Giáo án Vật lý 9 tuần 5 và 6

TIẾT 09:

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO

TIẾT DIỆN DÂY DẪN

I/ MỤC TIÊU

- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của nó tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây

- Bố trí & tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết điện của dây dẫn

- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của nó tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây

II/ CHUẨN BỊ

* Mỗi nhóm học sinh:

+ 2 đoạn dây bằng hợp kim có cùng chiều dài nhưng có tiết diện khác nhau

 + 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 2 chốt kẹp nối dây dẫn

+ Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A

+ Một Vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V

+ 7 đoạn dây nối

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 5 và 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. Ngày soạn :10/9/2013 Ngày dạy : Tiết 09: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I/ Mục tiêu - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của nó tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây - Bố trí & tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết điện của dây dẫn - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của nó tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây II/ chuẩn bị * Mỗi nhóm học sinh: + 2 đoạn dây bằng hợp kim có cùng chiều dài nhưng có tiết diện khác nhau + 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 2 chốt kẹp nối dây dẫn + Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + Một Vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V + 7 đoạn dây nối III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (2ph): Kiểm tra sĩ số: 9A.... 9B..... B/ Kiểm tra bài cũ (8ph). HS1: Phải tiến hành TN với các dây dẫn ntn để xác định sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài của chúng?Đtrở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn ntn. HS2: BT 2.7/SBT. C/ Bài mới(32ph). Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 8’ I/ Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn H: thảo luận và trả lời câu hỏi: ? tương tự bài 7, để xét sự phụ thuộc của ĐT vào tiết diện dây dẫn thì cần phải sử dụng các loại dây ntn H: tìm hiểu các mạch điện H8.1 và thực hiện C1 G: (gợi ý) viết CT tính ĐT tương đương của đoạn mạch song song H: G: giải thích các điện trở R1, R2, R3 trong các mạch điện H8.2 và đề nghị HS thực hiện C2 C1: C2: + tiết diện tăng gấp 2 lần thì ĐT của dây giảm 2 lần R2 = R/ 2 + tiết diện tăng gấp 3 lần thì ĐT của dây giảm 3 lần R3 = R/ 3 NX: các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì ĐT của nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần HĐ2: Tiến hành thí nghiệm 15’ II/ Thí nghiệm kiểm tra H: - các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ H8.3 - tiến hành TN, ghi kq vào bảng 1 - làm TN tương tự với dây dẫn có tiết diện S2 G: theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm ? tính tỉ số và so sánh với tỉ số R1/ R2 thu được từ bảng 1 ? đối chiếu với dự đoán đã nêu ? Rút ra KL gì 1. Thí nghiệm với mạch như H 8.3 SGK 2. Thay dây có tiết diện S1 bằng dây có tiết diện S2 3. Nhận xét 4. KL: ĐT của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây HĐ4: Củng cố và vận dụng 9’ III/ Vận dụng H: nghiên cứu và trả lời C3 G (gợi ý): S của dây thứ 2 gấp mấy lần dây thứ nhất ? ? vận dụng KL trên so sánh ĐT của 2 dây H: từng HS làm C4 ? Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì H: đọc phần Có thể…. (làm theo yêu cầu SGK) C3: ĐT của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần ĐT của dây thứ 2 C4: d/ Hướng dẫn học ở nhà (3ph) Học thuộc ghi nhớ BTVN: C5, C6, BT 8.1, 8.2 SBT IV/ Rút kinh nghiệm, Ngày soạn: 10/9/2013 Ngày dạy : Tiết 10: sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I/ Mục tiêu - Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các loại VL khác nhau thì khác nhau. -So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các VL căn cứ vào bảng điện trở suất của chúng. -Vận dụng công thức để tính được 1 đại lượng khi biết hai đại lượng còn lại. II/ chuẩn bị Kiến thức: - cách mắc mạch điện theo sơ đồ - cách dùng Ampe kế và vôn kế - ĐL Ôm Thiết bị: * Mỗi nhóm học sinh: + 1 nguồn điện 4,5V, 1 công tắc. + Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + Một Vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V + 1 cuộn dây Inox, trong đó có S = 0,1mm và l = 2m được ghi rõ. + 1 cuộn dây bằng Nikê lin; Nicrôm có chiều dài và tiết diện như trên + 7 đoạn dây nối + 2 chốt kẹp nối dây dẫn III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1ph): Kiểm tra sĩ số : 9A.... 9B..... Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Trả lời câu hỏi và BT HS1: trả lời câu hỏi HS2: làm BT 8.1 và 8.4 8’ B/ Kiểm tra bài cũ (8ph): 1. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ? Phải tiến hành TN với các dây dẫn có đặc điểm gì đề xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của chúng ? 2. BT 8.1 và 8.4 8.1: A 8.4 điện trở của mỗi mảnh dây: 6,8. 20 = 136 W C/ Bài mới HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào VL làm dây dẫn 15’ I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào VL làm dây dẫn H: từng nhóm HS quan sát các đoạn dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm từ các VL khác nhau Và trả lời C1 Các nhóm HS: + vẽ Sơ đồ mạch điện + lập bảng kq TN ghi Kq đo được 3 lần với TN xác định điện trở + từng nhóm HS lần lượt tiến hành TN và ghi Kq G: giúp đươx, hướng dẫn các nhóm H: từng nhóm nêu NX ? điện trở của dây có phụ thuộc vào VL làm dây hay không C1: Phải tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm từ các VL khác nhau Thí nghiệm Nhận xét: Các các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện nhưng làm từ các loại VL khác nhau thì điện trở khác nhau 2. Kết luận: điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào VL làm dây dẫn HĐ3: Tìm hiểu về điện trở suất 5’ II/ Điện trở suất – công thức điện trở H: - từng HS tự đọc SGK để tìm hiểu ? Sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào. ? đại lượng đó có trị số được xác định ntn ? Đơn vị của đại lượng đó là gì H: tìm hiểu bảng điện trở suất và TL câu hỏi ? Nêu NX về trị số điện trở suất của kim loại và hợp kim trong bảng 1. SGK ? nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Wm có ý nghĩa gì ? chất nào dẫn điện tốt nhất ? tại sao đồng thường được dùng làm lõi dây dẫn điện H: làm C2 (kq: 0,5 W) 1. Điện trở suất K/ n: SKG – tr26 kí hiệu là: đơn vị là Wm + Điện trở suất của VL càng nhỏ thì VL đó dẫn điện càng tốt HĐ4: Xây dựng công thức tính điện trở H: làm C3 G: hướng dẫn HS tính theo từng bước ? từ bảng 2 vừa tính rút ra công thức tính điện trở và nêu được đơn vị của các đại lượng có trong công thức 7’ Công thức điện trở 3.Kết luận: Trong đó: là điện trở suất (Wm) l: chiều dài dây dẫn S: tiết diện dây dẫn HĐ5: Vận dụng rèn kỹ năng tính toán và củng cố G (gợi ý) ? công thức tính tiết diện tròn của dây dẫn theo đường kính d là gì ? đổi đơn vị 1 mm2 = …….m2 (-10-6m2) ? tính toán với luỹ thừa của 10 G: Nêu câu hỏi chốt lại bài ? đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ? Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn hay kém hơn chất kia ? điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào 9’ III/ Vận dụng C4: => R = 0,087 W d/ Hướng dẫn học ở nhà (1ph) Học thuộc ghi nhớ BTVN: C5, C6, BT 9.1-à9.5 SBT IV/ Rút kinh nghiệm, Tuần 6: Ngày soạn :17/9/2013 Ngày dạy : Tiết 11: Biến trở-Điện trở dùng trong kĩ thuật I/ Mục tiêu - Nêu được biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở - Mắc được biến trở vào mạch để đo cường độ dòng điện chạy qua mạch. - Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật II/ chuẩn bị 1. Kiến thức: Các kiến thức đã học về điện trở 2.Thiết bị: * Mỗi nhóm học sinh: + 1 biến trở có con chạy có điện trở lớn nhất 20V, chịu được I= 2A + 1 biến trở than có điện trở lớn nhất 20V, chịu được I= 2A + Một nguồn điện 3V; 1 bóng đèn 2,5V – 1W; 1 công tắc + 7 đoạn dây nối + 3 điện trở kỹ thuật có ghi trị số + 3 điện trở kỹ thuật có các vòng màu * Đối với cả lớp: 1 biến trở tay quay có cùng trị số như bbiến trở con chạy ở trên III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1ph): Kiểm tra sĩ số: 9A... 9B..... B/ Kiểm tra bài cũ (8ph): 1. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào ? Nêu CT tính điện trở ? C/ Bài mới Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Tìm hiẻu cấu tạo và hoạt động của BT H: từng Hs thực hiện C1 để nhận dạng các loại BT ? Kể tên các loại BT ? Chỉ trên các thiết bị thật và nêu tên BT (nếu có) H: từng học sinh thực hiên C2 à C2: BT không có tác dụng thay đổi điện trở vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn qua toàn bộ cuộn dây của BT và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài phần cuộn dây có dòng điện chạy qua H: từng học sinh thực hiên C3 à C3: điện trở của mạch điện có thay đổi vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua => thay đổi điện trở của BT và mạch điện H: từng học sinh thực hiên C4 à C4: Khi dịch chuyển con chạy sẽ làm hay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua => thay đổi điện trở của BT 8’ I/ Biến trở + BT con chạy + BT tay quay + BT than HĐ2: Sử dụng BT để điều chỉnh cường độ dòng điện 10’ 2. Sử dụng BT để điều chỉnh cường độ dòng điện H: từng học sinh thực hiên C5 G: theo dõi và hướng dẫn H: nhóm HS thực hiên C6 và rút ra KL G: lưu ý dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng để tránh làm mòn chỗ tiếp xúc. H: đại diện nhóm trả lời C6 ? BT là gì và có thể được dùng để làm gì H: 2 em đọc lại KL C5: 3. KL: BT có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó HĐ3: Nhận dạng 2 loại BT dùng trong kỹ thuật 6’ II/ Các điện trở dùng trong kỹ thuật H: làm C7 G: (gợi ý) Nếu lớp than (kim loại) dùng để chế tạo các điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ? ? Khi đó tại sao lớp than này có thể có trị số điện trở lớn à C7: tiết diện nhỏ => điện trở lớn H: từng HS thực hiện C8 HĐ4: Củng cố và vận dụng 10’ III/ Vận dụng H: thực hiện C9 và C10 G (gợi ý C10): ? tính chiều dài dây điện trở của BT này ? tính chiều dài 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ ? tính số vòng dây của BT ? Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì ? BT con chạy thường được dùng trong dụng cụ điện nào, kể tên C10: chiều dài dây hợp kim là Số vòng dây: vòng d/ Hướng dẫn học ở nhà (2ph) Học thuộc ghi nhớ BTVN: 10.1 ->10.3 SBT IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 17/9/2013 Ngày dạy : Tiết 12: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn ( Tiết 1) I/ Mục tiêu Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính diện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch . II/ chuẩn bị H: + Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp + Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của VL làm dây + xem trước các bài tập III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1ph): Kiểm tra sĩ số: 9A…. 9B……. B/ Kiểm tra bài cũ (6ph): Phát biểu định luật Ôm ? nêu các hệ thức của định luật Ôm và các công thức tính điện trở ? G: Nhận xét, cho điểm C/ Bài mới Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Giải bài 1 10’ Bài 1. SGK Tr. 32 H: từng hs đọc và suy nghĩ G: gọi 1 em tóm tắt H: từng em tự giải bài 1 vào vở G: từ dữ kiện đề bài cho, để tìm được I qua dây dẫn trước hết phải tìm đại lượng nào ? ? áp dụng công thức nào để tính R dây dẫn Tóm tắt: l= 30m; S = 0,3mm2=0,3.10-6m2 =1,1.10-6 m; U =220V …………………………… I =? Giải Điện trở của dây dẫn: Thay số => R = 110 áp dụng định luật Ôm I = U/ R Thay số => I = 2,0 A HĐ2: Giải bài 2 13’ Bài 2. SGK Tr. 17 H: từng em đọc và phân tích đề bài G: gọi 1 hs tóm tắt ? Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau ntn ? Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn và biến trở phải có cường độ bao nhiêu ? Khi đó phải áp dụng hệ thức nào để tìm điện trở tương đương của mạch và của R2 sau khi điều chỉnh ? Tìm cách giải khác cho câu a/ G (gợi ý): Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu H: Uđ = =7,5. 0,6 = 4,5 V ? Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu ? từ đó suy ra R2 = ? H: U3 = 12 – 4,5 =7,5 V => R2=.. H: từng em suy nghĩ tự giải câu b/ ? Dựa vào CT nào để tính l Tóm tắt R1 = 7,5 , Iđ =0,6A, U= 12V a/để đèn sáng bình thường thì R2? b/ Rb = 30 , =0,4.10-6 m S = 1mm2 =1.106m2 l= ? Giải a) Vì đèn và biến trở mắc nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn và biến trở phải có cường độ I = 0,6A Khi đó điện trở tương đương của đoạn mạch: R = U/ I = 20 Mà R = R1+R2 => R2 = 12,5 b/ Từ công thức: HĐ3: Giải bài 3 14’ Bài 3. SGK Tr. 18 H: đọc và suy nghĩ 1 số hs nêu cách giải câu a/ Cả lớp trao đổi, thảo luận về các cách giải đó G: Nếu có khó khăn cho hs xem gợi ý SGK H: tự trình bày bài G: nhận xét R1//R2 R1=600 R2=900 UMN=220V lMA+NB=200m S=0,2mm2 ………………. RMN=? Uđ1? Uđ2? Giải a/ điện trở tương đương của hai bóng đèn mắc song song Điện trở của dây nối điện trở RMN của đoạn mạch là điện trở tương đương của R12 nối tiếp với Rd => RMN = R12 + Rd = 377 b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính IMN = UMN / RMN = 220/ 377 A IAB = Id = IMN = 220/ 377 A Vì R1 và R2 mắc song song nên: U1 = U2 =UAB= IA B.RAB =IAB. R12 = D/ Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết. Xem kỹ các bài tập 1, 2, 3 đã làm BTVN: 11.1, 11.2, 11.3 SBT IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung

File đính kèm:

  • doctuan5-6.doc