Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 53: Kiểm tra - Tiết 54: Mắt

I) Mục tiêu :

 - Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong toàn chương.

 - Rèn luyện tính độc lập ,trung thực cho học sinh.

II) Đề bài :

A. Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 4

Câu 1:

Hãy ghép mỗi phần a) ,b),c),d) ,e) với mỗi phần 1,2,3,4,5 để được một câu có nội dung đúng

a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì

b) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì.

c) Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì.

d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì

e) Khi góc tới bằng 0 thì

 1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới

2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ .Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới .

3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

4. Góc khúc xạ cũng bằng 0 ,tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.

5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục vào môi trường trong suốt thứ hai .Độ lớn góc khúc xạ không bằng góc tới

 

doc9 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 53: Kiểm tra - Tiết 54: Mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 14- 03-2006 Tuần 27 Tiết 53 : Kiểm tra I) Mục tiêu : - Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong toàn chương. - Rèn luyện tính độc lập ,trung thực cho học sinh. II) Đề bài : A. Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 4 Câu 1: Hãy ghép mỗi phần a) ,b),c),d) ,e) với mỗi phần 1,2,3,4,5 để được một câu có nội dung đúng a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì b) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì. c) Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì. d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì e) Khi góc tới bằng 0 thì 1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ .Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới . 3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. 4. Góc khúc xạ cũng bằng 0 ,tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. 5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục vào môi trường trong suốt thứ hai .Độ lớn góc khúc xạ không bằng góc tới Câu 2 : Một bạn học sinh vẽ đường truyền của bốn tia sáng phát ra từ một ngọn đèn ở trong bể nước ra ngoài không khí (Hình vẽ) 1 2 3 4 Đường nào có thể đúng ? A. Đường 1 B. Đưòng 2 C. Đường 3 D. Đưòng 4 Câu 3: Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ sao cho f<d<2f ,ta sẽ thu được : A. Một ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật . B. Một ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. C. Một ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật D. Một ảnh thật ngược chiều và bằng vật Câu 4: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì ,ta sẽ thu được : A. Một ảnh ảo lớn hơn vật . B. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Một ảnh thật lớn hơn vật D. Một ảnh thật nhỏ hơn vật B. Hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu từ số 5 đến 7 Câu 5 : Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là .. Câu 6 : Thấu kính phân kì có bề dày .. Câu 7 : Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ . - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục . - Tia tới song song với trục chính thì . - Tia tới qua tiêu điểm thì C. Bài tập Câu 8: Đặt một vật AB ,có dạng một mũi tên dài 0,5cm ,vuông góc với trục chính của một TKHT (B thuộc trục chính) và cách thấu kính 6 cm .Thấu kính có tiêu cự 4cm . Hãy dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ xích . Câu 9: Hình dưới vẽ trục chính D ,quang tâm 0 ,hai tiêu điểm F, F' của một thấu kính ,hai tia ló 1,2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S a) Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì ? b) Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S' và điểm sáng S. Câu 10 : Người ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m ,đặt cách máy ảnh 2 m .Phim cách vật kính của máy 6cm .Tính chiều cao của ảnh trên phim III) Đáp án và biểu điểm : A. Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 4 Câu 1:(1,25đ) : a-5 ,b-5 , c-1 , d-2 ,c- 4 (mỗi ý đúng cho 0,25 đ) Câu 2 : (0,5 đ) : ý D Câu 3 : (0,5 đ) : ý B Câu 4 : (0,5 đ) : ý B B. Hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu từ số 4 đến 6 Câu 5 :(0,25đ) Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là (hiện tượng khúc xạ ánh sáng) Câu 6 :(0,5đ) : Thấu kính phân kì có bề dày (phần giữa nhỏ hơn bề dày phần rìa) Câu 7 : (0,5đ) . Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ . - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục ( truyền thẳng theo phương của tia tới) - Tia tới song song với trục chính thì ( tia ló qua tiêu điểm) - Tia tới qua tiêu điểm thì (tia ló song song với trục chính) C. Bài tập : Câu 8: (2đ) - Vẽ đúng đường truyền của tia sáng cho 1đ - Vẽ đúng tỉ lệ xích 1đ Câu 9: (2đ) Nếu vẽ đúng cho (2đ) h d Câu 10:(2đ) áp dụng công thức : --- = ---- 1 đ h' d' h .d' 1 . 0,06 thay số tính ra h' = ----- = ---------- =0,03 m = 3cm (1đ) d 2 Tiết 54 – Tuần 27 Ngày soạn:.........................Ngày giảng:................ Bài 48 : Mắt I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thuỷ tinh thể và màng lưới. - Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh . - Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn . Biết cách thử mắt . 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế 3. Thái độ : - Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí . II. Chuẩn bị : - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thử mắt của y tế (nếu có) III. Các hoạt động trên lớp : HĐ1. Tổ chức các tình huống học tập(5’) * Kiểm tra bài cũ : Nêu tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? Tác dụng của các bộ phận đó ?. * ĐVĐ : Như SGK . *Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt(7’) - Yêu cầu HS đọc tài liệu ,trả lời câu hỏi: + Hai bộ phận quan trọng của mắt là gì ? + Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi không? Thay đổi như thế nào?(bằng cách nào?) + ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? + Yêu cầu HS yếu nhắc lại. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. Ghi vở phần kiến thức GV chốt ở trên bảng. GV: Tiếp tục cho HS trả lời C1 để thấy sự gống và khác nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh. Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Vì sao? Màng lưới của mắt đóng vai trò như bộ phận nào của máy ảnh? Vì sao? Tiêu cự của vật kính và của thể thuỷ tinh như thế nào? HĐ3: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt(15) GV: - Yêu cầu HS : nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi :Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ?Trong quá trình này có sự thay đổi gì ở thể thuỷ tinh? Vậy sự điều tiết của mắt là gì ? - yêu cầu 2 HS lên vẽ ảnh của vật ở trên võng mạc khi vật ở xa và gần TKđ f của thể thủy tinh thay đổi như thế nào ? Chú ý : Yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không đổi Các HS khác thực hiện vào vở rồi so sánh kết quả với bạn. Sau đó rút ra nhận xét: Độ lớn f của mắt thay đổi ntn khi mắt nhìn vật ở gần hoặc nhìn vật ở xa? HĐ4: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn(10’) GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : + Điểm cực viễn là gì ? + Khoảng cực viễn là gì? Mắt tốt có đặc điểm gì? Điểm Cv ntn? - GV thông báo HS thấy người mắt tốt có thể nhìn thấy vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết. - Yêu cầu 2 HS cùng nhìn 1 vật có kích thước như nhau (như chữ viết trong SGK) để so sánh khoảng cực viễn của 2 HS. -GV: tiếp tục cho HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : + Điểm cực cận là gì ? + Khoảng cực cận là gì? GV thông báo cho HS rõ: tại điểm cực cận mắt phải điều tiết nên mỏi mắt - Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của mắt mình. HĐ5: Vận dụng – củng cố(6’) GV: Tổ chức HS làm C5,6. Nêu kt trọng tâm của bài. Đọc ghi nhớ SGK. I. Cấu tạo của mắt : 1.Cấu tạo : Hình vẽ 48.1 Mắt có hai bộ phận quan trọng nhất là: thể thuỷ tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc) - Thể thuỷ tinh là 1 TKHT bằng 1 chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng nên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi. - Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. 2. So sánh mắt và máy ảnh: * Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT. + Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh . * Khác nhau : + Thể thuỷ tinh có tiêu cực có thể thay đổi. + Vật kính tiêu cực không thay đổi. II. Sự điều tiết: * Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới. - Khi vật ở gần : - Khi vật ở xa : * Nhận xét : Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ . III. Điểm cực cận và điểm cực viễn : 1. Điểm cực viễn : - Là điểm xa nhất mà mắt còn thấy vật. - Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt. - Mắt tốt là mắt nhìn thấy tất cả các chữ C trên bảng thị lực khi đứng cách xa 5 m. - Điểm cực viễn của mắt tốt ở rất xa. 2. điểm cực cận : - Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. - Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận. IV. Vận dụng: C5 : d = 20m, h =8m d'= 2cm = 0,02m h' =? Giải : SGV – trang 252. C6: Cực viễn : có f dài nhất. Cực cận : có f ngắn nhất. HĐ6: Hướng dẫn về nhà(2’) Học thuộc bài theo vở ghi và ghi nhớ SGK. Làm bài 48 trong SBT. Đọc trước bài: Mắt cận và mắt lão. 4. Củng cố: (4') - Nêu cấu tạo của mắt ? - Điểm cực cận là gì ? Điểm cực viễn là gì 5) Hướng dẫn về nhà : (3') - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài . - Học bài và làm bài tập 48 (SBT) Họ và tên : Lớp . kiểm tra vật lý 9 kì II năm học 2005-2006 (45') Điểm Nhận xét của giáo viên A. Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 4 (riêng câu 1 ghép ) Câu 1: Hãy ghép mỗi phần a) ,b),c),d) ,e) với mỗi phần 1,2,3,4,5 để được một câu có nội dung đúng a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì b) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì. c) Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì. d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì e) Khi góc tới bằng 0 thì 1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ .Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới . 3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. 4. Góc khúc xạ cũng bằng 0 ,tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. 5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục vào môi trường trong suốt thứ hai .Độ lớn góc khúc xạ không bằng góc tới Trả lời : .. Câu 2 : Một bạn học sinh vẽ đường truyền của bốn tia sáng phát ra từ một ngọn đèn ở trong bể nước ra ngoài không khí (Hình vẽ) 1 2 3 4 Đường nào có thể đúng ? A. Đường 1 B. Đưòng 2 C. Đường 3 D. Đưòng 4 Câu 3: Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ sao cho f<d<2f ,ta sẽ thu được : A. Một ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật . B. Một ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. C. Một ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật D. Một ảnh thật ngược chiều và bằng vật Câu 4: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì ,ta sẽ thu được : A. Một ảnh ảo lớn hơn vật . B. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Một ảnh thật lớn hơn vật D. Một ảnh thật nhỏ hơn vật B. Hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu từ số 5 đến 7 Câu 5 : Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là .. Câu 6 : Thấu kính phân kì có bề dày .. Câu 7 : Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ . - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục . - Tia tới song song với trục chính thì . - Tia tới qua tiêu điểm thì C. Bài tập Câu 8: Đặt một vật AB ,có dạng một mũi tên dài 0,5cm ,vuông góc với trục chính của một TKHT (B thuộc trục chính) và cách thấu kính 6 cm .Thấu kính có tiêu cự 4cm . Hãy dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ xích . Câu 9: Hình dưới vẽ trục chính D ,quang tâm 0 ,hai tiêu điểm F, F' của một thấu kính ,hai tia ló 1,2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S a) Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì ? b) Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S' và điểm sáng S. D F 0 F’ Câu 10 : Người ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m ,đặt cách máy ảnh 2 m .Phim cách vật kính của máy 6cm .Tính chiều cao của ảnh trên phim Bài làm

File đính kèm:

  • docGiao an ly 9 tiet 53,54.doc