Kế hoạch bộ môn Vật lý lớp 6

BÀI 1 - 2:

ĐO ĐỘ DÀI

-Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

-Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

-Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần/ Tháng TIẾT TÊN BÀI DẠY TRỌNG TÂM BÀI PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ ĐDDH BÀI TẬP RÈN LUYỆN TRỌNG TÂM CHƯƠNG CHƯƠNG I CƠ HỌC - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường. - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn. - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). - Nêu được ví dụ về một số lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa v đơn vị đo P, m. - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. - Đo được khối lượng bằng cân. - Vận dụng được công thức P = 10m. - Đo được lực bằng lực kế. - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ r được lợi ích của nó. 1 BÀI 1 - 2: ĐO ĐỘ DÀI -Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. -Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. -Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường. * Thực hành , thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở . * Quan sát, so sánh nhận xét . * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân * Thước kẻ có ĐCNN đến mm * Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5mm * Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm * Bảng phụ của giáo viên vẽ hình 2.1, 2.2 SGK * Bảng nhóm của học sinh * C 1 à C 6 SGK * 1-2.7 -> 2.13 SBT 2 BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. -Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. -Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. * Thực hành thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Mỗi nhóm học sinh gồm có : - 1 xô đụng nước - 1 bình chia độ - 1 vài loại ca đong. * C3, C6, C7 SGK * Bài tập: 3.1 à 3.7 SBT 3 BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC -Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn. * Ôn tập * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại, gợi mở * quan sát so sánh, nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân * Vật rắn không thấm nước * 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẳn dung tích * 1 bình tràn, 1 bình chứa * Kẻ sẳn bảng 4.1 * C 3 , C 4 SGK * 4.1 ; 4.2 ; 4.4 -> 4.7 SBT 4 BÀI 5: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG -Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. -Đo được khối lượng bằng cân. * Ôn tập *Thực hành kiểm chứng * Đàm thoại gợi mở Mỗi nhóm : * 1 chiếc cân bất kỳ loại gì và 1 vật để cân. * Một cái cân Rôbecvan và hộp quả cân * Vật để cân * Tranh vẽ to các loại cân trong SGK * Điều em chưa biết * C 1 -> C 6 SGK * Bài tập 5.1->5.5 SBT 5 BÀI 6: LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG -Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực -Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại, gợi mở * quan sát so sánh, nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân * Bảng phụ * 1 chiếc xe lăn * 1 lò xo lá tròn * 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm. * 1 thanh nam châm thẳng *1 quả gia trọng bằng sắt * 1 cái gía có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. * C 3 -> C 8 SGK * Bài tập: 6.1 - > 6.5 SBT 6 BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC -Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc nhóm , cá nhân * 1 xe lăn * 1 mặt phẳng nghiêng * 1 lò xo * 1 lò xo lá tròn * 1 hòn bi * 1 sợi dây - C1, C2, C7, C8, BT C9,10.11 SGK - Btập 7.1 -> 7.5 SBT 7 BÀI 8: TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC -Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. -Nêu được đơn vị lực * Thực hành * Đàm thoại * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc theo nhóm, cá nhân * 1 giá treo * 1 lò xo * 1 quả nặng 100g có móc treo * 1 dây dọi * 1 khay nước * 1 thước ê ke C 1 -> C5 SGK * 8.1 -> 8.4 SBT 8 KIỂM TRA * Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức các bài 1 à 8 Trắc nghiệm khách quan và tự luận Đề kiểm tra photo 9 BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI -Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. -So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * 1 cái giá treo * 1 cái lò xo * 1 cái thước chia độ đến mm * 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g * C 1 - C 6 SGK * 9.1 -> 9.4 SBT 10 BÀI 10: LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG -Đo được lực bằng lực kế -Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa v đơn vị đo P, m. Vận dụng được công thức P = 10m. * Ôn tập * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc nhóm, cá nhân *Bảng phụ * 1 lực kế lò xo * 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buột vài cuốn SGK với nhau * C1 -> C 9 SGK * 10.1 -> 10.4 SBT 11 BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG-BÀI TẬP -Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: . -Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. -Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. -Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. -Vận dụng được công thức để giải bài tập * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * HS làm việc nhóm , cá nhân *Bảng phụ * 1 lực lế GHĐ 2,5N * 1 quả cân 200g có móc treo và có dây buộc * 1 bình chia độ có GHĐ 250 cm3, đường kính trong lòng > đường kính quả cân * C1- C3 SGK * 11.1 à 11.5 SBT 12 BÀI 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG-BÀI TẬP -Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức . -Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. -Vận dụng được công thức để giải bài tập * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * HS làm việc nhóm , cá nhân *Bảng phụ * 1 lực lế GHĐ 2,5N * 1 quả cân 200g có móc treo và có dây buộc * 1 bình chia độ có GHĐ 250 cm3, đường kính trong lòng > đường kính quả cân * C4- C7 SGK * 11.1 à 11.5 SBT 13 BÀI 12: THỰ HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI 1. Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn 2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí * Thực hành * Quan sát * Gợi mở * Ôn tập * 1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g * 1 bình chia độ có GHĐ 100cm3 * 1 cốc nước, 15 hòn sỏi * 1 đôi đủa * Báo cáo thực hành 14 BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN -Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. -Tác dụng của máy cơ đơn giản * Thực hành , thí nghiệm *Đàm thoại * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * Bảng phụ * 2 lực kế có GHĐ từ 2- 5N *1 quả nặng 2N C 1 -> C 6 SGK 13.1 -> 13.4 SBT 15 BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG -Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. -Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ r lợi ích của nĩ. * Thực hành , thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * 1 lực kế GHĐ từ 2N trở lên * 1 khối trụ kim loại có trục quay nặng 2N * 1 mặt phẳng nghiên * Tranh vẽ to hình 14.2 C1 -> C5 SGK * 14.1 -> 14.5 SBT 16 BÀI 15: ĐÒN BẨY -Nêu được tác dụng của địn bẩy l giảm lực ko hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. -Sử dụng địn bẩy ph hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ r lợi ích của nĩ. * Thực hành , thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên * 1 khối trụ KL có móc, nặng 2N * 1 giá đỡ có thanh ngang * tranh vẽ to hình 15.1… SGK C1 -> C6 SGK BT: 15.1 -> 15.5 SBT 17 ÔN TẬP 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * 1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc… 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I * Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I * Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận *Đề kiểm tra * Các dạng bài tập : Sử dụng được các công thức m=DxV và P=dxV 19 BÀI 16 RÒNG RỌC -Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo và đổi hướng của lực.Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. -Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên * 1 khối trụ KL có móc, nặng 2N * 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động * dây vắt qua ròng rọc C1 -> C7 SGK BT: 16.1 -> 16.6 SBT 20 BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * 1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của bột giặt, kéo cắt tóc… Các câu 1 -> 13 và vận dụng, trò chơi ô chữ SGK 21 BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN -Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn -Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Đặt vấn đề - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm,cá nhân * 1 quả cầu KL và 1 vòng KL * 1 đèn cồn, 1 chậu nước. Khăn lau C 1 -C 7 SGK * 18.1 -> 18.5 SBT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC -Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng ,khí -Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn -Vận dụng được kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế -Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng -Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế -Nhận biết được 1 số nhiệt độ thường gặp theo thang độ Xen- xi- út -Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp , hình vẽ -Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình -Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. - Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nĩng chảy v đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình ny. - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. - Dựa vào bảng số liệu đ cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong qu trình nĩng chảy của chất rắn v qu trình sơi. - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. 22 BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG -Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. -Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * 1 bình thuỷ tinh đáy bằng * 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy * 1 nút cao su có đục lỗ * 1 chậu thuỷ tinh, nước pha màu * phích nước nóng C1 -> C7 SGK BT 19.1-> 19.6 SBT 23 BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ -Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí -Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * Quả bóng bàn bị bẹp * Phích nước nóng * 1 bình thuỷ tinh đáy bằng * 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy * C 1 -> C 9 SGK * 20.1 -> 20.7 SBT 24 BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT -Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn -Vận dụng được kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế * Thực hành thí nghiệm , quan sát , so sánh , nhận xét * Đàm thoại gợi mở *1 băn kép và giá để lắp băng kép *1 đèn cồn bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt *1 lọ cồn * C1 -> C 10 * 21.1 -> 21.6 SBT 25 26 BÀI 22: NHIỆT KẾ. NHIỆT GIAI KIỂM TRA -Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng -Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp , hình vẽ -Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế -Nhận biết được 1 số nhiệt độ thường gặp theo thang độ Xen- xi- út Giúp hs hệ thống lại kiến thức đã học * Thực hành thí nghiệm , quan sát , nhận xét * Đàm thoại gọi mở * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Trắc nghiệm và tự luận * 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước. * 1 ít nước đá *1 phích nước nóng * 1 nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, y tế Đề kiểm tra photo C 1 -> C 5 SGK 22.1 -> 22.7 SBT 27 BÀI 23: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ -Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình -Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. * Trực quan * Thực hành , thí nghiệm * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *1 nhiệt kế y tế *1 nhiệt kế thuỷ ngân *1 đồng hồ *Bông y tế * Báo cáo TN 28 BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC - Mô tả được các quá trình chuyển thể rắn sang thể lỏng của các chất -Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nĩng chảy của chất rắn - Dựa vào bảng số liệu đ cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nĩng chảy của chất rắn * Trực quan * Thực hành thí nghiệm * Đàm thoại * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *1 giá đỡ TN *1 kiềng và lưới đốt *2kẹp vạn năng *1 cốc đốt *1 nhiệt kế tới 1000C *1 ống nghiệm *Băng phiến, nước… * C1 -> C5 * 25.1 -> 25.4 SBT 29 BÀI 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC ( TT ) - Mô tả được các quá trình chuyển thể lỏng sang thể rắn của các chất -Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc - Vận dụng kiến thức về qu trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích 1 số hiện tượng thực tế * Trực quan * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở. Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Như bài 24 trên * C1 -> C 5 SGK * 25.5 -> 25.8 SBT 30 BÀI 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ -Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích một số hiện tượng bay hơi trong thực tế * Trực quan * Thực hành thí nghiệm * So sánh , phân tích , đàm thoại * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *1 giá đỡ TN *1kẹp vạn năng *2 đĩa nhôm nhỏ *1 cốc nước *1 đèn cồn C 1 -> C 10 SGK * 26.1 -> 26.6 SBT 31 BÀI 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( TT ) -Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng - Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích một số hiện tượng đơn giản *Học sinh tự làm thí nghiệm, quan sát, so sánh. * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *2 cốc thuỷ tinh giống nhau *Nước có pha màu *Nước đá nhỏ *Nhiệt kế *Khăn lau C 1-> C 8 SGK BT: 27.3 -> 27.7 32 BÀI 28-29: SỰ SÔI -Mô tả được sự sôi -Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi * Diễn giảng * Đàm thoại gợi mở * Suy luận * Thực nghiệm * Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân *1 giá đỡ TN *1kẹp vạn năng *1 kiềng và lưới KL *1 cốc đốt *1 đèn cồn *1 nhiệt kế tới 1000 C ->Bài 28-29.1 đến 28-29.7 33 34 BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II ÔN TẬP 1. Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng * Đàm thoại gợi mở * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét *Bảng ô chữ hình 30.4 Các câu hỏi ôn tập SGK 35 THI HỌC KỲ II * Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương II * Kiểm tra tự luận *Các câu hỏi Bài KT như SGV

File đính kèm:

  • docKE HOACH BO MON VAT LI 2.doc