Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2010 - 2011 môn thi: Vật lý 10 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3 điểm): Một lượng khí lý tưởng ở 270C được biến đổi qua 2 giai đoạn: Nén đẳng nhiệt đến áp suất gấp đôi, sau đó cho giãn nở đẳng áp về thể tích ban đầu.

 1) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí.

 2) Biểu diễn các quá trình trong hệ toạ độ (p-V); (p -T) và (V-T).

Câu 2 (6 điểm): Từ độ cao 7,5m, người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu là 10m/s.

 1) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu trong 2 trường hợp:

 a) Ném ngang.

 b) Ném lên xiên góc 450 so với phương ngang.

 2) Tìm tầm xa đạt được và vận tốc chạm đất của quả cầu trong trường hợp a).

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2010 - 2011 môn thi: Vật lý 10 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT NHO QUAN A KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI: VẬT LÝ 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm): Một lượng khí lý tưởng ở 270C được biến đổi qua 2 giai đoạn: Nén đẳng nhiệt đến áp suất gấp đôi, sau đó cho giãn nở đẳng áp về thể tích ban đầu. 1) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí. 2) Biểu diễn các quá trình trong hệ toạ độ (p-V); (p -T) và (V-T). Câu 2 (6 điểm): Từ độ cao 7,5m, người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu là 10m/s. 1) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu trong 2 trường hợp: a) Ném ngang. b) Ném lên xiên góc 450 so với phương ngang. 2) Tìm tầm xa đạt được và vận tốc chạm đất của quả cầu trong trường hợp a). Câu 3 (6 điểm): Cho cơ hệ như hình vẽ bên: Vật A có khối lượng m1 = 3 kg , vật B có khối lượng m2 = 1kg, ban đầu vật A được giữ đứng yên và cách mặt đất một đoạn là h = 70 cm, vật B ở mặt đất. Sau đó thả cho vật A rơi. Khối lượng ròng rọc, các dây nối và ma sát đều không đáng kể. Xem sợi dây không co, giãn trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính : a ) Gia tốc của mỗi vật trong quá trình chuyển động và lực căng của đoạn dây nối với vật B và của đoạn dây buộc vào điểm O. b) Độ cao cực đại của vật B đạt được khi vật A chạm đất O A Câu 4 (5 điểm): Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 6m. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m=0,5, lấy g=10m/s2. a) Tính thời gian vật đi hết mặt phẳng nghiêng và vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng. b) Khi đi hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt lên một cung tròn có bán kính R. Tìm bán kính lớn nhất của cung tròn để vật có thể đi hết được cung tròn đó. Bỏ qua ma sát trên cung tròn. ----------------- Hết ---------------- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT NHO QUAN A HD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI: VẬT LÝ 10 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3đ) 1. Trạng thái (1) Trạng thái (2) Trạng thái (3) p1 p2 = 2p1 p3 = p2 = 2p1 V1 T2 = T1 V3 = V1 T1 = 300K V2 T3 = ? Theo định luật Bôi- lơ Ma-ri -ôt cho quá trình đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 (1) Theo định luật Gay Luytxăc cho quá trình đẳng áp: (2) Từ (1) và (2)T3 = = = = 2T2 = 2T1 = 2.300 = 600 (K) 1,5đ 0,5 0,5 0,5 V 1 3 2 T 0 T1=T2 p p2=2p1 2 3 p1 1 V 1 0 V1=V3 1,5đ Câu 2 (6đ) 1. Chọn gốc tọa độ O tại nơi ném vật, hệ trục tọa độOxy, trong đó Ox có phương ngang, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật. a) Trường hợp ném ngang: Phương trình tọa độ của quả cầu: x = 10t (m) (1) y = gt2 = 5t2 (m) (2) Từ (1) và (2) phương trình quỹ đạo của quả cầu: y = (m) ( x 0). b) Trường hợp ném xiên góc 450. Phương trình tọa độ của quả cầu: x = v0 cost = 5t (m) (3) y = v0 sint - gt2 = 5t - 5t2 (m) (4) Từ (3) và (4) phương trình quỹ đạo của quả cầu: y = x - (m) ( x 0). 4đ 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 0,5 2. + Tầm xa của quả quả cầu là: L = v0t (5) với t = = 1,22(s). Thay vào (5) L = 12,24 (m) + Vận tốc của quả cầu lúc chạm đất: v = (6) với vx = v0; vy = gt. Thay vào (6) v = 15,8 (m/s) 2đ 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (6đ) a) + Biểu diễn đúng các lực tác dụng lên mỗi vật Phương trình ĐL II Newtơn cho mỗi vật: ............................................ + T1= 2T2 = 2T3 + a1 = a2 /2 + Từ đó suy ra := 2,86 m/s2 ; a1 = a2 /2 = 1,43 m/s2 Và ; T1= 2T2 = 25,72N T2 = T3 = 12,86 N .............. 4đ 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 b) + Thời gian vật A chạm đất : ................ ......... + Khi vật A chạm đất , B có vận tốc : v0 = a2t 2,83 m/s ........................ + Sau khi A chạm đất ,B tiếp tục chuyển động như một vật được ném lên với vận tốc v0.Độ cao cực đại mà B đạt tới tính từ vị trí đó : ........................ + Độ cao cực đại mà B đạt tới so với mặt đất : hmax = 2h + h1max= 1,8 m 2đ 0,5 0,5 0.5 0,5 Câu 3 (5đ) a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động, mốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động. +Biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật +Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng: a=g(sina-mcosa)=2m/s2 +Thời gian đi hết mặt phẳng nghiêng:= (s) +Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng: v= at = 2 (m/s) 0,5 1,0 0,5 0,5 b) +Để vật đi hết cung tròn thì phải qua đỉnh của cung tròn ta xét tại đỉnh cung: P+N=m Để vật không rời khỏi cung tròn thì N³0 m³P với v’2=v2-4Rg v2-4Rg³Rg Ûv2³5Rg Û R£ =0,8(m) 0,5 1,0 1,0 ghi chú.Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Vat Li 10 Co DA.doc