1. Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu
(cho Al = 27; Mg = 24)
A. 52,94%; 47,06% B. 32,94%; 67,06% C. 50%; 50% D. 60%; 40%
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu 13 bài toán kim loại tác dụng với axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13 bài toán kim loại tỏc dụng với axit
1. Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu
(cho Al = 27; Mg = 24)
A. 52,94% ; 47,06%
B. 32,94% ; 67,06%
C. 50% ; 50%
D. 60% ; 40%
2. Cho 8,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, núng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (cho Al = 27; Fe = 56)
A. 2,7g ; 5,6g
B. 5,4g ; 4,8g
C. 9,8g ; 3,6g
D. 1,35g; 2,4g
3. Cho m gam bột Fe tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,68 lít khí NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,42 gam kim loại. Giá trị của m và nồng độ mol/lít của HNO3 là:
(cho Fe = 56)
A. 5,6; 1,2
B. 6,72; 1,0
C. 6,72; 1,2
D. 4,62; 1,0
4. Cho 26 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ở đktc. Số mol HNO3 có trong dung dịch là : (cho Zn = 65)
A. 0,4
B. 0,8
C. 1,2
D. 0,6
5. Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc) (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). V lít khí O2 là (cho S= 32; Fe = 56)
A. 32,928 lít
B. 16,454 lít
C. 22,4 lít
D. 4,48 lít
6. Một hỗn hợp A chứa Fe3O4, FeO tác dụng với axit HNO3 dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí NO và N2O ở đktc có tỉ khối so với H2 là 16,75. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc) (cho N = 14 ; O = 16 ; H = 1)
A. 8,96
B. 9,52
C. 10,08
D. 11,2
7. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là (cho Fe = 56; O = 16)
A. 56
B. 11,2
C. 22,4
D. 25,3
8. Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Khối lượng m gam là (cho Fe = 56; O = 16)
A. 10,08
B. 8
C. 10
D. 9,8
9. Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO2 ; H2S
10. Hỗn hợp A gồm hai kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được N2 với thể tích (lít) (đktc) là
A. 0,336 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,112 lít
11. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
12. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
A. 2,24
B. 4,48
C. 5,6
D. 3,36
13. Cho 1,92 gam Cu hoà tan vừa đủ trong axit HNO3 thu được V lít NO (đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng là (cho H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; Cu = 64)
A. 0,048 lít; 5,84 g
B. 0,224 lít; 5,84 g
C. 0,112 lít; 10,42 g
D. 1,12 lít; 2,29 g
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đỏp ỏn
A
A
D
C
A
B
A
A
C
A
B
C
A
File đính kèm:
- Bai toan kim loai axit .doc