Kiểm tra chất lượng năm học 2009 - 2010 - Trường THCS Lê Lợi

I. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:

 “ Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. (1) Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. (2) Thảo quả chín dần. (3) Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng.(4) Rừng ngập hương thơm. (5)”

(Tiếng Việt 5 – tập 1 – trang 114)

1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?

2. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? Khi tảo quả chín, rừng có những nét đẹp gì ?

3. Hãy tìm ít nhất hai từ láy trong đoạn văn trên.

4. Tìm từ trái nghĩa với từ “lặng lẽ” và đạt câu.

5. Chỉ rõ thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu 1, 2 ở đoạn văn trên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng năm học 2009 - 2010 - Trường THCS Lê Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs lê lợi Họ và tên:…………………………… Lớp:…………… Kiểm tra chất lượng Năm học 2009 - 2010 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây: “…Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. (1) Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. (2) Thảo quả chín dần. (3) Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng.(4) Rừng ngập hương thơm. (5)” (Tiếng Việt 5 – tập 1 – trang 114) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? Khi tảo quả chín, rừng có những nét đẹp gì ? Hãy tìm ít nhất hai từ láy trong đoạn văn trên. Tìm từ trái nghĩa với từ “lặng lẽ” và đạt câu. Chỉ rõ thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu 1, 2 ở đoạn văn trên. II. Tập làm văn: Hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em gần gũi và yêu mến. Trường thcs lê lợi Họ và tên:…………………………… Lớp:…………… Kiểm tra chất lượng Năm học 2009 - 2010 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi dưới đây: Bầu trời ngoài cửa sổ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. ở đấy, Hà thấy bao nhiêu là điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay lên với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như còn đọng lại mãi giữa khung trời ngoài cửa sổ. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có những gì ? ánh sáng, màu sắc, cây bạch đàn chanh. ánh sáng, màu sắc, đàn chim vàng anh, tiếng chim hót. ánh sáng, màu sắc, đàn chim vàng anh, tiếng chim hót và cây bạch đàn chanh. Vì sao nói:“Đàn chim chao cánh bay đi nhưng tiếng hót còn đọng mãi ngoài cửa sổ.” ? Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian. Vì tiếng hót còn âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? Bầu trời ngoài cửa sổ của bé hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng vàng rực rỡ và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Trong các từ dưới đây, những tù nào là tính từ ? Vàng anh, bầu trời. Chót vót, cao. Hót, bay. Từ “búp vàng” trong đoạn văn ý chỉ: Những chú chim vàng anh đậu trên ngọn cây bạch đàn. Những chú chim vàng anh. Búp non của những cây bạch đàn chanh có màu vàng. 6. Chủ ngữ trong câu “Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ” là: A. Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời B. Tiếng hót C. Bầu trời 7. Vị ngữ trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng” là: A. bỗng chốc đâm những “búp vàng” B. đâm những “búp vàng” C. cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng” 8. Trong các cụm từ dưới đây, cụm nào cụm danh từ ? A. óng ánh sắc lông B. một đàn vàng anh C. chợt bay đến Tập làm văn Chọn một trong hai đề bài sau: Đề 1: Tả lại một giờ ra chơi sôi nổi, hấp dẫn ở sân trường em. Đề 2: Tả lại một người thân trong gia đình em. Đáp án và biểu điểm: Phần I – Đoạn văn: (4 đ - 0,5 đ/câu) 1 – C 2 – B 3 – C 4 – B 5 – A 6 – A 7 – A 8 – B Phần II – Tập làm văn: (6 đ) Đề 1: Mở bài: (0,5 đ) Giới thiệu thời gian, không gian miêu tả: Khung cảnh nhộn nhịp trong giờ ra chơi ở sân trường em. Thân bài: (5 đ) Tả cảnh sân trường trước giờ ra chơi. Tả cảnh sân trường lúc bắt đầu giờ chơi. Tả cảnh ồn ào, náo nhiệt của sân trường trong giờ chơi. Tả một vài nhóm chơi tiêu biểu. Tả cảnh sân trường sau giờ chơi. Kết bài: (0,5 đ) Nêu cảm nghĩ về giờ chơi ở sân trường em. Đề 2: Mở bài: (0,5 đ) Giới thiệu về người thân định tả: là ai? Quan hệ với em ? Hoàn cảnh sống ? Thân bài: (5 đ) Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, máI tóc, khuôn mặt, cặp mắt, hàm răng…) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, việc làm, cách cư xử…) Kết bài; (0,5 đ) Nêu cảm nghĩ, mong ước của bản thân về người đó. * Chú ý: Trừ không quá 2 đ cho các lỗi diễn đạt, dấu câu, chính tả, dùng từ…

File đính kèm:

  • docKiem tra chat luong van 6.doc