Kế hoạch dạy học tích hợp dân số & sức khỏe sinh sản VTN Địa lí 12

Bài 16:

Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Kiến thức:

 - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh

 và phân bố không hợp lí

 - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta

 - Thái độ: Có trách nhiệm đối với chính sách dân số của nhà nước

- Tuyên truyền, vận động các thành viên trong cộng đồng thực

hiện tất cả các chủ chương chính sách và pháp lệnh về dân số

 - Nhận xét bản đồ dân cư

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học tích hợp dân số & sức khỏe sinh sản VTN Địa lí 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TÍCH HỢP DÂN SỐ VÀ SỨC KHOẺ SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN LỚP 12 Chủ đề Phần - Bài Mục tiêu cụ thể từng chương bài Phương thức và gợi ý về phương pháp Quan hệ giữa dân số và các thành phần kinh tế khác Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Kiến thức: - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta - Thái độ: Có trách nhiệm đối với chính sách dân số của nhà nước - Tuyên truyền, vận động các thành viên trong cộng đồng thực hiện tất cả các chủ chương chính sách và pháp lệnh về dân số - Nhận xét bản đồ dân cư Phương thức bài riêng: - Phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, khai thác kênh chữ, kênh hình trong SGK. Bài 17: Lao động và việc làm Kiến thức: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.( nguồn lao động dồi dào và ngày càng tăng, cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi, những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động) - Hiểu được vì sao việc làm là vấn đề gay gắt, hướng giải quyết. Thái độ: - Có ý thức hướng nghiệp ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường - Kĩ năng: + Phân tích và nhận xét các bảng số liệu liên quan đến nguồn lao động, sử dụng người lao động và vấn đề việc làm. Phương pháp bài riêng: + phương pháp đàm thoại, gợi mở, thảo luận theo chủ đề. Khai thác tri thức từ SGK Bài 18: Đô thị hóa ở Việt Nam Kiến thức: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta Thái độ: - Có ý thức và tuyên truyền vận động trong cộng đồng lối sống văn minh đô thị. - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường đô thị Kĩ năng: - Nhận xét bản đồ và Atlát về đô thị - Xây dựng và phân tích biểu đồ về dân số và tỉ lệ dân đô thị ở VN - Phân tích bảng số liệu phân bố đô thị giữa các vùng trong cả nước Phương pháp bài riêng: + phương pháp đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm Bài 20: chuyển dịch Cơ cấu kinh tế Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ đến vấn đề dân số và việc làm. Thái độ: - Nhận thức rõ tính tất yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Tích cực ủng hộ chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhà nước và của địa phương. Kĩ năng: - Xây dựng và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê - Phương thức tích hợp: - phương pháp: thảo luận theo nhóm, diễn giảng, đàm thoại gợi mở Phần: Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp Kiến thức: Chứng minh và giải thích được việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp tạo điều kiện sử dụng hợp lí sức lao động và thời gian lao động ở nông thôn, nâng cao thu nhập Thái độ: - Nhận thức rõ tính tất yếu phải chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp - Kĩ năng: - Xây dựng và nhân xét bản đồ, biểu đồ, phân tích số liệu thống kê Phương thức tích hợp: Phần: Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp Kiến thức: Hiểu và trình bày được việc phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm chế biến nông lâm thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực đặc biệt là yếu tố tài nguyên, lao động việc làm và thị trường tiêu thụ - Thái độ: Nhận thức rõ tính tất yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trong nền kinh tế thị trường - Ủng hộ chủ chương phát triển công nghiệp ở địa phương Kĩ năng: xây dựng và nhận xét bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu - Phương thức tích hợp + Phương pháp: hoạt động nhóm, động não Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh của Trung du miền núi Bắc bộ Kiến thức: Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư xã hội + Đông Bắc: tương đối thưa dân , dân cư tập trung không đồng đều. Vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu đời sống còn nhiều khó khăn, đang có sự di dân tự do tới các vùng khác, dẫn tới những hậu quả xấu về tài nguyên và môi trường Tây Bắc: Rất thưa dân, chất lượng cuộc sống thấp, điều kiện văn hóa, y tế, giáo dục khó khăn, thiếu lao động nhất là lao đông lành nghề Thái độ; Nhận thức rõ mâu thuẫn giữa thế mạnh kinh tế và đời sống của nhân dân trong vùng - Tuyên truyền trong cộng đồng để thấy tác hại, tiến tới chấm dứt sự di dân tự do. - Nhận xét bản đồ. Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Kiến thức: Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư xã hội và lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành + Đây là vùng có mật độ dân số và lao động cao nhất + Mối quan hệ giữa dân số với chuyển dịch cơ cấu và kinh tế theo ngành + Các biện pháp giải quyết việc làm Thái độ: - Nhận thức rõ mối quan hệ phức tạp giữa dân số với các các vấn đề kinh tế - xã hội ở ĐBSH. - Có thái độ đúng đắn đối với chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu thống kê - Nhân xét bản đồ Phương thức: Bài riêng - Phương pháp: thảo luận nhóm và cả lớp về nguyên nhân, hâu quả của đặc điểm dân cư với vấn đề lao động, việc làm, lương thược, thực phẩm ở ĐBSH. Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội của Bắc trung bộ Kiến thức: Hiểu và trình bày được những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên, dân cư - xã hội. + Dân cư tập trung cao ở vùng ven biển, trong khi ở phía tây mật độ thưa, tác động của dân số đến tài nguyên đất, rừng, biển. + Kinh tế chưa phát triển dẫn tới khó khăn trong giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống Thái độ: - Nhận thức rõ mâu thuẫn giữa tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế xã hội của vùng. - Tin tưởng vào sự thay đổi cơ bản nền kinh tế xã hội của vùng trong tương lai - Phương thức tích hợp từng phần: - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, hoạt đông nhóm Bài 36: vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ Kiến thức: - Trình bày được những thuân lợi và khó khăn về mặt tài nguyên, dân cư, xã hội, cơ sở hạ tầng của vùng để phát triển kinh tế - Thái độ: - Nhận thức được mâu thuẫn giữa tiềm năng và thực trạng phát triển KT-XH - Tin tưởng vào đường lối chính sách và sự phát triển của vùng trong tương lai. Kĩ năng Khai thác Atlát, bản đồ để thấy được đặc điểm về dân cư của vùng Phướng thức : Tích hợp từng phần. - Phương pháp + Khai thác kiến thức SGK. + Đàm thoại , gợi mở Bài 37 : Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây nguyên Kiến thức: Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên , KT – XH + Đặc điểm về tài nguyên và dân cư, kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên: thưa dân, nhiều dân tộc, thiếu lao động, nhất là lao động lành nghề và cán bộ khoa học kĩ thuật. Mức sống và trình độ dân trí nhìn chung còn thấp. + Tốc độ gia tăng tự nhiên cao cùng với việc di dân tự do ồ ạt và thiếu sót trong quản lí đã dẫn đến những hậu quả xấu về tài nguyên môi trường trong những năm gần đây. + Khai thác thế mạnh của tài nguyên góp phần phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư. Phướng thức : Tích hợp. - Phương pháp + Đàm thoại , gợi mở + Thảo luận cả lớp Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB Kiến thức: - Phân tích được những thế mạnh nổi bật về dân cư, xã hội và hạn chế. + Đông Nam Bộ là khu vực kinh tế phát triển, thu hút nhiều đầu tư, lao động có chuyên môn từ các vùng khác đến. +Thu thập của người dân tăng. Sự phát triển kinh tế nhanh làm phát sinh những vấn đề môi trường. Thái độ: - Đồng tình với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội theo chiều sâu. - Kĩ năng: + Nhận xét bản đồ + Phân tích số liệu Phướng thức : Tích hợp. - Phương pháp: Thảo luận nhóm phân tích mối quan hệ giữa dân cư nguồn lao động với phát triển kinh tế ,mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với chất lượng cuộc sống và môi trường. Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long Kiến thức: - Phân tích những thuận lợi , khó khăn về thiên nhiên với đời sống dân cư và phát triển kinh tế. - Phân bố dân cư không đồng đều. Việc di dân khai thác đất hoang hóa cần đi liền với bảo vệ tự nhiên và môi trường. Cần đẩy mạnh trình độ dân trí, trình độ khoa học kĩ thuật. Con người chủ động sống chung với lũ. Thái độ: - Nhận thức rõ vai trò đặc biệt của vùng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. - Đồng tình với chủ trương phát triển KT-XH của nhà nước. Phướng thức : Tích hợp. - Phương pháp + Đàm thoại , gợi mở Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội + Gia tăng dân số nhanh với việc khai thác tài nguyên ven biển + Chú ý việc khai thác tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. Có tiềm năng về phát triển du lịch, vận tải biển, khai thác dầu mỏ khí đốt + Nguy cơ nảy sinh các vấn đề xã hội và bệnh dịch. Thái độ: - Nhận thức rõ vai trò to lớn của vùng biển nước ta đối với chủ trương phát triển kinh tế biển của nhà nước Phương thức tích hợp: Phương pháp: phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với việc khai thác tài nguyên ven biển và bảo vệ môi trường biển. Bài: 44 & 45 Địa lí địa phương ( Tỉnh, Thành Phố) Kiến thức: Biết tìm hiểu địa lí địa phương về đặc điểm dân cư và lao động ( Sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số. Đặc điểm của nguồn lao động. Những vấn đề đặt ra và biện pháp giải quyết). Thái độ: - Có lòng yêu quê hương đất nước - Có ý thức và trách nhiệm xây dựng quê hương. Kĩ năng: Sưu tầm tư liệu, Xử lí thông tin. - Viết và trình bày báo cáo Phương pháp tích hợp - Phương pháp: + Phương pháp nêu chủ đề thảo luận theo nhóm - Xêmima DUYỆT CỦA B.G.H. Mộ Đức : Ngày 15 / 12 / 2013 PHÓ HIỆU TRƯỞNG HUỲNH THÀ

File đính kèm:

  • docKẾ HOẠCH 12.doc