) -GV: +Lực quan sát thấy trong thí nghiệm được gọi là lực điện từ . Thí nghiệm cho thấy dự đoán của chúng ta là đúng hay sai ? -HS: Dự đoán chúng ta là đúng -GV: TN trên ta thấy dây dẫn AB đặt không song song với đường sức từ ( Đặt vuông góc , hoặc không song song ) Ta rút ra kết luận gì ? -HS: Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ I/ Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện : 1/ Thí nghiệm : 2/ Kết luận :Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ 3/ HĐ3: Tìm hiểu chi ều của lực điện từ : -GV: Từ kết quả thí nghiệm của các nhóm , ta thấy dây dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy ra ngoài 2 cực của nam châm , tức là chiều của lực điện từ của các nhóm khác nhau . Theo em chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? -HS: Chiều của lực điện từ có thể phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ( cách đặt nam châm ) -GV: Cần làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra điều đó ? -HS: Đổi chiều của dòng điện hoặc đổi chiều của nam châm -GV: Hãy tiến hành thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của lực điện từ vào chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB -HS: ( Tiến hành THÍ NGHIỆM theo nhóm đổi chiều dòng điện qua dây AB, đóng khóa K , quan sát hiện tượng ) -GV: + Kết quả thí nghiệm cho ta kết luận gì ? -HS: + Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB Thì chiều của lực điện từ thay đổi -GV: Hãy làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ ? -HS: ( TN ( Đổi cực của nam châm ) quan sát và rút ra kết luận ) + Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ thay đổi -GV: Qua 2 thí nghiệm ta rút ra kết luận gì ? -HS: + Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ -GV: Vậy làm thế nào để xác định chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ? " 2/ Quy tắc bàn tay trái -GV: ( Dùng h 27.2 ) gọi 1 hs đọc quy tắc bàn tay trái -HS: Đọc theo yc -GV: +Quy tắc bàn tay trái cần lưu ý 3 bước sau : ( Kết hợp với h 27.2 ) Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay Quay bàn tay trái xung quanh một đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa , lúc đó ngón tay cái chỉ chiều của lực điện từ -HS: ( Ghi nhớ 3 bước của qui tắc ) -GV: Hãy ận dụng qui tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong thí nghiệm đã quan sát được ở trên ? -HS: ( vận dụng qui tắc bàn tay trái để kiểm tra chiều lực điện từ trong thí nghiệm đã tiến hành ờ trên đối chiếu với kết quả quan sát được ) II/ Chiều của lực điện từ . Quy tắc bàn tay trái : 1/ Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? a/ Thí nghiệm : b/ Kết luận : Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua trong dây dẫn và chiểu của đường sức từ 2/ Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay . Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ 4/ HĐ: Vận dụng – Củng cố : -GV: + Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? Nêu qui tắc bàn tay trái ? -HS: +Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ +Qui tắc bàn tay trái Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay . Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ -GV: Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không ? Làm thí nghiệm kiểm tra ? -HS: Khi đồng thời đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB và đổi chiều đường sức từ thì chiều lực điện từ không thay đổi ( Tiến hành thí nghiệm kiểm tra ) -GV: *( Dùng h 27.3 ) Áp dung qui tắc bàn tay trái , xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB ? -HS: * Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện có chiều đi từ B đến A -GV: * ( Dùng h 27.4 ) Xác định chiều đường sức từ của nam châm ( Cực từ của nam châm ) khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn ? -HS: * Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên ( Cực dưới là N , trên là cực S ) -GV: * ( H27.5 ) Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các đoạn AB, CD của khung dây dẫn có dòng điện chạy qua trong hình27.5 a,b,c . Các cặp lực điện từ tác dụng lên AB và CD trong mỗi trường hợp có tác dụng gì đối với khung dây ? -HS: * +H27.5a : Cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều kim đồng hồ +H 27.5b : Cặp lực điện từ không có tác dụng làm khung quay +H 27.5c: Cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ 5/ HĐ5 :Tổng kết - Hướng dẫn về nhà : GV: Nhận xét hoạt động của lớp, nêu ưu , khuyết điểm -HS: Ghi nhận rkn -GV: Về nhà Xem lại các câu từ C1 đến C4 Làm các bài tập 27.1 đến 27.

File đính kèm:

  • docGiao an li 9.doc