Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 12: Lực đẩy Ác-Si-mét

Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.

 Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.

2. Kỹ năng:

 Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.

 Vận dụng được công thức tính lực đẩu Acsimet để giải các bài tập đơn giản.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận, nghiêm túc lòng yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 12: Lực đẩy Ác-Si-mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/10/2011 Ngày dạy: 31/10/2011 Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT MỤC TIÊU Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức. 2. Kỹ năng: Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan. Vận dụng được công thức tính lực đẩu Acsimet để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: HS cã tÝnh cÈn thËn, nghiªm tóc lßng yªu thÝch m«n häc. B. CHUẨN BỊ - Nhóm HS: Chuẩn bị dụng cụ TN ở Hình 10.2 SGK. - Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN ở Hình 10.3 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm thứ nhất của áp suất khí quyển? Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Gọi HS đọc phần vào bài (SGK) - Có phải chất lỏng đã tác dụng một lực lên vật nhúng trong nó không? - Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài 10. - Một HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ. Hoạt động 2: Tìm hiểu td của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (14 phút) - HS đọc câu 1, quan sát hình 10.2 và trả lời: - Lực kế chỉ giá trị P có ý nghĩa gì? - Lực kế chỉ giá trị P1 có ý nghĩa gì? - HS giải thích P1 < P chứng tỏ điều gì? - Lực này có đặc điểm gì? - HS đọc và trả lời C2. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. 1. TN (H- 10.2) - P: Trọng lượng của vật. - P1: Trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong nước. - P1 < P vì chất lỏng đã tác dụng vào vật 1 lực đẩy từ dưới lên HS trả lời. - HS trả lời. 2. Kết luận: - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Ác-si-mét. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét (15 phút) - Gọi HS đọc phần dự đoán. - Qua phần dự đoán: Acsimet phát hiện ra điều gì? - Cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng 10.3 và trả lời C3. - Hình 10.3a: Lực kế chỉ giá trị P1 là gì? - Hình 10.3b: Số chỉ P2 cho biết gì? - Hình 10.3c: Đổ nước từ B ® A số chỉ lực kế như thế nào với số chỉ hình 10.3a? - Mối quan hệ giữa P1, P2 và FA (lực đẩy Acsimet) - Thể tích của nước tràn ra liên hệ thế nào tới thể tích của vật. - So sánh trọng lượng của phần nước đổ vào với FA? - Thông báo cho HS công thức và ý nghĩa đối với các đại lượng. II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét 1. Dự đoán (SGK) 2. TN kiểm tra: (H.10.3) a) Nhận xét - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả. - P1: Trọng lượng quả nặng + cốc. - P2: Trọng lượng quả nặng + cốc trừ đi lực đẩy Acsimet. P2 = P1 - FA - VNước = Vvật - FA bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. b) Kết luận: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet. 3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet - Công thức: FA = d.V Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) FA: độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét (N) Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) - Gọi HS đọc và trả lời C4. - Yêu cầu hs đọc và trả lời các C5, C6. III. Vận dụng: - Cá nhân trả lời. - Vận dụng công thức để trả lời. C4: Khi gầu ở trong nước do có lực đẩy của nước -> cảm thấy nhẹ hơn khi kéo lên khỏi mặt nước. C5: Fnhôm = Fchì (do V.d bằng nhau) C6: Ap dụng công thức: F = d.V mà V bằng nhau; dnước > ddầu ® Fnước > Fdầu. Hoạt động 5: Củng cố –Dặn dò (2 phút) - Độ lớn của lực đẩy Acsimet và công thức tính? - Học kĩ phần nội dung đã ghi. - Thực hiện C7 (SGK) và bài tập 10.4, 10.5, 10.6 SBT trang 16. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị mẫu báo cáo tr42 SGK bài thực hành: "Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét." - Hs trả lời câu hỏi củng cố của gv - Nhận nhiệm vụ học tập ở nhà. D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTIET 128.doc