Kế hoạch bài dạy tuần 29 khối 2

TUẦN 29

Tiết85 : Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

· -Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

· -Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)

· Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.

· -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

· 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra .

-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”

-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?

-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?

-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?

-Nhận xét, ghi điểm.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Luyện đoc .

· Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)

· -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, ngạc nhiên khi hỏi Việt

· vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu.

· Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.

· Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )

 

Đọc từng đoạn trước lớp.

 

-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các

câu cần chú ý cách đọc.

-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .

-Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.

- Đọc từng đoạn trong nhóm

 

 

-Nhận xét .

3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.

-Chuyển ý : Người ông đã dành tình thương của mình cho các cháu ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.

Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.

 

-3 em HTL bài và TLCH.

-

 

 

 

 

 

-Những quả đào.

-Tiết 1.

 

 

 

 

-Theo dõi đọc thầm.

-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.

 

 

 

 

 

 

 

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .

-HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

-Luyện đọc câu .

-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)

-HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”

 

 

 

 

-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN

- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).

 

 

 

 

-Tập đọc bài.

 

 

 Tiết 2 :

 : NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

· Kiến thức : Đọc

· -Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.

· -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

· 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

 

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào .

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

 

 

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài.

-Nhận xét,

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .

· Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

-Gọi 1 em đọc.

-PP Trực quan :Tranh .

 

-PP hỏi đáp :Người ông dành những quả đào cho ai ?

-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?

 

-GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận cặp đôi .

-GV hỏi gợi ý : Xuân ăn đào xong và làm gì ?

-Còn bé Vân nói gì sau khi ăn xong quả đào ?

- Việt không ăn đào và dành phần này cho ai ?

 

 

-Gọi 1 em đọc đoạn 2.

 

 

-Gọí em đọc đoạn 3.

-PP hỏi đáp : Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?

Vì sao ông nhận xét như vậy ?

-Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ?

 

- Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ?

 

-Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ?

 

 

-Em thích nhân vật nào, vì sao ?

 

 

 

 

-Nhận xét.

-Luyện đọc lại :

-Nhận xét.

3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.

-Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?

-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.

 -3 em đọc bài “Những quả đào” .

 

 

-Tiết 2.

 

 

 

 

 

 

-1 em đọc đoạn 1.

-Quan sát.

-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .

-Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ.

-Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu.

-Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời)

-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.

-Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thhèm.

-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.

-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng.

-1 em đọc đoạn 3.

-Đọc thầm trao đổi nhóm.

-Thảo luận nhóm.

-Đại diện nhóm phát biểu.

-Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây.

 

 

-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.

-Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn .

-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu

 Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. Nhận xét.

-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.

-3-4 em thi đọc lại truyện .

-1 em đọc bài.

-Tình thương của ông dành cho các cháu.

-Tập đọc bài.

 

 

 

Toán

 Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức ::

-Biết các số từ 111 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.

 -Đọc và viết thành thạo các số từ 111 200.

-So sánh được các số từ 111 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 200.

-Đếm được các số trong phạm vi 200 .

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng.

3.Thái độ : Ham thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 4

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 110 mà em đã học .

-Nhận xét,ghi điểm.

2.Dạy bài mới :

Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 200

Mục tiêu : Biết các số từ 111 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 111 200.

· -PP trực quan-giảng giải :

· A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?

·

· -Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?

· -PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

·

· -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112115 nêu cách đọc và viết

·

·

·

·

· -Hãy đọc lại các số vừa lập được.

· 2 : Luyện tập, thực hành.

Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 111 200. So sánh được các số từ 111 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 200.

· PP hỏi đáp- thực hành :

· Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.

· -Nhận xét.

· -PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.

· Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài

· -Nhận xét, cho điểm.

·

· Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?

· -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.

· -PP hỏi đáp : Viết bảng 123 . 124 và hỏi :

· -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?

· -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?

· -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?

· -GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 < 124 hay 124 > 123.

· -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.

· -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?

· -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ?

·

· -PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn

·

· số đứng sau .

· -Nhận xét, cho điểm.

3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.

 -2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110.

-Lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

 

-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm.

-Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

 

-Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 .

 

 

-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng

-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.

· -Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.127.135 .

· -Vài em đọc lại các số vừa lập.

 

 

 

 

 

-2 em lên bảng. Lớp làm bang Nhận xét bài bạn.

-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm

-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.

-Điền dấu < > = vào chỗ trống.

-Làm bài .

 

 

 

-Chữ số hàng trăm cùng là 1.

 

- Chữ số hàng chục cùng là 2.

 

- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.

 

 

-Làm bài

-Điều đó đúng.

 

 

 

-155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước 158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.

 

 

 

 

 

-Vài em đọc từ 111 đến 200

 

- Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.

 

 

 Tiết 29 TẬP VIẾT

 CHỮ A HOA (KIỂU 2) .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· -Viết đúng, viết đẹp chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.

2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con.

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.

 Mục tiêu : Biết viết chữ A hoa kiểu 2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.

Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.

PP trực quan – truyền đạt :

A. Quan sát một số nét, quy trình viết :

-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?

-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?

 

 

-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có :

Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5

Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .

-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

PP luyện tập :

B/ Viết bảng :

-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.

C/ Viết cụm từ ứng dụng :

PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng

-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.

D/ Quan sát và nhận xét :

-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?

PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu có ở vùng thôn quê.

PP hỏi đáp :

-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?

-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả”

như thế nào ?

 

-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

 

-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?

-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?

Viết bảng.

-Trò chơi .

Hoạt động 3 : Viết vở.

Mục tiêu : Biết viết A-Ao theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.

-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.

-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

 1 dòng

 2 dòng

 1 dòng

 1 dòng

 2 dòng

3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.

-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.

-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .

 -Nộp vở theo yêu cầu.

-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

 

 

 

 

-Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .

-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.

-Vài em nhắc lại cách viết chữ A.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi.

 

 

-Viết vào bảng con A-A

-Đọc : A-A.

 

-Quan sát.

-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả

 

-Quan sát.

 

-1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau.

-Học sinh nhắc lại .

 

-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.

 

-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li,

chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.

-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.

-Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.

-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

-Bảng con : A-Ao

-Trò chơi “Thu hoạch lúa”

-Viết vở.

 

 

 

 

 

 

 A ( cỡ vừa)

 A (cỡ nhỏ)

 Ao (cỡ vừa)

 Ao (cỡ nhỏ)

 Ao liền ruộng cả( cỡ nhỏ)

 

 

 

 

-Viết bài nhà/ tr 26

 ---------------------------------------------------

 

 

Thứ ba ngày15 tháng 4 năm 2008

 

 

Thể dục

 Tiết 57 : TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” &

 “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”

 

MỤC TIÊU

-Làm quen với trò chơi"tung vòng vào đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia vào trò chơi.

II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN

-Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.

-Phương tiện:Chuẩn bị một còi và 12-20 chiếc vòng có đường kính 5 - 10 cm

III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1.Phần mở đầu

-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.

- -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển

- -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- -Đi thường và hít thở sâu

- Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhịp, do cán sự điều khiển.

2.Phần cơ bản:

-Trò chơi :

GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cáchv chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lâ2n lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giớ hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sao đó lên nhặt vòng để ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo đi về chạm tay vao 2 bạn kế tiếp và về cuối hàng để bạn đó lên giống như em đầu tiên lần lượt cho đến hết . đội nào tung vòng vào đích nhiều nhất đội đó sẽ thắng ( GV cần có hình thức khen thưởng những em ném nhiều nhất.

3.Phần kết thúc

-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc

-Môt số động tác thả lỏng

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học.

1,2 phút

 

 

1,2 phút

 

 

1,2phút

 

 

4 - 5phút

 

15,20 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,3 phút

4,5 lần

1,2 phút

1,2 phút

-Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tập hợp lớp 4 hàng ngang

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

 GV

 

 

ÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1.Phần mở đầu

-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.

- -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển

- -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- -Đi thường và hít thở sâu

- Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhịp, do cán sự điều khiển.

2.Phần cơ bản:

-Trò chơi :

GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cáchv chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lâ2n lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giớ hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sao đó lên nhặt vòng để ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo đi về chạm tay vao 2 bạn kế tiếp và về cuối hàng để bạn đó lên giống như em đầu tiên lần lượt cho đến hết . đội nào tung vòng vào đích nhiều nhất đội đó sẽ thắng ( GV cần có hình thức khen thưởng những em ném nhiều nhất.

3.Phần kết thúc

-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc

-Môt số động tác thả lỏng

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học.

1,2 phút

 

 

1,2 phút

 

 

1,2phút

 

 

4 - 5phút

 

15,20 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,3 phút

4,5 lần

1,2 phút

1,2 phút

-Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tập hợp lớp 4 hàng ngang

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

X x x x x x x x x x

 GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toán

 Tiết 142 : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· - Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.

· - Củng cố về cấu tạo số.

2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số có ba chữ số .

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV(hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật)

2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em lên bảng.

 400 700

 900 800

 600 500 + 100

Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn : 300.900.1000.100 xếp lại : .

-Nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 3 chữ số.

A/ Đọc viết số theo hình biểu diễn :

-Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biều diễn 200 và hỏi : có mấy trăm ?

-Tiếp tục gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi : Có mấy chục ?

-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị ?

-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị ?-Em hãy đọc số vừa viết ?

-GV viết bảng : 243

-PP hỏi đáp : 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?

-PP hoạt động : Tiến hành phân tích cách đọc viết nắm được cấu tạo các số còn lại : 235. 310. 240. 411. 205. 252.

-Nhận xét.

B/ Tìm hình biểu diễn số .

· -PP trực quan ,thực hành : GV đọc số .

· -Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .

· : Bài 1 :

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét.

Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-GV hướng dẫn : Chú ý nhìn số, đọc số theo hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc đã liệt kê.

-Nhận xét. cho điểm.

Bài 3 : Yêu cầu gì ?

-Nhận xét.

3. Củng cố : Thi đọc và viết số có 3 chữ số.

-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học ôn cấu tạo số, cách đọc-viết số có 3 chữ số.

 -3 em làm bài.Lớp làm phiếu .

 400 < 700

 900 > 800

 600 = 500 + 100

Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 100.300.900.1000.

 

-

 

Các số có ba chữ số.

 

 

 

 

-Quan sát.

-Có 2 trăm.

 

 

 

-1 em nêu : Có 4 chục.

 

 

-Có 3 đơn vị.

 

 

 

 

 

 

 

-1 em lên bảng viết số. Cả lớp viết bảng con : 243.

-Vài em đọc. Đồng thanh “Hai trăm bốn mươi ba”

-Nhiều HS nêu 243 gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.

-Thảo luận cặp đôi . Từng cặp học sinh phân tích cấu tạo số (mỗi cặp phân tích một số VD 235)

 

 

 

 

 

 

-HS lấy trong bộ đồ dùng. Tìm hình biểu diễn tương ứng với số GV đọc.

 

 

 

 

 

-

 

 

Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

 

 

 

 

 

-Bài 2 yêu cầu tìm cách đọc tương ứng với số .

 

-Làm vở BT : nối số với cách đọc :315-d, 311-c, 322-g, 521-e, 450-b, 405-a.

 

-Viết số tương ứng với lời đọc. Làm tiếp vào vở BT.

-Chia 2 đội tham gia thi đọc và viết số.

 

 

 

 

 

 

-Ôn cấu tạo số, cách đọc-viết số có 3 chữ số.

 

 

 Tiết 3 : Kể chuyện :

 

NHỮNG QUẢ ĐÀO .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· - Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu .

· - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.

· - Biết cùng bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.

3.Thái độ : Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh

2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Kho báu” và TLCH:

-Người ông dành những quả đào cho ai ?

-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?

-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?

-Cho điểm từng em -Nhận xét.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.

· Mục tiêu : Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu .

-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.

 

-Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91.

-PP hỏi đáp :SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ?

-Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?

- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?

-Giáo viên hỏi thêm : Bạn nào còn có cách tóm tắt nào khác ?

 

-Nội dung của đoạn 3 là gì ?

 

-Nội dung của đoạn cuối là gì ?

 

GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn theo gợi ý.

· Mục tiêu : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.

· -PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm kể từng đoạn.

Bảng phụ : Ghi gợi ý .

-PP kể chuyện :

-Yêu cầu kể trong nhóm.

Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.

 

-Tổ chức kể 2 vòng .

-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng đoạn.

-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.

-Trò chơi.

Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .

Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp.

-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

-PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,

 

Vân, Việt)

-Yêu cầu các nhóm lên thi kể.

-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay.

3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?

-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?

-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .

 -3 em kể lại câu chuyện “Kho báu” và TLCH.

-Cho vợ và 3 đứa cháu.

-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm, biếu bạn bị ốm.

-Ong nhận xét các cháu sẽ là : người làm vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu.

-Những quả đào.

 

 

 

-1 em đọc yêu cầu bài 1.

 

-SGK/ tr 91.

 

 

 

 

-Đoạn 1 : chia đào.

 

-Quà của ông.

 

-Chuyện của Xuân .

-HS nối tiếp nhau trả lời : Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai.

-Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./

-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào ?/

 

 

 

 

-Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng.

-Chia nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.

-Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn)

-4 em tham gia kể . Nhận xét

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện trong nhóm .

 

 

 

 

 

 

-Mỗi nhóm thi kể theo phân vai.

-Nhận xét, chọn bạn kể hay.

-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.

-Tình thương của ông dành cho các cháu.

-Tập kể lại chuyện .

 -

 Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) :

 

NHỮNG QUẢ ĐÀO .

 PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· - Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”

· - Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh .

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào” . Viết sẵn BT 2a,2b.

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra :

-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.

-GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin cành, xâu kim.

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.

· Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”

a/ Nội dung bài viết :

-PP trực quan : Bảng phụ.

-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .

-PP giảng giải- hỏi đáp : Người ông chia quà gì cho các cháu ?

-Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho ?

-Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?

 

b/ Hướng dẫn trình bày .

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?

-PP phân tích :

c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

-Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm d.ch.tr, dấu hỏi/ dấu ngã.

-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d/ Viết bài.

-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.

-Trò chơi.

Hoạt động 2 : Bài tập.

Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, in/ inh.

PP luyện tập :

Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?

 

-Bảng phụ : (viết nội dung bài)

-Hướng dẫn sửa.

-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 184).

 

 Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em thấy lồng trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.

-Phần b yêu cầu gì ?

-Nhận xét, chốt ý đúng.

 To như cột đình

 Kín như bưng.

 Kính trên nhường dưới.

 Tình làng nghĩa xóm.

 Chín bỏ làm mười.

3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

-Chính tả (tập chép) : Những quả đào

 

 

 

 

 

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.

-Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.

 

-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong cò thèm. Việt không ăn biếu bạn bị ốm.

-Xuân thích làm vườn. Vân còn bé dại. Việt là người nhân hậu.

 

-Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.

 

 

-HS nêu từ khó : cho, xong, trồng, bé dại, mỗi, vẫn.

-Nhiều em phân tích.

 

-Viết bảng con.

 

-Nghe đọc viết vở.

-Dò bài.

 

 

 

-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.

-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống s hay x.

-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.

-Nhận xét.

 

 

-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền nhanh l/ n, ên/ ênh vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.

 

 

 

 

-Phần b yêu cầu điền vào chỗ trống in hay inh.

-2 em lên bảng điền. Lớp làm bảng con.

 

 

 

 

 

-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

 

 

 

Tiết 29 : Am nhạc :

 ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON” .

 NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Hát đúng và thuộc (lời1) . Tập hát lời 2.

2.Kĩ năng : Gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

 3.Thái độ : Noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Hình ảnh chim, cá.

2.Học sinh : Thuộc bài hát.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

 

 

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

35 Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Chú ếch con”

Mục tiêu : Ôn lời 1, học lời 2 bài hát “Chú ếch con”

-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát .

-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú ếch con.”

-Dạy hát ôn theo lời 1&2. (nghe giai điệu tiếng đàn) .

-Nhận xét.

Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động.

Mục tiêu : Hát được bài “Chú ếch con” kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca.

-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca .

Hoạt động 3 : Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát.

Mục tiêu : Củng cố kĩ năng nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát được theo lời ca mới.

-GV gõ tiết tấu của 2 câu hát.

-GV ghi lời ca trên bảng.

-Khen ngợi HS hát đúng

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.

 

 

 

-HS đọc lời 1&2.

-Hát ôn lời 1.

-Học hát lời 2.

-Đồng thanh cả 2 lời.

 

 

 

-Hát kết hợp vận động vỗ tay gõ đệm theo phách.

 

-Học sinh nghe gõ tiết tấu đoán lời ca

“Mùa xuân đẹp tươi đã sang, nắng xuân bừng trên xóm làng. Chúng em cùng nhau đến trường tay nắm tay cùng cười vang. .

-HS xung phong hát theo lời ca mới.

-Tập hát lại bài.

 

Thứ tư ngày16 tháng 4 năm2008

 

 Tiết87: Tập đọc

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Đọc

· -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.

· -Đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

· Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững .

· -Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.

2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .

· 3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.

· II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và TLCH.

-Người ông dành những quả đào cho ai ?

-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?

-Em thích nhân vật nào vì sao ?

 

-Nhận xét, cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Ở làng quê Việt Nam ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đó loại cây thân to rễ chùm, tỏa bóng mát nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương sẽ cho thấy cây đa gắn bó gần gũi với trẻ em ở làng quê.

Hoạt động 1 : Luyện đọc.

· Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

· -PP giảng giải- luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn

giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không xuể chót vót, gợn sóng, lững thững .

-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.

Đọc từng câu :

-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.

 

 

Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn .

-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.

 

-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.

 

-Nhận xét.

-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.

 

-Giảng thêm :

 

Đọc từng đoạn trong nhóm.

-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

· Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài thời thơ ấu, cổ kính, lững thững . Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.

PP giảng giải- hỏi đáp :

-PP trực quan : Tranh Cây đa quê hương.

-Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ?

 

 

-Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?

 

 

 

 

-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?

 

 

-Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.

3.Củng cố : Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?

-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài .

 -3 em đọc và TLCH.

 

-Cho vợ và ba đứa cháu.

-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong còn thèm. Việt không ăn biếu bạn.

-Em thích ông vì ông thương cháu, hoặc thích Việt vì Việt có lòng nhân hậu.

 

 

-Cây đa quê hương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi đọc thầm.

-1 em đọc lần 2.

 

 

 

 

 

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: gắn, không xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.

-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

-Đoạn 1 : từ đầu đến đang cười đang nói.

-Đoạn 2 : phần còn lại.

Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//

-HS đọc các từ chú giải thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững (STV/ tr 94)

-HS nhắc lại nghĩa .

-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.

-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.

-Đồng thanh.

 

 

 

 

 

-Đọc thầm.

-Quan sát. Đọc thầm.

-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa nhà cổ kính hơn là cả một thân cây.

-Thảo luận, đưa ý kiến.

-Đại diện nhóm trình bày.

 Thân cây : là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.

 Cành cây : lớn hơn cột đình.

 Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.

 Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.

-Nhiều em phát biểu :

 Thân cây rất to/ rất đồ sộ.

 Cành cây rất lớn/ to lắm.

 Ngọn cây rất cao/ cao vút.

 Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.

-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.

-3-4 em thi đọc lại bài.

-Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.

-Đọc bài .

 

 --

 Toán

Tiết 143 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· -Biết so sánh các số có ba chữ số.

· -Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)

· 2.Kĩ năng : So sánh các số có ba chữ số đúng, nhanh, chính xác .

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.

2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.

 420 240

 368 638

 690 609

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : So sánh 234 và 235.

Mục tiêu : Biết so sánh các số có ba chữ số.

· -PP trực quan, hỏi đáp : GV gắn lên bảng hình biểu

· diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?

· -Gọi 1 em lên bảng viết.

· -Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi : có bao nhiêu hình vuông ?

· -Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu diễn.?

· -GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông hơn ?

· -Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ?

· -Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .

· -Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học việc so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.

· -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?

· -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?

· -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ?

·

· -Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 < 235, hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234.

· -PP so sánh :

· b/ So sánh số 194 và 139.

· -Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235.

·

· -Hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng ?

· -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ?

· -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ?

· -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 194 và 139 ?

· -PP so sánh :

· c/ So sánh số 199 và 215.

· -Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235.

· -Em hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số cùng hàng.

· -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và 215?

· -Nhận xét, cho điểm.

· -Kết luận : PP hỏi đáp : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?

· -Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?

· -Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?

-Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục ?

 

-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia

-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì ?

-Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?

· -Tổng kết.

Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .

Bài 1 : Yêu cầu gì ?

 

-PP luyện tập : Gọi 2 em lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu ?

PP trực quan -hỏi đáp

 

-Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?

-GV viết bảng các số : 624. 671. 578. Em hãy tìm số lớn nhất ?

-Nhận xét.

Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài .Nhận xét.

Bài 4 : vẽ tia số .

3.Củng cố : Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ số.

 -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp

 420 > 240

 368 < 638

 690 > 609

 

-So sánh các số tròn trăm.

 

 

-Có 234 hình vuông.

 

-1 em lên bảng viết 234 vào dưới hình biểu diễn số.

-Có 235 hình vuông.

 

-1 em lên bảng viết số 235.

 

· -

·

·

·

· 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông.

 1 em lên bảng viết

 234 < 235

 235 > 234

 

 

 

-Chữ số hàng trăm cùng là 2.

-Chữ số hàng chục cùng là 3.

-Chữ số hàng dơn vị là 4 < 5

 

 234 < 235, 235 > 234

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :

 194 > 139

 139 < 194

-3 em nêu miệng . Lớp làm nháp.

-Chữ số hàng trăm cùng là 1.

-Chữ số hàng chục là 9 > 3

 Nên 194 > 139.

 

 

 

 

1 em : 199 < 215, 215 > 199

 

 

-Hàng trăm 2 > 1

v Nên 215 > 199 hay 199 < 215

-Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.

 

-Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.

-Không cần so sánh tiếp.

-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.

-Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

 

-Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị .

-Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

-Vài em đọc lại.

 

 

 

-So sánh các số có 3 chữ số và điền dấu thích hợp

-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

-Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

-Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.

 

-Phải so sánh các số với nhau.

-HS tìm số lớn nhất : 671 lớn nhất vì có hàng chục lớn 7 > 2

-Tự làm phần b.

 

 

 

-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở

 

 

Suy nghĩ và điền các số có 3 chữ số trên tia số.

-Tập đếm các số có 3 chữ số thành thạo.

 

 Đạo đức

 Tiết 28 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.

-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.

-Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.

2.Kĩ năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.

3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

1 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .

-Hãy đánh dấu + vào trước ý đúng.

 a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.

 b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.

 c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.

 d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.

-Nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .

Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.

Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.

-PP hoạt động:

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :

 -Giáo viên nêu tình huống :

Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”

-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?

GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.

Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.

Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.

-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.

-GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng.

-GV nhận xét, đánh giá.

Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.

-Nhận xét.

3.Củng cố :

-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

 -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.

-HS làm phiếu.

- đồng ý

 

-không đồng ý

 

- đồng ý

 

- đồng ý

 

 

-1 em nhắc tựa bài.

 

 

 

 

 

-Chia nhóm thảo luận.

 

 

 

 

 

-Đại diện nhóm trình bày.

 

-Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn

người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được.

-Vài em nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Thảo luận theo cặp.

-Từng cặp HS chuẩn bị trình bày tư liệu.

 

 

-HS tiến hành chơi : Từng cặp HS trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 1 em đưa ra tư liệu đã sưu tầm, 1 em nêu cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Từng cặp khác làm tương tự.

 

-Vài em nhắc lại.

 

 

 

 

-Học bài.

 

 

Tự nhiên &xã hội

 

 Tiết 29 : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC .

I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :

 1.Kiến thức :

-Nói tên của một số con vật sống dưới nước.

-Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.

· 3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật sống dưới nước.

II/ CHUẨN BỊ

1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống ở sông, hồ, biển.

2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

1 1.Bài cũ :

PP kiểm tra, hỏi đáp :

-Nêu tên các con vật có trong hình ?

-Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?

-Nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .

Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.

Mục tiêu : Nói tên của một số con vật sống dưới nước. Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.

-PP trực quan –hoạt động :

-Tranh : các con vật có trong SGK.

-Giáo viên nêu câu hỏi :

-Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình vẽ?

-Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ?

-Cho biết chúng sống ở đâu ?

-GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật sống ở nước mặn.

-Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước.

Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước.

Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả.

-PP trực quan- thảo luận :

-Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại.

 

 

-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo .

-Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?

-Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ?

-Cần bảo vệ các loài vật này không ?

-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật.

 Mục tiêu : Nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học. Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật.

-PP hoạt động nhóm :

-GV đưa câu hỏi : Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước.

§ Vật nuôi

§ Vật sống trong tự nhiên.

-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

PP luyện tập : Cho HS làm vở BT.

3.Củng cố :

-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.

 

-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.

-châu chấu, nai, hổ .

-Sứa, cá, tôm

-chim

 

-Một số loài vật sống dưới nước .

 

 

 

 

-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.

-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói.

 Hình 1 : Cua.

 Hình 2 : Cá vàng .

 Hình 3 : Cá quả.

 Hình 4 : Trai/ nước ngọt.

 Hình 5 : Tôm/nước ngọt.

 Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa.

-Đại diện nhóm trình bày

-Vài em nhắc lại.

 

 

 

 

 

-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn

 Loài vật sống ở nước ngọt

 Loài vật sống ở nước mặn.

Hoặc :

 Các loại cá

 Các loại tôm.

 Các loại trai, sò, ốc, hến .

-Báo cáo kết quả.

-Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh.

 

-Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn.

 

-Cần bảo vệ tất cả loài vật.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Chia nhóm thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày:

-Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ.

-Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch môi trường.

-Làm vở BT/ tr 42

 

 

-Học bài.

 

Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2008

Thể dục.

 Tiết 58 : TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” & TÂNG CẦU .

 I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” và ôn “Tâng cầu”

2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.

3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.

2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.

III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

35 1.Phần mở đầu :

PP vận động :

-Phổ biến nội dung :

-Giáo viên theo dõi.

 

 

 

 

PP kiểm tra : Ôn các động tác tay, chân, toàn thân, nhảy.

-Nhận xét.

2.Phần cơ bản :

Mục tiêu : Biết thực hiện trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”

PP làm mẫu -thực hành :

-Giáo viên nêu tên trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”

-Chú ý : luyện tập như tiết 54.

-Ôn “Tâng cầu”

-Luyện tập như tiết 57.

-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .

3.Phần kết thúc :

-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.

-Giao bài tập về nhà.

-Tập họp hàng.

-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.

-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên :90-100m.

-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.

-Ôn các động tác tay, chân, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).

-Trò chơi/ tự chọn.

 

 

 

 

-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57)

 

-Thực hiện từ 8-10 phút.

-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.

-Cán sự lớp điều khiển .

 

-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.

-Một số động tác thả lỏng.

-Trò chơi.

-Nhảy thả lỏng .

 

 -------------------------------------------------------------

Toán

 Tiết 144 : LUYỆN TẬP .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

-Luyện tập so sánh các số có 3 chữ số.

 -Nắm được thứ tự các số (không quá 1000).

-Luyện ghép hình.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.

3.Thái độ : Ham thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em lên bảng so sánh cá số có 3 chữ số .

 567 687

 318 117

 833 833

 724 734

-Nhận xét,cho điểm.

2.Dạy bài mới :

Hoạt động 1 : Luyện tập

Mục tiêu : Luyện tập so sánh các số có 3

 

chữ số. Nắm được thứ tự các số (không quá 1000).Luyện ghép hình.

· -PP luyện tập :

· Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.

· Bài 2 : Yêu cầu gì ?

·

· -PP hỏi đáp : Các số trong dãy số này là những số như thế nào ?

· -Chúng được xếp theo thứ tự như thế nào ?

·

· -GV hỏi tiếp : Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào ?

· -Chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ mở rộng về phía trước.?

· -Nhận xét.

· Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?

· -GV gọi học sinh nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng .

·

·

· Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề .

·

·

·

·

· -PP hỏi đáp : Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết ta phải làm gì ?

-Yêu cầu HS làm bài.

· -Chữa bài, cho điểm.

· -PP trò chơi :

· Bài 5 : Tổ chức thi xếp hình nhanh.

· -Nhận xét tổ nào có nhiều bạn xếp hình nhanh trong 3 phút là tổ thắng cuộc.

3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số so sánh số trong phạm vi 1000 ?

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.

 -3 em lên bảng so sánh các số có 3 chữ số :

 567 < 687

 318 > 117

 833 = 833

 724 < 734

-Lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

 

 

-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.

-Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.

a/ Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000.

b/ Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé

đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000

c/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 514 kết thúc là 523.

d/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 895 kết thúc là 904.

-Vài em đọc lại các dãy số trên.

-Điền dấu < > =

-2 em lên bảng .Lớp làm vở BT.

-Vài em đọc.

-367 và 278 : Hàng trăm là 3 > 2.

-Vậy 367 > 278

-1 em đọc đề.

a/ Viết các số 832. 756. 698. 689 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b/ Viết các số 798. 789. 987. 879 theo thứ tự từ lớn đến bé.

-Phải so sánh các số với nhau.

-1 em lên bảng, lớp làm vở BT.

 

 

 

-HS thi xếp hình

 

 

-Vài em đọc : 347. 374. 486. 468.

 

 

- Tập đọc các số từ 100 đến 1000.

 

 Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .

 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· -Mở rộng vốn từ về cây cối.

· -Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm từ “Để làm gì ?”

2.Kĩ năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt và TLCH thích hợp, đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh ảnh 3-4 loài cây ăn quả vẽ rõ caqc bộ phận của cây. Viết BT2.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2 em lên bảng.

-Bảng phụ

 

Cây ăn quả

Cây lương thực

 

Cam, quýt, xoài, táo, na

Cây ngô, cây khoai, sắn

 

-Nhận xét, cho điểm

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).

· Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về cây cối.

Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

-PP trực quan : Tranh minh họa các loài cây ăn quả phóng to. Giới thiệu tên từng loài cây.

 

-Nhận xét.

Bài 2 : (viết)

-Gọi 1 em nêu yêu cầu.

GV nhắc nhở : Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.

-PP hoạt động : Yêu cầu chia lớp thành các nhóm, trao đổi thảo luận ghi kết quả vào phiếu.

-Gọi 1 đại diện nhóm trình bày phần rễ ?

Phần gốc cây thì sao, 1 đại diện nhóm nêu tiếp.

-Phần thân cây có gì đổi mới, 1 bạn trình bày.

-Cành cây cũng không kém phần quan trong , 1 bạn khác nói tiếp.

 

-Lá cây xum xuê ra sao, 1 bạn tiếp nối.

 

-Hoa là phần tô điểm cho cây thêm đẹp, 1 em khác trình bày ?

 

-Phần quả hấp dẫn ra sao, 1 em tiếp tục nêu ?

 

-Ngọn cây đứng vững như thế nào, đại diện một bạn nói ?

-Nhận xét.

Hoạt động 2 : Luyện tập đặt và TLCH để làm gì ?

· Mục tiêu : Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm từ “Để làm gì ?”

Bài 3 (miệng)

 

-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?

 

-PP trực quan : tranh .

-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào tranh , em hãy đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?”

-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về cây cỏ, giàu vốn từ.

 

3.Củng cố : Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm hiểu các bộ phận của cây.

 -2 em lên bảng

-1 em : Viết tên các cây ăn quả.

-1 em : Viết tên các cây lương thực.

 -2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm gì?”

-Nhà bạn trồng xoan để làm gì ?

-Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường

 

-1 em nhắc tựa bài.

 

 

-Quan sát.

-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm.

 

-Quan sát các loài cây ăn quả trong tranh , kể tên từng loài câyđó, chỉ các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). Nhiều em kể.

-1 em đọc yêu cầu : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.

-Theo dõi.

 

-Chia các nhóm trao đổi thảo luận, viết kết quả trao đổi vào phiếu.

-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung.

-Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì .

-Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch .

-Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm, phủ đầy gai.

-Cành cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo.

-Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt queo, khô không.

-Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi, đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh, trắng muốt, thơm ngát, hăng hắc.

-Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, chín mọng, chi chít.

-Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ khoắn, mập mạp, mảnh dẻ.

-4-5 em đọc tên các cây ở từng cột trên bảng.

 

 

 

 

-Quan sát và nói về việc làm của hai bạn nhỏ.

-Dựa vào tranh, hỏi đáp theo mẫu.

-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.

-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì

-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho cây tươi tốt./ Cây không thể thiếu nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây xanh tốt.

-Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?

-Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây.

 

 

 

 

- Tìm hiểu các loài cây.

 

 

Tiết 29: Kĩ thuật

 : LÀM VÒNG ĐEO TAY/ TIẾT 2 .

 I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .

2.Kĩ năng : Làm được vòng đeo tay.

3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên :

- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.

 -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.

 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.

2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

35 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?

Trực quan : Mẫu : Vòng đeo tay.

-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.

-Nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước.

Mục tiêu : Củng cố lại các bước gấp.

 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

 Bước 2 : Dán nối các nan giấy.

 Bước 3 : Gấp các nan giấy.

 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .

 

Hoạt động 2 : Thực hành.

Mục tiêu : Biết làm vòng đeo tay bằng giấy.

PP thực hành .

-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.

Củng cố : Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.

 -Làm vòngđeo tay/ tiết 1.

-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét.

 

 -Làm vòng đeo tay/ tiết2.

 

 

 

 

 

-Học sinh theo dõi.

-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.

 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

 Bước 2 : Dán nối các nan giấy

 Bước 3 : Gấp các nan giấy.

 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.

 

 

 

-Thực hành làm vòng đeo tay.

-Trưng bày sản phẩm.

 

 

-Đem đủ đồ dùng.

 

Thứ sáu ngày 18/4/ 2008

Toán

Tiết 145 : MÉT.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức ::

-Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét.

 -Nắm được quan hệ giữa dm,cm và m. -Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét.

 -Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.

2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét nhanh, đúng.

3.Thái độ : Ham thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học .

-Nhận xét,cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m)

Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét. Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m.

· -PP trực quan-giảng giải :

· -Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét.

· -GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m.

· -Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”.

· -Viết m.

· -PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.

· -PP hỏi đáp : Đoạn thẳng trên dài mấy dm ?

· -Giới thiệu 1m bằng 10 dm.

· -Viết bảng : 1m = 10 dm

· -Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ?

· -Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét .

· -Viết bảng 1m = 100 cm

·

· -Trò chơi .

· Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.

Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét. Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.

· PP hỏi đáp- thực hành :

· Bài 1 : Yêu cầu gì ?

· -Viết bảng 1m = . cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ? Nhận xét.

· Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.

· -Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?

·

·

· -Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ?

· -Nhận xét, cho điểm.

· Bài 3 :-Gọi1 em đọc đề ?

·

·

· -PP hỏi đáp : Cây dừa cao mấy mét ?

· -Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?

· -Bài yêu cầu gì ?

· -Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?

·

·

·

·

·

·

·

· -Nhận xet, cho điểm.

· Bài 4 : Yêu cầu gì ?

· -GV truyền đạt : Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần .

· -Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm?

· -Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ?

· -PP hỏi - đáp :

· -Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ?

· -Nhận xét, cho điểm.

3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đo phòmg chu vi các phòng học.

 -2 em lên bảng viết các số : 211.212.213.214.215.216.217.218.219.220.

-Lớp viết bảng con.

-Mét

 

 

 

 

 

-Theo dõi.

· -HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét

 

-Đoạn thẳng này dài 1m.

 

-Vài em đọc : Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”.

· -1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.

· -Dài 10 dm.

· -HS đọc : 1m bằng 10 dm.

 

-Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm.

 

 

-HS đọc 1m = 100 cm.

-Nhiều em đọc phần bài học.

-Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”

 

 

 

 

 

 

-Điền số thích hợp vào chỗ trống .

-Điền số 100 vì 1m = 100 cm.

- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.

-1 em đọc đề.

-Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ

 

dài mét.

-Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.

-2 em lên bảng .Lớo làm vở BT .

-1 em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ?

-Cây dừa cao 8m.

-Cây thông cao hơn cây dừa 5m.

-Tìm chiều cao của cây thông ?

-Thực hiện phép cộng 8m và 5m.

- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

Tóm tắt

Cây dừa : 8m

Cây thông : 5m

 ?m

Giải

Chiều cao của cây thông là :

8 + 5 = 13 (m)

Đáp số : 13m

-Điền cm hoặc m vào chỗ trống .

 

 

 

-Hình dung cột cờ trong sân trường

-Cột cờ cao khoảng 10m.

 

-Điền chữ m.

- 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở BT.

-Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.

 

 

Tập đo phòmg chu vi các phòng học.

 

 Tiết 4 : Chính tả (nghe viết)

HOA PHƯỢNG .

 PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “ Hoa phượng”

· - Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Hoa phượng”

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .

 

 

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.

Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “Hoa phượng”

-PP giảng giải :

a/ Nội dung đoạn viết:

-PP trực quan : Bảng phụ.

-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.

-Tranh : Hoa phượng.

-Nội dung bài thơ nói gì ?

 

 

-Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?

b/ Hướng dẫn trình bày .

-PP hỏi đáp :Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?

 

-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?

-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng

 

-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?

c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d/ Viết chính tả.

-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.

-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập.

Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, in/ inh.

Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?

-PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo

nhóm (Điền vào chỗ trống s/ x)

-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.

-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 194)

Bài 2b : Yêu cầu gì ?

-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 194).

3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Những quả đào.

-HS nêu các từ viết sai.

-3 em lên bảng viết : xâu kim, chim sâu, xin học, củ sâm.

-Viết bảng con.

-Chính tả (nghe viết) : Hoa phượng.

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.

-Quan sát.

-Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.

-1 em đọc.

 

-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ.

 

-Viết hoa.

-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.

-Để cách một dòng.

-HS nêu từ khó : lấm tấm, lửa thẩm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa.

 

 

 

 

-Nghe và viết vở.

-Soát lỗi, sửa lỗi.

 

 

 

-Điền vào chỗ trống s hay x.

-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)

 

-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.

 -Nhận xét.

-Điền các tiếng có vần in hoặc inh vào chỗ trống .

-2 em lên bảng điền.

-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.

 

 

-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

 

 

 Tiết 29 : Mỹ thuật :

 TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO .

 NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Học sinh nhận biết hình dáng con vật. Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.

2.Kĩ năng : Vẽ màu theo ý thích.

3.Thái độ : Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên :

· -Tranh ảnh về các con vật có hình dáng khác nhau.

· - Bài tập nặn các con vật khác nhau của HS .

· 2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu, đất nặn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

30 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ.

Nhận xét bài vẽ của tiết trước.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.

Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét.

-PP trực quan :Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.

-Bài nặn có hình dáng màu sắc khác nhau ra sao ?

Hoạt động 2 : Cách nặn con vật.

Mục tiêu : Biết cách nặn con vật.

-PP truyền đạt : GV hướng dẫn học sinh .

 Nặn khối chính :đầu, mình.

 Nặn chi tiết : từng bộ phận

 Tạo dáng con vật : đi, đứng, nằm.

-Giáo viên phác nét cách nặn con vật.

-Giáo viên vẽ, xé dán con vật minh họa lên bảng.

Hoạt động 3 : Thực hành.

Mục tiêu : Thực hành đúng cách nặn, vẽ, xé dán con vật.

-PP trực quan : GV cho học sinh xem một số bài nặn các con vật của học sinh .

-PP thực hành : GV yêu cầu cả lớp thực hành nặn con vật.

-GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học sinh nặn con vật.

-Theo dõi chỉnh sửa.

 

-Giáo viên nhắc nhở cách chọn màu.

Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.

-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ.

 -Vẽ thêm vào hình có sẵn, vẽ màu

-1 em nhắc tựa.

 

 

-Quan sát.

 

 

-Đi đứng, màu sắc phối hợp .

 

 

-Theo dõi.

-HS tập nặn con vật.

 

 

 

 

 

 

 

-Quan sát hình minh họa.

 

-Cả lớp thực hành , chọn màu sáp nặn.

-Hoàn thành bài .

 

 

 

 

 

 

 

-Xem lại hoàn chỉnh bài.

 

 Tiết 10 : Tập làm văn

 ĐÁP LỜI CHIA VUI .

 NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

· - Tiếp tục rèn cách đáp lại lời chia vui.

· -Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngơi cây hoa dạ hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.

3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. Hoa thật.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

1 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2-3 cặp HS đối thoại :

-1 em nói lời chia vui.

 

 

 

-1 em đáp lại lời chúc.

 

-Nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Làm bài miệng.

· Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui.

Bài 1 : Yêu cầu gì ?

 

-PP hoạt động : Cho 2 em thực hành nói lời chia vui .

-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi.

 

 

 

 

-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?

-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.

-Trò chơi .

 

Họat động 2 : Nghe kể chuyện và TLCH

Mục tiêu : Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.

Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài

-PP trực quan : Cho HS xem tranh minh họa.

-PP hỏi đáp : Em nhìn thấy gì trong tranh ?

-Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi .

-PP kể chuyện : GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng chậm rãi nhẹ nhàng. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng hăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương thơm nồng nàn.

-Kể lần 1 :Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.

-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.

-Kể lần 3 : không cần giới thiệu tranh.

-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.

-PP hỏi đáp : Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?

 

-Về sau cây hoa xin trời điều gì ?

-Vì sao trời lại cho hoa có hương vào ban đêm ?

3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.

 

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.

 -PP thực hành :

-2 em thực hành nói lời lời chia vui :

Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.

-Cám ơn bạn, mình vẫn còn phải cố gắng nhiều.

-2 bạn khác tiếp tục hỏi đáp .

-1 em nhắc tựa bài.

 

 

-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.

-2 em thực hành nói lời chia vui.

-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn

Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sih của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi./ mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa.

-1 bạn nhận hoa và nói :

Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình.

-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.

-Nhiều em thực hành tiếp với tình huống b.c. (SGV/ tr 195)

-Trò chơi “Lá rơi”

 

 

 

 

-Nghe kể chuyện và TLCH.

 

-Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa).

-1 em đọc 4 câu hỏi.

- Theo dõi.

 

 

 

 

-HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.

-Nêu nội dung tranh

 

-3-4 cặp HS hỏi đáp.

 

 

 

-Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.

-Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to, và

lộng lẫy.

-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.

-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.

-Nhiều cặp thực hành đối đáp.

-1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

-Làm BT2 vào vở. Tập thực hành đáp lại lời chia vui.

 

 ----------------------------------------------------------

 

 SINH HOẠT LỚP TUẦN 29

 

I/ Thành phần :GV và HS

II/ Nội dung :

1/ Lớp trưởng báo cáo tuần qua :

* Học tập :

-hAY phát biểu ý kiến , thụ động trong học tập , hay nói leo :

-Đọc , viết còn chậm

* Hạnh kiểm :

- Cô nói chưa nghe lời

 * Vệ sinh :

- Có vệ sinh lớp sạch sẽ ,

2/ Giáo viên nhận xét bổ sung :

-Có nhiều em hay phát biểu ý kiến :

- Có nhiều em ngoan , lễ phép :

3/ Công tác tuần tới

-Đi học đều , hạn chế nghỉ học,xin phép khi nghỉ học

-Hăng hái phát biểu ý kiến, không nói leo

-Gĩư gìn VS lớp ,trường, thân thể, sách

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 29 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày14 tháng 4 năm 2008 Tiết85 : Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. •-Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa” -Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? -Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? -Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc . Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Người ông đã dành tình thương của mình cho các cháu ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. - -Những quả đào. -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên …. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu . -HS đọc chú giải (SGK/ tr 92) -HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. Tiết 2 : : NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Đọc -Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài. -Nhận xét, 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . -PP hỏi đáp :Người ông dành những quả đào cho ai ? -Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? -GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận cặp đôi . -GV hỏi gợi ý : Xuân ăn đào xong và làm gì ? -Còn bé Vân nói gì sau khi ăn xong quả đào ? - Việt không ăn đào và dành phần này cho ai ? -Gọi 1 em đọc đoạn 2. -Gọí em đọc đoạn 3. -PP hỏi đáp : Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? -Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ? -Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ? -Em thích nhân vật nào, vì sao ? -Nhận xét. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài “Những quả đào” . -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ. -Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu. -Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời) -Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. -Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thhèm. -Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về. -1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng. -1 em đọc đoạn 3. -Đọc thầm trao đổi nhóm. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm phát biểu. -Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây. -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm. -Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn . -HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. Nhận xét. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. -Tình thương của ông dành cho các cháu. -Tập đọc bài. Toán Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :: •-Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. -Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. -So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200. -Đếm được các số trong phạm vi 200 . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học . -Nhận xét,ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 ® 200 Mục tiêu : Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. -PP trực quan-giảng giải : A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc lại các số vừa lập được. 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. -PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số. Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -PP hỏi đáp : Viết bảng 123 ……. 124 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? -GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123. -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ? -PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm. -Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 . -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. -Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.127.135 …. -Vài em đọc lại các số vừa lập. -2 em lên bảng. Lớp làm bang Nhận xét bài bạn. -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu = vào chỗ trống. -Làm bài . -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. -Làm bài -Điều đó đúng. -155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. -Vài em đọc từ 111 đến 200 - Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200. Tiết 29 TẬP VIẾT CHỮ A HOA (KIỂU 2) . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ A hoa kiểu 2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. PP trực quan – truyền đạt : A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5 Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 . -Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. PP luyện tập : B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu có ở vùng thôn quê. PP hỏi đáp : -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. -Trò chơi . Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết A-Ao theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả. -Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li . -Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. -Vài em nhắc lại cách viết chữ A. -Theo dõi. -Viết vào bảng con A-A -Đọc : A-A. -Quan sát. -2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả -Quan sát. -1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau. -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả. -Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a. -Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : A-Ao -Trò chơi “Thu hoạch lúa” -Viết vở. A ( cỡ vừa) A (cỡ nhỏ) Ao (cỡ vừa) Ao (cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 26 --------------------------------------------------- Thứ ba ngày15 tháng 4 năm 2008 Thể dục Tiết 57 : TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” & “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” MỤC TIÊU -Làm quen với trò chơi"tung vòng vào đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia vào trò chơi. II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi và 12-20 chiếc vòng có đường kính 5 - 10 cm III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi. -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường và hít thở sâu Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhịp, do cán sự điều khiển. 2.Phần cơ bản: -Trò chơi : GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cáchv chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lâ2n lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giớ hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sao đó lên nhặt vòng để ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo đi về chạm tay vao 2 bạn kế tiếp và về cuối hàng để bạn đó lên giống như em đầu tiên lần lượt cho đến hết . đội nào tung vòng vào đích nhiều nhất đội đó sẽ thắng ( GV cần có hình thức khen thưởng những em ném nhiều nhất. 3.Phần kết thúc -Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc -Môt số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học. 1,2 phút 1,2 phút 1,2phút 4 - 5phút 15,20 phút 2,3 phút 4,5 lần 1,2 phút 1,2 phút -Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Tập hợp lớp 4 hàng ngang X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV ÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi. -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường và hít thở sâu Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhịp, do cán sự điều khiển. 2.Phần cơ bản: -Trò chơi : GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cáchv chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lâ2n lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giớ hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sao đó lên nhặt vòng để ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo đi về chạm tay vao 2 bạn kế tiếp và về cuối hàng để bạn đó lên giống như em đầu tiên lần lượt cho đến hết . đội nào tung vòng vào đích nhiều nhất đội đó sẽ thắng ( GV cần có hình thức khen thưởng những em ném nhiều nhất. 3.Phần kết thúc -Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc -Môt số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học. 1,2 phút 1,2 phút 1,2phút 4 - 5phút 15,20 phút 2,3 phút 4,5 lần 1,2 phút 1,2 phút -Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Tập hợp lớp 4 hàng ngang X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV Toán Tiết 142 : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số. - Củng cố về cấu tạo số. 2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số có ba chữ số . 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV(hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật) 2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em lên bảng. 400 c 700 900 c 800 600 c 500 + 100 Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn : 300.900.1000.100 xếp lại : …………….. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 3 chữ số. A/ Đọc viết số theo hình biểu diễn : -Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biều diễn 200 và hỏi : có mấy trăm ? -Tiếp tục gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi : Có mấy chục ? -Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị ? -Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị ?-Em hãy đọc số vừa viết ? -GV viết bảng : 243 -PP hỏi đáp : 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? -PP hoạt động : Tiến hành phân tích cách đọc viết nắm được cấu tạo các số còn lại : 235. 310. 240. 411. 205. 252. -Nhận xét. B/ Tìm hình biểu diễn số . -PP trực quan ,thực hành : GV đọc số . -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành . : Bài 1 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV hướng dẫn : Chú ý nhìn số, đọc số theo hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc đã liệt kê. -Nhận xét. cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 3. Củng cố : Thi đọc và viết số có 3 chữ số. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học ôn cấu tạo số, cách đọc-viết số có 3 chữ số. -3 em làm bài.Lớp làm phiếu . 400 < 700 900 > 800 600 = 500 + 100 Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 100.300.900.1000. - Các số có ba chữ số. -Quan sát. -Có 2 trăm. -1 em nêu : Có 4 chục. -Có 3 đơn vị. -1 em lên bảng viết số. Cả lớp viết bảng con : 243. -Vài em đọc. Đồng thanh “Hai trăm bốn mươi ba” -Nhiều HS nêu 243 gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. -Thảo luận cặp đôi . Từng cặp học sinh phân tích cấu tạo số (mỗi cặp phân tích một số VD 235) -HS lấy trong bộ đồ dùng. Tìm hình biểu diễn tương ứng với số GV đọc. - Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau. -Bài 2 yêu cầu tìm cách đọc tương ứng với số . -Làm vở BT : nối số với cách đọc :315-d, 311-c, 322-g, 521-e, 450-b, 405-a. -Viết số tương ứng với lời đọc. Làm tiếp vào vở BT. -Chia 2 đội tham gia thi đọc và viết số. -Ôn cấu tạo số, cách đọc-viết số có 3 chữ số. Tiết 3 : Kể chuyện : NHỮNG QUẢ ĐÀO . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu . - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. - Biết cùng bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể. 3.Thái độ : Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Kho báu” và TLCH: -Người ông dành những quả đào cho ai ? -Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? -Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. Mục tiêu : Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu . -Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1. -Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91. -PP hỏi đáp :SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ? -Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ? -Giáo viên hỏi thêm : Bạn nào còn có cách tóm tắt nào khác ? -Nội dung của đoạn 3 là gì ? -Nội dung của đoạn cuối là gì ? GV nhận xét. Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn theo gợi ý. Mục tiêu : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. -PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm kể từng đoạn. Bảng phụ : Ghi gợi ý . -PP kể chuyện : -Yêu cầu kể trong nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể trước lớp. -Tổ chức kể 2 vòng . -HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng đoạn. -Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. -GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. -PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt) -Yêu cầu các nhóm lên thi kể. -Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Kho báu” và TLCH. -Cho vợ và 3 đứa cháu. -Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm, biếu bạn bị ốm. -Ong nhận xét các cháu sẽ là : người làm vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu. -Những quả đào. -1 em đọc yêu cầu bài 1. -SGK/ tr 91. -Đoạn 1 : chia đào. -Quà của ông. -Chuyện của Xuân . -HS nối tiếp nhau trả lời : Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai. -Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./ -Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào ?/ -Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng. -Chia nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý. -Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn) -4 em tham gia kể . Nhận xét - -Chia nhóm. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện trong nhóm . -Mỗi nhóm thi kể theo phân vai. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Tình thương của ông dành cho các cháu. -Tập kể lại chuyện . - Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) : NHỮNG QUẢ ĐÀO . PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào” - Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh . 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin cành, xâu kim. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào” a/ Nội dung bài viết : -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -PP giảng giải- hỏi đáp : Người ông chia quà gì cho các cháu ? -Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho ? -Người ông đã nhận xét gì về các cháu ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ? -PP phân tích : c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bở

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc
Giáo án liên quan